intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi học sinh giỏi. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2020 - 2021 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn thi: Sinh học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 08 trang, 50 câu trắc nghiệm) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 037 Câu 1. Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I) Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%. II) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ ở F2 thu được là 25%. III) Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 27,78%. IV) Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ: 40 hoa hồng: 16 hoa trắng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 2. Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau A. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen. B. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen. C. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen. D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen. Câu 3. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là A. 1/2. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/3. Câu 4. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A át chế B và b cho màu lông trắng, a không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai phân tích, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất hiện ở Fa là A. 1/4. B. 2/3. C. 1/2. D. 1/3. Câu 5. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của gen quy định. Nữ bị bệnh Nữ bình thường Nam bị bệnh Nam bình thường Biết rằng quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Trong phả hệ có tối đa 4 người bị bệnh mang kiểu gen đồng hợp. II) Cặp vợ chồng I1 và I2 đều có kiểu gen dị hợp. III) Xác suất để người III10 có kiểu gen đồng hợp là 2/33. 1/8 - Mã đề 037 - https://thi247.com/
  2. IV) Nếu người con gái II5 lấy một người chồng bị bệnh ở trong quần thể này thì xác suất sinh con bình thường là 3/8. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 6. Khi môi trường có đường lactôzơ, sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là A. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A. B. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A. C. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ. D. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ. Câu 7. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là: A. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Câu 8. Hai loài cải bắp và cải củ đều có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=18. Khi lấy hạt phấn của cây cải bắp thụ phấn cho cây cải củ, tạo ra đời F1 nhưng bị bất thụ. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể thu được con lai song nhị bội? (1) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lí cônxixin để tạo tế bào dị đa bội, sau đó nuôi cấy các tế bào này rồi cho chúng tái sinh thành các cây dị đa bội. (2) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hai tế bào sinh dưỡng của hai loài này với nhau và nuôi chúng thành cây dị đa bội hoàn chỉnh. (3) Gây đột biến tạo ra giao tử lưỡng bội rồi cho hạt phấn và noãn lưỡng bội của hai loài này kết hợp với nhau tạo ra hợp tử dị đa bội phát triển thành cây lai. (4) Sử dụng kỹ thuật dung hợp tế bào trần để dung hợp hạt phấn và noãn đơn bội của hai loài này với nhau, tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng phù hợp để phát triển thành cây lai. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 9. Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên dưới. Trong số các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể. II) Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất. III) Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng tại điểm B. IV) Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 10. Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng A. đảo đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn. C. hoán vị gen. D. chuyển đoạn. Câu 11. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là: A. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp→ chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. 2/8 - Mã đề 037 - https://thi247.com/
  3. Câu 12. Chiều cao của một loài cây được quy định bởi 4 gen không alen, mỗi gen gồm 2 alen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó cây cao nhất có chiều cao là 320cm và mỗi alen trội làm chiều cao giảm đi 15cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 290cm ở F2 là 7 1 5 6 A. . B. . C. . D. . 64 64 64 64 Câu 13. Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I) Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. II) Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn. III) Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8. IV) Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm chung là A. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. B. cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa . C. luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. D. có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Câu 15. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa. B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa. C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. D. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa. Câu 16. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 384. B. 256. C. 192. D. 512. Câu 17. Cho biết các bước của một quy trình như sau: I) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. II) Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. III) Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. IV) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là: A. III → II → I → IV. B. I → II → III → IV. C. III → I → II → IV. D. I → III → II → IV. Câu 18. Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây: (1) AAaaBBbb x AAAABBBb. (2) AaaaBBBB x AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb x AAAaBbbb. (4) AAaaBbbb x AaaaBBbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên? 3/8 - Mã đề 037 - https://thi247.com/
  4. I) Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen. II) Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình. III) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng. IV) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 19. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau: I) Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n. II) Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n. III) Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. IV) Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội. V) Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n. A. I → III → II. B. III → I → IV. C. V → I → IV. D. IV → III → I. Câu 20. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 2 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 1: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo). A. 0,92%. B. 0,57%. C. 0,0052%. D. 45,5%. Câu 21. Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, giảm phân của bố diễn ra bình thường. Theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện những hội chứng: A. Claiphentơ. B. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X. C. Tơcnơ, 3X. D. 3X, Claiphentơ. Câu 22. Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: I) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. II) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. III) Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự: A. II → I → III. B. II → III → I. C. III → I → II. D. I → II → III. Câu 23. Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I) Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III) Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV) Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. III → II → IV. B. III → II → I. C. I → III → II. D. II → III → IV. Câu 24. Có bao nhiêu thành tựu sau đây được tạo ra từ những ứng dụng của công nghệ gen? I) Tạo giống cừu sản sinh prôtêtin huyết thanh của người trong sữa. II) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. III) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. IV) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1, nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường? AB I) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. ab AB II) Cơ thể đực có kiểu gen xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. ab 4/8 - Mã đề 037 - https://thi247.com/
