Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
lượt xem 4
download
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 Phòng GD&ĐT Lương Tài Đề số 5 giúp các em ôn tập và nắm vững kiến thức, biết phân bổ thời gian hợp lý trong bài thi. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN ĐỢT 1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Năm học 2015 2016 Môn thi: Ngữ văn – Lớp 9 Thời gian làm bài 150 phút( không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2 điểm) Cảm nhận của em về những câu thơ sau trong Truyện Kiều của Nguyễn Du: Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. (Ngữ văn 9 Tập một) Câu 2: (2 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ và phân tích cái hay, cái đẹp mà những biện pháp tu từ ấy mang lại: “ Chúng ta hãy bước nhẹ chân, nhẹ nữa Trăng ơi trăng, hãy yên lặng cúi đầu Suốt cuộc đời Bác có ngủ yên đâu Nay Bác ngủ chúng ta canh giấc ngủ’’ ( Hải Như, “ Chúng con canh giấc ngủ Bác, Bác Hồ ơi!’’) Câu 3: (6 điểm) Em hãy trình bày suy nghĩ của mình về người nông dân trước Cách mạng tháng Tám và trong kháng chiến chống Pháp qua hai tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao và “Làng” của Kim Lân. ............... HẾT............... ( Đề thi gồm có 01 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:..............................................; Số báo danh.........................................
- UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Ngữ văn Lớp 9 Câu 1: ( 2 điểm) Ý/ Đáp án Điểm Phần 1 Học sinh có thể có cách trình bày khác nhau, nhưng phải cảm 0,25đ nhận được vẻ đẹp riêng biệt của hai câu thơ. Về cơ bản, bài viết phải: Giới thiệu vị trí hai câu thơ trong Truyện Kiều. 2 Chỉ ra nét tương đồng: hai câu thơ đều mở ra bức tranh phong 0,2đ cảnh với một không gian mênh mông từ mặt đất đến chân mây, ngập tràn sắc cỏ. 3 Chỉ ra nét riêng biệt: 1đ + Câu thơ: Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. * Là bức tranh mùa xuân tươi đẹp, trong sáng, hài hòa, tràn đầy sức sống (màu xanh của cỏ gợi sức sống, màu trắng của hoa gợi sự trong sáng). Đằng sau bức tranh ấy là tâm trạng vui tươi của Thúy Kiều. * Nghệ thuật thể hiện: bút pháp chấm phá, kế thừa tinh hoa của văn học cổ, từ ngữ giàu chất tạo hình. + Câu thơ : Buồn trông nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. * Là bức tranh thiên nhiên mêng mang, héo úa, đơn điệu (“rầu rầu” thể hiện sự héo úa của cảnh, “xanh xanh” gợi sự mêng mang, mờ mịt). Đằng sau bức tranh ấy là tâm trạng cô đơn, hoảng loạn của Thúy Kiều. * Bút pháp tả cảnh ngụ tình, từ ngữ giàu sức gợi tả. 4 0,5đ Giải thích lí do tạo nên sự khác biệt ấy: + Ở câu đầu: * Thiên nhiên là đối tượng miêu tả. * Thiên nhiên được cảm nhận qua con mắt của người con gái tài sắc, đang sống trong những tháng ngày tươi đẹp. + Ở câu sau: * Thiên nhiên là phương tiện, là cách thức để thể hiện tâm trạng
- nhân vật. * Thiên nhiên được cảm nhận qua con mắt của một ng ười trong tâm trạng của kẻ tha hương, biết mình bị lừa bán vào chốn lầu xanh. Câu 2: (2 điểm) Ý/ Phần Đáp án Điểm Yêu cầu: Học sinh xác định được các biện pháp tu từ và chỉ ra được giá trị thẩm mĩ có trong đoạn thơ 1 * Nhân hóa: Trăng được gọi như người “trăng ơi trăng’’, 0, 4đ trăng cũng “ bước nhẹ chân’’, “yên lặng cúi đầu’’, „“ canh giấc ngủ’’=> Trăng cũng như con người , cùng nhà thơ và dòng người vào lăng viếng Bác.Trăng là người bạn thủy chung suốt chặng đường dài bất tử của người 2 * Điệp ngữ: “ nhẹ’’, “trăng’’ 0,4 đ “Nhẹ’’: nhấn mạnh thể hiện sự xúc động, tình cảm tha thiết của mọi người muốn giữ yên giấc ngủ cho Bác. “Trăng’’lời nhắn nhủ làm cho trăng trở nên gần gũi với người. 3 * Ẩn dụ: “ ngủ’’( trong câu thơ thứ 3)=> tấm lòng lo lắng 0,4đ cho dân, cho nước suốt cuộc đời của Bác, tác giả ca ngợi sự hi sinh quên mình của Bác 4 * Nói giảm nói tránh: “ ngủ’’( trong câu thơ thứ tư)=> làm 0,4đ giảm sự đau thương khi nói về việc Bác đã mất, qua đó nhà thơ ca ngợi sự bất tử của Bác, khảng định Bác vẫn còn sống mãi 5 * Nhận xét : đoạn thơ là cách nói rất riêng và giàu cảm xúc 0,4đ về tình cảm của nhà thơ nói riêng và của nhân dân ta nói chung với Bác Câu 3: ( 6 điểm)
