Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
lượt xem 1
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 6 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài : 120 phút không tính thời gian phát đề ( Đề thi gồm 5 câu, trong 1 trang ) Câu 1: (4 điểm) Thực hiện các phép tính sau: a) A = b) c) C = Câu 2 (4 điểm). a) Tìm x, y nguyên biết: x + y + xy = 40 b) So sánh: 7150 và 3775 c) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, sao cho chia nó cho 29 thì dư 5, chia nó cho 31 thì dư 28. Câu 3 (2 điểm). a) Tìm n nguyên để phân số có giá trị nguyên 1 22 b) Cho B = + +++…+ . Chứng minh rằng: B < 2. Câu 4 ( 4 điểm). 1. Kỳ thi học sinh giỏi huyện Kim Sơn năm học 2022- 2023 có 500 học sinh tham gia thuộc các khối 6, 7, 8.Biết rằng số học sinh khối 6 có 30% tổng số học sinh tham dự và số học sinh khối 7 bằng số học sinh khối 8.Hỏi mỗi khối có bao nhiêu học sinh dự thi ? 2. Tại một nhà máy sản xuất bút bi, trước khi đóng gói cần kiểm tra chất lượng. Kiểm tra 1000 chiếc bút bi có 5 chiếc không đảm bảo chất lượng. a)Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện ’’bút bi kiểm tra đảm bảo chất lượng”. b)Lợi nhuận khi bán chiếc bút bi đảm bảo chất lượng là 1000 đồng với lô hàng cùng gồm 10000 cùng loại mới sản xuất ước tính khi bán ra sẽ được lợi nhuận là bao nhiêu? Câu 5 ( 6 điểm) 1.Một công viên có dạng hình vuông, người ta đặt một tượng đài có mặt bệ dạng hình vuông ( xem hình bên). Mỗi cạnh của bệ đều cách cạnh của công viên là 45 m. Diện tích còn lại của công viên là 9900m2. Tính diện tích mặt bệ của tượng đài. 2. Vẽ tia Ax. Trên tia Ax, xác định hai điểm B và C sao cho B nằm giữa A, C và AC = 8cm, AB = 3BC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các đoạn AB, AC, BC.Tính độ dài các đoạn AB, BC. 3. Tam giác đều ABC có cạnh AB = 4cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Nối MN, NP, PM. Tính tổng chu vi các tam giác đều trên hình vẽ. ---------------- Hết ---------------- PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HDC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 6 TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: TOÁN (Hướng dẫn chấm gồm 4 trang )
- Câu Đáp án Điểm 1 5.(22.32 )9 .(2 2 ) 6 − 2.(2 2.3)14 .34 (4đ) A= 5.228.318 − 7.229.318 a. Ta có: 0,5 5.218.318.212 − 2.228.314.34 = 5.228.318 − 7.229.318 0,5 5.230.318 − 229.318 = 228.318 (5 − 7.2) 0,5 229.318 (5.2 − 1) 2.9 = 28 18 = = −2 2 .3 (5 − 14) −9 b. 0,5 Vậy B = 0,5 0,5 C= 2C = 1+ => 2C – C =(1+)–() 0,25 C = 1+ C=1-= 0,25 0,25 0,25 2 a) x + y + xy = 40 (4đ) (y+1)x + y + 1= 41 0,5 (x + 1)(y + 1) = 41 Mà x, y nguyên => x +1 là ước của 41. Lần lượt cho x+1 bằng 1; -1; 41; - 41 =>x = 0; 0,5 x = -2; x =40; x = - 42 Tính được (x, y) là các cặp số 0,5 b) Ta thấy: 7150 < 7250 = (8.9)50 = 2150.3100 (1) 0,5 3775 > 3675 = (4.9) 75 = 2150. 3150 (2) mà 2150. 3150 > 2150.3100 (3) 0,5
- Từ (1), (2), và (3) suy ra: 3775 > 7150 c) Gọi số phải tìm là n, ta có n= 29x+5=31y+28 (x, y N) 29x = 29y + 2y + 23 0,5 2y + 23 29 0,5 Để n nhỏ nhất, ta chọn y nhỏ nhất. Vậy y = 3 0,5 Khi đó n = 31.3+28 = 121 3 a) (2đ) n +1 n−2 là số nguyên khi ( n+1) (n-2) 0,5 [ (n − 2) + 3] Ta có (n+1) = 0,5 Vậy (n+1) (n-2) khi 3 (n-2) { −3; −1;1;3} (n-2) Ư(3) = { −1;1;3;5} => n 1 1 1 1 1 2 2 2 2 1 2 3 4 50 2 b) Chứng minh: B = + + + +…+