  5. III) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb. AB De IV) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen đều không xảy ra hoán vị gen. ab dE A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 26. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là: A. 5 cao: 1 thấp. B. 35 cao: 1 thấp. C. 3 cao: 1 thấp. D. 11 cao: 1 thấp. Câu 27. Ở ruồi giấm, cho lai ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 đồng loạt ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, thu được FB có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: 1 đực thân xám, cánh dài, mắt trắng: 1 cái thân đen, cánh ngắn, mắt đỏ: 1 đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3000 cá thể với 12 kiểu hình khác nhau, trong đó 1050 cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. II) Ruồi giấm cái F1 phát sinh các loại giao tử với tỉ lệ 10% và 40%. III) Gen quy định đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường. IV) Ở F2 có 525 con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 28. Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin) A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 29. Theo quan điểm hiện đại, các phát biểu nào sau đây đúng về các nhân tố tiến hóa? I) Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một hướng xác định. III) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể. IV) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể. A. (III), (IV). B. (II), (IV). C. (I), (II), (IV). D. (II), (III), (IV). Câu 30. Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. B. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng. C. Quần thể gồm cây hoa đỏ và cây hoa trắng. D. Quần thể gồm cây hoa đỏ và cây hoa hồng. Câu 31. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây: Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I) Hiện tượng trên là đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. II) Hiện tượng này đã xảy ra ở kì đầu của giảm phân II. III) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. IV) Giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 50%. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 5/8 - Mã đề 037 - https://thi247.com/
  6. Câu 32. Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào? A. AaB, Aab, O. B. AaB, Aab, B, b. C. AaB, b. D. AaBb, O. Câu 33. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? I) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. II) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,... III) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH của môi trường đất. IV) Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định tóc bình thường, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 34. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau. II) Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3. III) Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4. IV) Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 35. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Thế hệ P F1 F2 F3 Tần số kiểu gen AA 1/5 1/16 1/25 1/36 Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36 Tần số kiểu gen aa 2/5 9/16 16/25 25/36 Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di-nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phát biểu nào sau đây đúng khi phân tích bảng số liệu trên? A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. B. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. Câu 36. Ở một loài côn trùng có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ thu được F1 biểu hiện ở giới đực: 72 con cánh dài, gân lớn: 72 con cánh ngắn, gân bé: 8 con cánh dài, gân bé: 8 con cánh ngắn, gân lớn; Giới cái có 80 con cánh ngắn, gân lớn: 80 con cánh dài, gân lớn. Biết 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên là A, a và B, b. Cánh dài là trội so với cánh ngắn. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Con cái đem lai có hoán vị gen với tần số 10%. B. Cả 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên đều nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y. C. Con đực đem lai tạo ra các loại giao tử XAB = Xab =45%, XaB =XAb = 5%. D. 2 tính trạng trên di truyền theo quy luật hoán vị gen. 6/8 - Mã đề 037 - https://thi247.com/
  7. Câu 37. Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd AD I) Kiểu gen của P là Aa hoặc Bb . bD ad II) Nếu có hoán vị gen thì hoán vị với tần số là 40%. III) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen qui định. IV) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 38. Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là: A. AaBbDDddEe và AaBbEe. B. AaBbDDdEe và AaBbddEe. C. AaBbDddEe và AaBbddEe. D. AaBbDddEe và AaBbDEe. Câu 39. Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba mã hóa axít amin? A. 9 loại mã bộ ba. B. 27 loại mã bộ ba. C. 3 loại mã bộ ba. D. 26 loại mã bộ ba. Câu 40. Ở gà, gen A quy định lông vằn, a quy định lông không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là A. XAXa x XAY. B. XaXa x XAY. C. XAXa x XaY. D. XAXA x XaY. Câu 41. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là A. 1/8. B. 3/16. C. 1/4. D. 1/16. AB AB Câu 42. Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 nếu biết hoán vị gen ab Ab đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20% A. 16%. B. 4%. C. 9%. D. 8%. AB DE Câu 43. Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể ab de tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? A. 81. B. 16. C. 10. D. 100. Câu 44. Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là A. 20%. B. 40%. C. 10%. D. 30%. Câu 45. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là A. 2/27. B. 1/32. C. 3/32. D. 6/27. Câu 46. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là A. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li. B. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. D. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. 7/8 - Mã đề 037 - https://thi247.com/
  8. Câu 47. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I) Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen. II) Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. III) Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. IV) Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 48. Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm ba alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: C1 (cánh đen) > C2 (cánh xám) > c (cánh trắng). Quần thể chim (quần thể A)ở một khu rừng đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang một khu cách li bên cạnh có điều kiện sống ổn định và tương tự, sau vài thế hệ, nhóm nhỏ này phát triển thành một quần thể giao phối lớn ở trạng thái cân bằng (quần thể B) có tần số các kiểu hình là 64% cánh xám; 36% cánh trắng. Biết rằng trong quần thể B không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I) Tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp trong quần thể A là 0,48. 2 II) Trong số các con cánh đen, tỉ lệ các con có kiểu gen dị hợp trong quần thể A là . 3 III) Sự biến đổi tần số alen của quần thể B là do chọn lọc tự nhiên đã đào thải các con có kiểu hình cánh đen. IV) Tần số alen C2 trong quần thể B cao hơn so với quần thể A. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 49. Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Sơ đồ II. B. Sơ đồ III. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ I. Câu 50. Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 36 kiểu gen dị hợp. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể trên? I) Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 675. II) Số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 162. III) Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen tối đa là 27. IV) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 109350. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. ------ HẾT ------ 8/8 - Mã đề 037 - https://thi247.com/
  9. ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2020-2021 Câu 543 171 133 037 1 A B B A 2 B D C B 3 C C A C 4 A B B C 5 A C A C 6 A B C C 7 A A A B 8 D B C A 9 B A A A 10 A D C B 11 A C B D 12 C B D A 13 B A A C 14 D B D D 15 D A C A 16 B B C A 17 D A B C 18 D B D C 19 B C C C 20 A B A B 21 A D D B 22 A A B B 23 A C B A 24 B A D C 25 B B B C 26 B D D D 27 D B B D 28 D D B D 29 D B D A 30 B C B A 31 B C D D 32 D B D C 33 D D D B 34 A D C A 35 B A D D 36 B D B C 37 C B C D 38 D D B D 39 D C A D 40 D C A B 41 D A D A 42 A B A D 43 A C B D 44 C D C B 45 C D B D 46 D A A C 47 B A C A 48 B D C A 49 A D D C 50 C C D B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
113=>2