Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 12
lượt xem 3
download
Tài liệu Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 12. Hi vọng tài liệu sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi học sinh giỏi của mình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 12
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học: 2015 2016 Môn thi: Địa Lí 9 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3 điểm): Dựa vào Atlát địa lí hãy so sánh địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ? Nêu giá trị của địa hình miền núi ở nước ta? Câu 2: (1,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị nước ta thời kỳ 1985 2003: Năm Tiêu chí 1985 1990 1995 2000 2003 Số dân thành thị (nghìn người) 11360,0 12880,3 14938,1 18771,9 20869,5 Tỷ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 25,80 a) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? b) Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm như thế nào? Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước trong giai đoạn 1995 2005 Đồng bằng sông Cả nước Các chỉ số Hồng 1995 2005 1995 2005 Số dân (nghìn người) 16137 18028 71996 83106 Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt 1117 1221 7322 8383 (nghìn ha) Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) 5340 6518 26141 39622 Bình quân lương thực có hạt (kg/người) 331 362 363 477 a) So sánh tốc độ tăng trưởng các chỉ số trên của Đồng bằng sông Hồng với cả nước? b) Phân tích, giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng? Câu 4: (2,5điểm): Cho bảng số liệu sau đây: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (đơn vi: tỉ đồng) Năm 1995 2000 2002 Tiểu vùng Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 Đông Bắc 6 179,2 10 657,7 14 301,3
- Từ bảng số liệu trên kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy so sánh sự khác nhau về hoạt động công nghiệp giữa Đông Bắc và Tây Bắc? Giải thích nguyên nhân sự khác biệt đó? =========== Hết =========== Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh :.......................................; Số báo danh: ......................... UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi : Địa Lí Lớp 9 Câu 1: (3 điểm) Ý/Phầ Đáp án Điểm n * So sánh địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ: * Vùng núi Đông Bắc: * Vùng núi Tây Bắc: Phạm vi: nằm ở tả ngạn Phạm vi: nằm giữa sông Hồng và sông Hồng đi từ dãy núi Con sông Cả. Voi đến vùng đồi ven biển Độ cao lớn: là những dải núi cao, Quảng Ninh. những sơn nguyên đá vôi hiểm trở. Độ cao thấp: là vùng đồi núi Cao nhất vùng là Phan xi păng a) thấp. 3143m Cao nhất vùng là Tây Côn Hướng núi chính là: hướng tây bắc 2 Lĩnh 2419m đông nam Hướng núi chính: hướng vòng cung và vùng đồi phát Địa hình chắn gió đông bắc và gió triển rộng tây nam gây nên hiệu ứng phơn Địa hình đón gió mùa đông mạnh, khí hậu khô hạn, nhiều vành bắc vào sâu, khí hậu lạnh đai tự nhiên theo chiều cao. nhất cả nước, vành đai nhiệt đới xuống thấp. * Giá trị của địa hình miền núi: Nhiều cảnh đẹp, nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn, hang động 0,25 đẹp, khí hậu trong lành ... phát triển du lịch Miền núi có các con sông lớn dốc có tiềm năng thủy điện lớn. 0,25 Khu vực tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản thuân lợi cho việc b) phát triển công nghiệp đa ngành (công nghiệp khai khoáng, luyện 0,25 kim...) Rừng và đất trồng tạo cơ sở phát triển nền nông lâm nghiệp nhiệt đới, trồng cây công nghiệp lâu năm, dược liệu ... là nơi cư trú của 0,25 nhiều sinh vật
- Câu 2: (1,5 điểm) Ý/Phầ Đáp án Điểm n * Nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta 1985 2003: a) Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng không đều 0,5 giữa các gia đoạn. Giai đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1995 2003 (D/c số liệu …) * Sự thay đổi đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta và những vấn đề cần quan tâm: Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta còn thấp (25,8% năm 2003) điều đó 0,5 chứng tỏ hoạt động nông nghiệp ở nước ta vẫn ở vị trí khá cao. Quá trình đô thị hoá có sự di dân từ nông thôn ra thành thị. b) Đồng thời với quá trình công nghiệp hoá và sự hình thành các thành phố công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất trong những năm 0,5 đổi mới. Đó là những vần đề bức xúc tạo nên những sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng và môi trường đô thị và các vấn đề xã hội khác. Câu 3: (3 điểm) Ý/Phầ Đáp án Điểm n * So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu: Xử lí số liệu: Chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (%) Cách tính như sau: Lấy năm mốc 1995 là 100%, sau đó tính % của năm sau. Kết quả Bảng xử lí số liệu (đơn vị %) như sau: Đồng bằng sông Cả nước Các chỉ số Hồng a) 1995 2005 1995 2005 Số dân 100 111,7 100 115,4 Diện tích gieo trồng cây 1 100 109,3 100 114,4 lương thực có hạt Sản lượng lương thực có 100 122,1 100 151,6 hạt Bình quân lương thực có 100 109,4 100 131,4 hạt Các chỉ số của Đồng bằng sông Hồng đều có mức tăng trưởng chậm hơn so với mức tăng trưởng của cả nước, cụ thể như sau:
- + Số dân của Đồng bằng sông Hồng tăng 11,7%, cả nước tăng 0,25 15,4%. + Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông 0,25 Hồng tăng 9,3%, cả nước tăng 14,4%. + Sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng tăng 0,25 22,1%, cả nước tăng 51,6%. + Bình quân lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng tăng 9,4%, 0,25 cả nước tăng 31,4%. * Phân tích và giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng. Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây lương thực, nên 0,25 mặc dù diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt tăng chậm, nhưng b) sản lượng lương thực vẫn tăng nhanh. Tuy nhiên do sức ép của vấn đề dân số (dân số đông, tăng nhanh) 0,25 nên bình quân lương thực có hạt theo đầu người tăng chậm hơn so với cả nước. Đồng bằng sông Hồng không chỉ đảm bảo vấn đề an ninh lương 0,5 thực cho vùng mà còn dư một phần lương thực để xuất khẩu. Câu 4: (2,5 điểm) Ý/Phầ Đáp án Điểm n * So sánh: Nhìn chung Đông Bắc có nhiều ngành công nghiệp phát triển hơn Tây Bắc, cụ thể: Tình hình phát triển: + Đông Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn nhiều lần so 0,25 với Tây Bắc (20,5 lần vào năm 2002) + Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc 0,25 cao hơn Tây Bắc (trong cả giai đoạn Tây Bắc tăng 2,17 lần, Đông Bắc tăng 2,31 lần) Cơ cấu ngành: a) + Đông Bắc có cơ cấu ngành đa dạng hơn bao gồm: luyện kim 0,25 đen, luyện kim màu, vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa chất… + Tây Bắc chỉ có thủy điện là thế mạnh nổi bật 0,25 Mức độ tập trung công nghiệp Đông Bắc cao hơn nhiều lần Tây Bắc: + Đông Bắc có trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 40 nghìn tỉ 0,5 đồng là Hạ Long và quy mô từ dưới 9 nghìn tỉ đồng có: Thái Nguyên, Việt Trì, Cẩm Phả. + Tây Bắc có mức độ tập trung công nghiệp thấp nhất cả nước. 0,5
- Tại đây không có trung tâm công nghiệp nào mà chỉ có các điểm công nghiệp chủ yếu khai thác khoáng sản, chế biến nông sản như: Sơn La, Điện Biên Phủ, Quỳnh Nhai * Giải thích: Công nghiệp Tây Bắc nhỏ bé, kém phát triển hơn Đông Bắc do: b) + Địa hình núi cao, hiểm trở đi lại nhiều khó khăn + Tài nguyên khoáng sản ít hơn, khó khai thác và chế biến 0,5 + Dân cư thưa thớt, thiếu lao động có kĩ thuật + Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, lạc hậu Công nghiệp Đông Bắc phát triển hơn do: + Vị trí địa lí thuận lợi, một phần lãnh thổ nằm trong vùng KT trọng điểm phía Bắc + Địa hình thấp hơn, giao thông khá thuận lợi có nhiều loại: đường sông, đường sắt, đường bộ và cảng biển 0,5 + Tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, một số loại có trữ lượng khá lớn: than, quặng sắt, thiếc.. + Dân cư đông, lao động có kĩ thuật nhiều hơn. Cơ sở cơ sở vật chất phục vụ công nghiệp được xây dựng tốt hơn ========== Hết ===========
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 1
3 p | 143 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
7 p | 121 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10
4 p | 140 | 16
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
7 p | 113 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 8
7 p | 206 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
6 p | 288 | 13
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
8 p | 112 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
6 p | 95 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 7
6 p | 103 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 196 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
6 p | 67 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 105 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
10 p | 86 | 7
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Toán lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6
4 p | 98 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 13
7 p | 87 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn GDCD lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
4 p | 127 | 6
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15
5 p | 68 | 5
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
6 p | 130 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn