intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức

  1. KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021- 2022 MÔN: VẬT LÍ LỚP 9 Thờigianlàmbài: 150phút Ngàythi: 01tháng03năm 2022 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2021-2022 ……………… MÔN: VẬT LÍ LỚP 9 Thờigianlàmbài: 150phút Ngàythi:………..tháng03năm 2022 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướngdẫnchấmcó05trang) Bài Đápán Điểm Gọivậntốccủacanôđisuôidònglà V1=20+5=25km/h canôđisuôidònglà V2=20-5=15km/h 0.5 GọiT1làtổngthờigiantínhcanôđitừ B đếngặpbè. T2làtổngthờigiantínhcanôđitừbèvề B. Thờigianbètrôitừ A đến B: 0,5 1 Thờigiancanôtừ A đến B: Tổngthờigiancanôđitừ B đếngặpbèvàtừbèvề B chođếnkhicảhaivềđến B là: T=t 0- t=10-2=8h Xétlầngặpnhauthứnhấtcanôđitừ B đếngặpbè: S1=V2t1 0,5 quãngđườngcanôđitừbèvề B: : S2=V1t2 màS1=V2t1= S2=V1t2=> (1) lầngặpnhauthứhaicanôđitừ B đếngặpbè 0,5 ………………. (2) tươngtựxétchođếnlầnthứ n: Sn=V2tn= Sn=V1tn+1=> (n) với n lẻ 0,5 Từ (1) (2)…… (n) Ta có 0,5 Mà T1+ T2=8 => T1=5h, T2=3h Quãngđườngcanô di chuyểnđược: S=SAB+V2T1+V1T2=50+15.5+25.3= 200km Học sinh nêu cách giải khác mà có kết quả đúng vẫn cho điểm tuyệt đối. (Ví dụ hs giải theo cách chọn mốc tọa độ học sinh tìm ra thời gian bè trôi về đến bến sông B hết 10h suy ra ca nô chạy trên dòng sông cũng là 10h. 0,5 Giả sử nước không chảy, vận tốc ca nô so với bờ là không đổi = 20km/h Nên quãng đường ca nô đi được là S=20.10=200km) 0,5
  2. Thể tích quả cầu: Khối lượng quả cầu: m1=d1.V=7800.4186,7.10-6=32,65626kg 0,5 0,5 Khối lượng nươc đá tan chảy thành nước Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa ra=Qthu vào 0,5 2 m1c1(t1-t)=m2=>m2=39,8kg thể tích nước đá đã tan chảy: 0,5 V1=m2/d2=39,8:900=0,044222m3=44222 cm3 Chiềusâukhốicầuchìmvàotrongkhốinướcđá 0,5 1,5 a, Mỗihình 0,5 x2=1 1 3 Hình 1: vẽ ảnh của S qua gương M Nối S’’S’ xác định điểm tới I Nối SI 0,5 Hình hai: Vẽ ảnh của S qua gương M, vẽ ảnh của S’ qua gương N 0,5 Nối S’’S’’’, xá định điểm tới J, K trên hai gương, nối SJ, KS’ 2
  3. b/ Ở cảhaihìnhhọcsinhvẽthêmkíhiệuđầyđủđểtínhtoán 0,5 ở hình 1: Xét Nên từ I đến AB=50cm 0,5 Xét Nêntừ J đến AB=18,75cm Xét 0,5 Nêntừ K đến AB=68,75cm 0,5 3
  4. 1/ R1=0 nên mạch chuyển đôi như sau 0,5 R2//[(R5//R3)ntR4] Tính dòng điện qua mỗi điện trở: 0,5 0,5 4 0,5 0,5 I1=I2+I5=14/9A I= I2+I4=2A 0,5 0,5 0,5 a.Vì các điện trở có cùng giá trị nên ta sẽ lắp chúng váo AB được 4 mạch tương ứng 0,5 R1ntR2 nt R3 R1//R2 // R3 0,25 R1nt(R2 // R3) 0,25 (R1ntR2) // R3 0,25 0,25 b. tính được điện trở tương đương của 4 mạch tương ứng 0,25 0,25 5 Vì UAB không đổi và Rtd1 = 3R> Rtd3 = 3R/2> Rtd4 = 2R/3> Rtd2 = R/3 nên dòng 0,25 điện chạy qua mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp sẽ nhỏ nhất. => UAB=3R 0,25 Nên dòng qua các mạch còn lại như sau Mạch có R1//R2 // R3 0,25 Mạch có R1nt(R2 // R3) 0,25 Mạch có (R1ntR2) // R3 0,25 0,25 0,25 0,25 4
  5. ______ ______ Hết 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2