- Ý/ Đáp án Điểm Phần 1 Mở bài: HS giới thiệu đúng đề tài và phạm vi nghị luận 0,5 2 Thân bài 2.1 1.Giới thiệu đề tài và hoàn cảnh sáng tác của hai tác phẩm 0,5đ 2.2 2.Vẻ đẹp chung của người nông dân trong hai tác phẩm + Cần cù chịu khó, một đời chăm lo làm ăn. 2 đ Lão Hạc: Khi còn sức lực thì cày thuê , cuốc mướn, khi già yếu vẫn đem chút hơi tàn còn lại để kiếm sống “ Lão làm thuê kiếm ăn.. .cũng có được hơn trăm đồng bạc”. Ông Hai phải xa làng chợ Dầu đi tản cư, vẫn hăng hái lao động “ ông hì hục vỡ một vạt đất nằm ngoài bờ sắn... những tháng đói sang năm”. + Có lòng nhân ái cao cả, có phẩm chất, lương tâm trong sạch: Lão Hạc yêu thương con, vì nghèo không có tiền mà con trai lão không lấy được vợ, phải bỏ nhà, bỏ quê đi làm ăn xa. Lão luôn lo cho con, để dành tiền cho con, dù đau ốm, khó khăn thiếu thốn đến mức nhịn ăn nhưng quyết không tiêu vào tiền hoa lợi từ mảnh vườn để dành cho con. Yêu thương cậu Vàng (con chó) như đứa con đặc biệt của mình. Lão là người nghèo khổ nhưng tự trọng: Gửi tiền ông giáo lo hậu sự cho mình để lúc nằm xuống khỏi phải phiền lụy đến dân làng. Lão thà chết để giữ trọn 3 sào vườn cho con trai. .. Ông Hai cũng là người yêu thương con, yêu thương làng chợ Dầu “ hai bố con nằm bên nhau... vỗ nhẹ lên lưng nó..”. Ông buồn đau khi nghe tin làng chợ Dầu theo Tây “Làng thì yêu thât... phải thù”….. 2.3 3. Vẻ đẹp riêng của nhân vật trong mỗi giai đoạn lịch sử: 2đ + Lão Hạc sống trong thời kỳ trước cách mạng tháng Tám. Cuộc đời lão từ khi vợ chết, chịu nhiều cơ cực, đau khổ. Là người nông dân nghèo, một mình nuôi con. Cái nghèo đói làm cuộc đời lão càng thêm tăm tối, bất hạnh. Lão ân hận khổ sở vì không có tiền cho con lấy vợ. Lão lo tiền cho con, lo tiền làm ma cho mình lúc chết hơn là lo cho cuộc sống hàng ngày của mình. Lão chọn đến cái chết, một cái chết đau đớn, vật vã về thể xác (ăn bả chó tự tử) để giữ lương tâm và phẩm giá trong sạch của mình. + Ông Hai nghèo khổ trong kháng chiến chống Pháp . Cách mạng đã đem đến cho ông sự suy nghĩ và hành động mới. Được sống trong tự do, đựoc làm chủ, thoát khỏi sự áp bức nặng nề của chế độ thực dân phong kiến. Ông hể hả, vui mừng tự tin và hiểu rõ trách nhiệm của mình trước làng xóm, trước cách mạng. Nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân, một người nông dân thuần khiết như bao người nông dân Việt Nam khác mang trong mình tình
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 2
8 p | 251 | 39
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 10
9 p | 325 | 37
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 6
7 p | 213 | 25
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15
9 p | 336 | 24
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 7
6 p | 291 | 19
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
6 p | 331 | 18
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
6 p | 120 | 16
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 8
5 p | 133 | 16
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 9
7 p | 113 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 8
7 p | 213 | 14
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 5
6 p | 288 | 13
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 1
7 p | 134 | 12
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
8 p | 116 | 12
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
10 p | 78 | 12
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 3
8 p | 114 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 12
5 p | 106 | 9
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4
5 p | 202 | 8
-
Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 11
6 p | 216 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn