intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THCS Phan Chu Trinh, BMT

Chia sẻ: Adelaide2510 Adelaide2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:1

55
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THCS Phan Chu Trinh, BMT được biên soạn với mục tiêu giúp các em học sinh có thêm tư liệu tham khảo trong quá trình ôn luyện, nâng cao kiến thức môn Vật lí lớp 9. Đặc biệt gặt hái nhiều thành công trong các bài thi tuyển chọn học sinh giỏi với kết quả như mong đợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp trường năm 2020-2021 - Trường THCS Phan Chu Trinh, BMT

  1. PHÒNG GD&ĐT TP BUÔN MA THUỘT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG – LẦN 1 TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (5 điểm) Lúc 6 giờ 20 phút, từ nhà Tâm chở An đi học bằng xe đạp với tốc độ v1 = 12 km/h. Sau khi đi được 10 phút, Tâm chợt nhớ mình bỏ quên vở viết ở nhà nên quay lại nhà lấy và đuổi theo ngay với vận tốc như cũ; trong cùng lúc đó An lại tiếp tục đi bộ đến trường với tốc độ v2 = 6 km/h và hai bạn đến trường cùng một lúc. Coi thời gian Tâm vào nhà lấy vở là không đáng kể. a) Tính quãng đường từ nhà Tâm đến trường. b) Hai bạn đến trường lúc mấy giờ? Có bị muộn học không? Biết giờ vào học của nhà trường là 7h. c) Để đến trường đúng giờ học, kể từ lúc quay về nhà lấy vở thì bạn Tâm phải đi với tốc độ bằng bao nhiêu? Hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách trường bao xa? d) Khi đi tan học, Tâm đi từ trường về nhà vẫn theo đường cũ với tốc độ v = 12 km/h. nhưng khi đi được 1/3 quãng đường thì xe bị hỏng phải vào hiệu sửa mất 15 phút. Sau đó, Tâm lại tiếp tục về nhà với tốc độ như cũ. Tính tốc độ trung bình của Tâm khi đi từ trường về nhà. Bài 2: (3 điểm) Treo một quả cầu đặc, đồng chất thể tích V = 0,8 dm3 vào một sợi dây mảnh ở trong không khí thì lực căng sợi dây là T1. Giữ quả cầu nói trên ngập hoàn toàn trong nước 𝑇1 nhờ sợi dây (H.1) thì lực căng là T2 = . Nếu để quả cầu nổi tự do trên mặt nước thì thể 3 tích phần chìm trong nước là bao nhiêu? Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Bài 3: (3 điểm) Một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2kg nước. người ta cung cấp cho ấm nước một nhiệt lượng 618 800 J thì nước sôi. a) Tính nhiệt độ ban đầu của nước. b) Khi nước sôi, người ta thả vào trong ấm một miếng nhôm có nhiệt độ ban đầu 200C thì thấy nhiệt độ của nước trong ấm giảm bớt 100C. Tính khối lượng của miếng nhôm. Biết nhiệt lượng tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh bằng 30% nhiệt lượng miếng nhôm thu vào. (Cho nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là 880 J/kg.K và 4200 J/kg.K) Bài 4: (4 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (H.2). Trong đó R2 = R4. Nếu đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế 60V thì thu được hai đầu CD một hiệu điện thế là 15V và dòng điện qua R3 là I3 = 1A. Khi đặt vào hai đầu CD một hiệu điện thế 60V thì thu được hai đầu AB một hiệu điện thế là 10V. Xác định các giá trị các điện trở R1, R2, R3, R4. Bài 5: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (H.3). Biết UAB = 21,6 V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6Ω, R4 = 18Ω. Điện trở của Ampe kế và khóa K nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của Ampe kế và hiệu điện thế UAN khi: a) Khóa K mở. b) Khóa K đóng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1