
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Bơm quạt máy nén năm 2023-2024
lượt xem 1
download

Mời các bạn sinh viên cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Bơm quạt máy nén năm 2023-2024 - Trường ĐH Văn Lang dưới đây giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập và nâng cao kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Bơm quạt máy nén năm 2023-2024
- BM-006 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA KỸ THUẬT CƠ - ĐIỆN VÀ MÁY TÍNH ĐỀ THI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 2, năm học 2023-2024 I. Thông tin chung Tên học phần: Bơm Quạt Máy nén Mã học phần: 71ENER40032 Số tin chỉ: 2 Mã nhóm lớp học phần: 232_71ENER40032_01 Hình thức thi: Tiểu luận Thời gian làm bài: 7 ngày ☒ Cá nhân ☐ Nhóm Quy cách đặt tên file Mã SV_Ho va ten SV II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO Lấy dữ Trọng số Hình Điểm liệu đo Ký CLO trong Câu thức số lường hiệu Nội dung CLO thành phần hỏi đánh tối mức CLO đánh giá thi số giá đa đạt (%) PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Phân tích các bài toán cơ bản CLO Tiểu Câu 1, 2.5 PI 1.1, về hệ thống bơm, quạt máy 25% 1 luận 3, 4 điểm 2.3, 3.3 nén. Vận dụng các kiến thức cơ CLO bản để đánh giá hoạt động của Tiểu Câu 2, 2.5 PI 1.1, 25% 2 các hệ thống bơm, quạt, máy luận 3, 5 điểm 2.3, 3.3 nén. Thể hiện khả năng giải quyết CLO vấn đề, kỹ năng lập kế hoạch Tiểu Câu 2.5 25% PI 7.3 3 và quản lý thời gian trong quá luận 1-5 điểm trình làm việc nhóm. Đánh giá chính xác điểm mạnh, điểm yếu, sự tương CLO Tiểu Câu 2.5 đồng và khác nhau của các 25% PI 7.3 4 luận 1-5 điểm phương pháp khảo sát và lựa chọn phương pháp phù hợp. Trang 1 / 3
- BM-006 III. Nội dung đề bài 1. Đề bài - Nội dung 1 (2.75đ): Các kiến thức cơ bản. • Nội dung 1.1 (0.75đ): Liệt kê các kiểu lắp đặt bơm. Khi cần tăng cột áp thì sử dụng kiểu lắp đặt nào? Khi cần tăng lưu lượng thì sử dụng kiểu lắp đặt nào? • Nội dung 1.2 (0.5đ): Dựa vào hướng của dòng lưu chất so với trục quay khi lưu chất đi qua cánh quạt của máy bơm, bơm được phân loại như thế nào? • Nội dung 1.3 (0.75đ): So sánh về lưu lượng, cột áp và tốc độ đặc trưng giữa bơm ly tâm và bơm hướng trục. • Nội dung 1.4 (0.75đ): Mục đích của việc sử dụng máy nén nhiều tầng là gì? So sánh về lưu lượng và độ tăng áp suất giữa máy nén ly tâm và máy nén hướng trục. - Nội dung 2 (2.25đ): Thực hiện việc thiết kế sơ bộ hệ thống thông gió bằng cách tính toán cột áp cần thiết để lựa chọn cấu hình quạt phù hợp. Một hệ thống thông gió có đường kính ống là D = 0.23 m, tổng chiều dài đường ống là L = 13.4 m. Tổng hệ số tổn thất cục bộ dọc đường ống ∑ K L = 4.15. Dòng khí ở đầu ra được xem là rối hoàn toàn với hệ số hiệu chỉnh động năng α = 1.05. Hệ số ma sát của ống là f = 0.0209. Hệ thống thông gió này được yêu cầu hoạt động ở V̇ = 0.3540 m3/s. Hiện tại trong kho đang có một quạt mà thông số như bảng bên dưới. Dựa vào