- Ta có a bằng số học sinh khối 8 nên số học sinh khối 8 là: a : =a ( học sinh) Suy ra : a+a =350 0,5 Số học sinh khối 8 dự thi là: 350- 170 = 180 ( học sinh) 0,5 Vậy khối 6 có 150 học sinh, khối 7 có 170 học sinh, khối 8 có 180 học sinh 0,5 0,5 a) 2. Xác suất thực nghiệm khi kiểm tra của sự kiện “ bút bi kiểm tra đảm bảo chất lượng “ là: 5 : 1000 = 0,5 b) Lợi nhuận khi bán 10000 chiếc bút bi là : 10000.1000 = 10000000 ( đồng) 0,5 5 1. 1. Chia hình bên thành 4 (6đ) hình vuông bằng nhau cạnh 45cm, 4 0,5 hình chữ nhật chiều dài 45cm và chiều rộng là a ( cm) 0,75 Diện tích của 4 hình vuông là : 45. 45 . 4 = 8100 (cm2) Diện tích của 4 hình chữ nhật là : 45 . 4 . a = 180a ( cm2) Theo đề bài: 8100 + 180a = 9900 m2 0,75 180a = 1800 a = 10 Cạnh mặt bệ của tượng đài bằng 10 cm Vậy diện tích mặt bệ của tượng đài 0,5 là : 10 . 10 = 100 ( cm2) 2. 0,25 B nằm giữa A và C => AC = AB + BC = 8cm Lại có: AB = 3BC 0,5 0,5 Vẽ 3.Các tam giác đều trên hình là: hình đúng Chu vi tam giác ABC là: 4 + 4 + 4 = 12 ( cm) 0,25 Các tam giác 0,5 có chu vi bằng nhau và bằng ½ chu vi tam giác 0,5 ABC 0,5 Chu vi mỗi tam giác là: 12: 2= 6cm 0,5
- Tổng chu vi các tam giác đều trên hình vẽ là: 12+ 6. 4 = 36cm Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng - cho điểm tương ứng. PHẦN KÝ XÁC NHẬN: (in riêng trên 01 trang A4) TÊN FILE ĐỀ THI: ĐỀ HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 6 TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 05 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ PHẢN XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ và tên, chữ ký) BIỆN CỦA TRƯỜNG (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ và tên, chữ ký) Hoàng Thị Kim Oanh Đoàn Thị Nhài Trung Văn Đức
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thành phố
6 p | 1362 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
4 p | 313 | 17
-
Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Huyện Quảng Xương
5 p | 228 | 15
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Hà Nội
8 p | 42 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh
7 p | 43 | 6
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 112 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 278 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
9 p | 87 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
10 p | 178 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 cấp thành phố năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Cần Thơ
1 p | 46 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Nam
2 p | 60 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
1 p | 63 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THPT Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng
5 p | 126 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 - Trường THPT Lý Tự Trọng, Bình Định
1 p | 72 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
6 p | 48 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Phú Yên
4 p | 90 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 cấp tỉnh năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
5 p | 87 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 cấp trường năm 2019-2020 - Trường THPT Trực Ninh B
5 p | 56 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn