intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi học sinh giỏi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu, Vĩnh Phúc

  1. TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG LẦN 1- NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 180 phút - không kể thời gian giao đề (Đề gồm 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm). a. Nêu các đặc điểm chung của vi sinh vật. b. Cho các vi sinh vật sau: trùng biến hình, vi tảo, vi khuẩn nitrobacter, vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh. Hãy xếp chúng vào các kiểu dinh dưỡng phù hợp. Câu 2 ( 2,0 điểm): Các nhận định sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích. a. Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP. b. Các hợp chất hữu cơ như cacbohiđrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân. c. Trong phân tử xenlulôzơ, các đơn phân glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4 - β glicôzit, không phân nhánh. d. Kitin là một loại pôlisaccarit được cấu tạo từ các đơn phân là N-axêtylglucôzamin liên kết với nhau. Câu 3 (2,0 điểm): a. Phân biệt cấu trúc cơ quan quang hợp của thực vật C 3 và thực vật C 4. R R R b. Người ta tiến hành thí nghiệm quang hợp ở cây xanh với nguyên liệu H 2 O và CO 2 có nguyên R R R R tử ôxi đánh dấu rồi phân tích sản phẩm. Kết quả phân tích cho thấy nguyên tử ôxi đánh dấu của CO 2 có trong sản phẩm glucôzơ và nước, còn nguyên tử ôxi đánh dấu của H 2 O có trong sản phẩm R R R R O 2 . Kết quả trên chứng minh điều gì? R R Câu 4 (2,0 điểm). a. Giải thích tại sao cùng là động vật ăn cỏ nhưng hệ tiêu hóa của thỏ, ngựa thì manh tràng rất phát triển còn trâu, bò thì manh tràng lại kém phát triển hơn (ngắn hơn) ? b. Hãy ghép nội dung cột 1 với nội dung cột 2 cho phù hợp. Cột 1 Cột 2 1. Ức chế hạt nảy mầm a. Auxin 2. Tạo chồi ở mô sẹo b. Gibêrelin 3. Đóng mở khí khổng c. Xitôkinin 4. Hướng động d. Axit abxixic 5. Tăng trưởng lóng cây một lá mầm e. Êtilen 6. Kích thích mô sẹo tạo rễ 7. Phát triển chồi bên 8. Tạo quả sớm
  2. Câu 5 ( 2,0 điểm) Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao? Câu 6. (2,0 điểm) a. Xét hai cặp gen không alen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường, lai hai cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, thu được F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:3:1:1. Xác định các quy luật di truyền R R phù hợp với kết quả trên và cho ví dụ minh họa. b. Phương pháp nào có thể dùng để xác định một tính trạng do gen ngoài nhân quy định? Câu 7 (2,0 điểm) a. Vì sao phân tử ADN cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào nhưng vẫn xếp gọn trong nhân? b. Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN từ 4 loại nuclêôtit có tỉ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4. Theo lí thuyết, tỉ lệ bộ ba có chứa một nuclêôtit loại A và hai nuclêôtit loại X là bao nhiêu? Câu 8 (2,0 điểm) a. Trình bày cấu trúc opêron Lac ở E.Coli. b. Ở opêron Lac của vi khuẩn E.Coli, sự tập hợp các gen cấu trúc thành một cụm gen và có chung một cơ chế điều hoà có ý nghĩa gì? Câu 9 ( 2,0 điểm) Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=24, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp lai với cây hoa đỏ thuần chủng đời con thu được hầu hết các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến gen và thường biến, hãy xác định dạng đột biến và số lượng NST trong tế bào của các cây hoa trắng. Câu 10 ( 2,0 điểm) a. Ở loài sinh sản hữu tính, alen đột biến không được di truyền cho đời sau trong những trường hợp nào? b. Một gen có số nuclêôtit A=800, G=600, nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thì số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là bao nhiêu? ......................... HẾT .........................
  3. ĐÁP ÁN THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG LẦN 1 - NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: SINH HỌC 12 Câu Đáp án Điểm 1 a. Đặc điểm của vi sinh vât: -Kích thước rất nhỏ, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi...... 0,25đ -Phần lớn là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực............ 0,25đ -Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh................ 0,25đ -Sinh trưởng sinh sản nhanh, phân bố rộng................ 0,25đ b. -Quang tự dưỡng: vi tảo 0,25đ -Quang dị dưỡng: vi khuẩn lục không chứa lưu huỳnh 0,25đ -Hóa tự dưỡng: vi khuẩn nitrobacter 0,25đ -Hóa dị dưỡng: trùng biến hình 0,25đ 2 a) Sai. Lục lạp cũng là bào quan có khả năng tổng hợp ATP…………………… 0,5đ b) Sai. Lipit không có cấu trúc đa phân………………………………………… 0,5đ c) Đúng. ………………………………………………………………………… 0,5đ d) Sai. Đơn phân của kitin là glucôzơ liên kết với nhóm N-axêtylglucôzamin… 0,5đ 3 a. -Lá của thực vật C 3 chỉ có một hoặc hai lớp mô giậu  có một loại lục lạp: lục R R 0,5đ lạp trong tế bào mô giậu..... -Lá của thực vật C 4 , ngoài lớp mô giậu còn lớp tế bào bao quanh bó mạch cũng 0,5đ R R chứa lục lạp có 2 loại lục lạp: lục lạp trong tế bào mô giậu và lục lạp trong tế bào bao quanh bó mạch... b. -Ôxi có nguồn gốc từ nước, được tạo ra ở pha sáng.......................... 0,5đ -Nước và glucozo được tạo ra ở pha tối................... 0,5đ . 4 a. -Thỏ, ngựa có dạ dày đơn thức ăn thực vật được tiêu hóa và hấp thụ một phần 0,25đ trong dạ dày và ruột non...... -Để có thể tiêu hóa, hấp thụ triệt để được nguồn thức ăn thì các loài động vật 0,25đ này có manh tràng phát triển. Trong manh tràng có vi sinh vật cộng sinh có thể tiết enzim tiếp tục tiêu hóa phần còn lại của thức ăn...
  4. -Trâu, bò có dạ dày 4 ngăn, trong đó dạ cỏ có vi sinh vật cộng sinh tiết enzim 0,25đ tiêu hóa xenlulôzơ và các chất hữu cơ khác có trong thức ăn...... Quá trình tiêu hóa ở dạ dày và ruột non là triệt để..................... 0,25đ b.1d, 2c, 3d, 4a, 5b, 6a, 7c,8b 1đ (2 ý đúng cho 0,25đ) 5 - Đột biến gen phổ biến nhất là thay thế cặp nuclêôtit. 0,5đ - Vì: + Cơ chế phát sinh đột biến tự phát dạng thay thế nucleotit dễ xảy hơn 0,5đ ngay cả khi không có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào tồn tại ở các dạng phổ biến và hiếm). + Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột biến trung tính (ít gây hậu quả nghiêm trọng) do chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất 0,5đ trên gen. + Trong thực tế, dạng đột biến gen này được tìm thấy (biểu hiện ở các thể đột 0,5đ biến) phổ biến hơn cả ở hầu hết các loài. 6 a) - Quy luật phân li độc lập. 0,5đ Ví dụ: Ở đậu Hà Lan, A- hạt vàng, a- hạt xanh, B- vỏ hạt trơn, b- vỏ hạt nhăn P: AaBb x Aabb → 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. - Quy luật hoán vị gen với tần số f=25% Ví dụ: Ở ruồi giấm, A- thân xám, a- thân đen, B- cánh dài, b- cánh ngắn 0,5đ P:♀ (f=25%) x ♂ → 3 xám, dài : 3 đen, ngắn : 1 xám, ngắn : 1 đen, dài. - Quy luật tương tác gen bổ sung Ví dụ: Ở gà, A-B- mào hình quả hồ đào; A-bb mào hình hoa hồng, aaB- mào hình hạt đậu, aabb mào hình lá 0,5đ P: AaBb (mào hình quả hồ đào) x Aabb (mào hoa hồng) → 3 mào hình quả hồ đào: 3 mào hình hoa hồng: 1 mào hình hạt đậu: 1 mào hình lá (Nếu học sinh lấy ví dụ khác mà đúng, cho điểm tối đa) b) - Tiến hành lai thuận nghịch: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác 0,25đ nhau, trong đó con lai luôn mang tính trạng của mẹ → di truyền theo dòng mẹ. - Nếu thay thế nhân của tế bào này bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác thì tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại. 0,25đ ( Học sinh nêu đầy đủ 2 ý mới cho điểm tối đa) 7 a. Do NST được đóng xoắn ở nhiều cấp độ khác nhau. 0,5đ b. -Tỉ lệ nucleotit loại A: 1/10 0,25đ -Tỉ lệ nucleotit loại X: 4/10 0,25đ -Tỉ lệ bộ ba chứa 1 nucleotit loại A và 2 nucleotit loại X: 1,0đ (1/10 x 4/10 x 4/10) x C 3 1 = 0,048 R RP P 8 *Cấu trúc : 1,0đ -Các gen cấu trúc (Z,Y,A) : quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường lactozo có trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào vi khuẩn. -Vùng vận hành (O): Nơi liên kết với protein ức chế để ngăn cản phiên mã.
  5. -Vùng khởi động (P): nơi enzim ARN-polimeraza bám vào để khởi động phiên mã. *Ý nghĩa - Tiết kiệm vật chất di truyền cho vi khuẩn (vì tế bào vi khuẩn kích thước nhỏ nên 0,5đ ADN ngắn hơn ADN của sinh vật nhân thực, các gen cấu trúc tập trung thành cụm giúp giảm số vùng P, O và giảm số lượng gen điều hoà điều hoà)...................................................... -Tốc độ phiên mã và dịch mã nhanh....................... 0,5đ -Cho cây hoa đỏ dị hợp Aa lai với cây hoa đỏ thuần chủng AA (AA x Aa  9 1/2AA:1/2Aa) đời con thu được các kiểu gen Aa và Aa biểu hiện kiểu hình hầu hết cây hoa đỏ A- và một vài cây hoa trắng (không chứa A). Đã xảy ra một trong các dạng đột biến: -Mất đoạn: cơ thể có kiểu gen Aa bị mất đoạn NST chứa gen A, chỉ còn lại gen 0,5đ a nên biểu hiện hoa trắng...... Khi đó, số lượng NST trong tế bào của các cây hoa trắng vẫn không thay đổi là 0,5đ 2n=14........ -Dị bội: cơ thể có kiểu gen Aa bị mất NST chứa gen A, chỉ còn lại NST chứa 0,5đ gen a nên biểu hiện hoa trắng.............. Khi đó số lượng NST trong tế bào của các cây hoa trắng là 2n-1= 13......... 0,5đ a.Ở loài sinh sản hữu tính, alen đột biến không được di truyền cho đời sau trong T 8 3 những trường hợp: 10 0,25đ - Đột biến ở tế bào sinh dưỡng - Đột biến giao tử nhưng giao tử không tham gia quá trình thụ tinh. 0,25đ - Đột biến giao tử nhưng giao tử không có khả năng thụ tinh hoặc sức sống 0,25đ kém. - Đột biến gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản. 0,25đ b. 0,25đ -Số liên kết hidro của gen bình thường là 2 x 800 + 3 x 600= 3400 -Gen bị đột biến thay thay thế cặp nucleotit thì số liên kết hidro của gen đột biến là: +Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X: 3400 + 1=3401 0,25đ 0,25đ +Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T:3400-1=3399 +Thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc cặp G-X bằng cặp X-G:3400 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2