điều kiện hoạt động, tính cột áp yêu cầu của quạt. Liệu quạt hiện tại có đáp ứng được yêu cầu hoạt động không? Biết 𝜌không khí = 1.184 kg/m3, 𝜌nước = 998 kg/m3, g = 9.81 m/s2. Bảng thông số của quạt: V̇ (m3/s) H (m nước) 0 0.0249 0.1180 0.0241 0.2360 0.0229 0.3540 0.0191 - Nội dung 3 (2.75đ): • Nội dung 3.1 (1đ): Nêu định nghĩa và ý nghĩa của NPSH. • Nội dung 3.2 (1.75đ): Một bơm nước được dùng để bơm nước từ một hồ nước có cao độ z1. Bơm đang đặt tại vị trí có cao độ z2 (z1 > z2). Ống có đường kính D, tổng chiều dài đường ống từ hồ đến bơm là L. Tổng hệ số tổn thất cục bộ dọc đường ống là ∑ K L . Hệ số ma sát của ống là f. Nước chảy trong ống với vận tốc V và có hệ số hiệu chỉnh động năng α. Áp suất khí quyển là Patm, áp suất hóa hơi là Pv, khối lượng riêng của nước là 𝜌, gia tốc trọng trường g. Viết công thức tính NPSH theo các đại lượng trên. Dựa vào công thức đó, đưa ra các kiến nghị để tăng khả năng tránh hiện tượng cavitation. (gợi ý: áp suất khí quyển Patm và áp suất hóa hơi không đổi Pv ở nhiệt độ đang xét, khối lượng riêng của nước và gia tốc trọng trường xem như không đổi) - Nội dung 4 (1.25đ): Một số khái niệm cơ bản về tuabin. • Nội dung 4.1 (0.5đ): Nêu sự khác biệt về yêu cầu cột áp và lưu lượng giữa impulse turbine và reaction turbine khi hoạt động. • Nội dung 4.2 (0.75đ): Phân loại các loại tuabin dưới đây theo impulse hay reaction (Pelton, Kaplan, Francis). Trang 2 / 3
- BM-006 - Nội dung 5 (1đ): Lựa chọn tuabin thông qua tốc độ đặc trưng. Một tuabin A có đường kính D = 2.05 m đang quay 120 vòng/phút ở lưu lượng là 350 m3/s, cột áp là 75 m, công suất trên trục là 242 MW. Một tuabin B quay cùng ở tốc độ trên nhưng cột áp cao hơn là 104 m, công suất trên trục là 548 MW. Tính và so sánh tốc độ đặc trưng của 2 tuabin trên. Biết g = 9.81 m/s2, khối lượng riêng của nước là 998 kg/m3. 2. Hướng dẫn thể thức trình bày đề bài. o Sinh viên ghi đầy đủ họ và tên, mã số sinh viên vào bài làm. o Sinh viên trình bày VIẾT TAY ra giấy rõ ràng tất cả các nội dung yêu cầu. Đối với các phép tính toán, sinh viên cần ghi cả công thức chữ và trình bày đầy đủ các bước thế số trước khi ra đáp án cuối cùng. Tuyệt đối không được chỉ ghi đáp số. o Sau khi làm bài xong, sinh viên chụp lại toàn bộ bài làm, gộp lại thành 1 file PDF duy nhất, đặt tên file theo quy ước rồi upload lên hệ thống. 3. Rubric và thang điểm Trọng Tốt Khá Trung bình Kém Tiêu chí số (%) 100% 75% 50% 0% Các kiến Không Trả lời đúng, chính Trả lời tương Trả lời sai nhiều thức cơ làm 27.5% xác, ngắn sọn, súc đối đúng, còn chỗ. Trình bày dài bản (Nội phần tích. sai vài chỗ. dòng, lê thê. dung 1) này. Thiết kế, Trả lời đúng, chính Trả lời tương Trả lời sai nhiều lựa chọn xác, ngắn sọn, súc đối đúng, còn chỗ. Trình bày dài Không hệ thống tích. Trình bày đầy sai vài chỗ. Các dòng, lê thê. Đối với làm 50% bơm (Nội đủ, rõ ràng các bước bước tính toán các bước tính toán phần dung 2, quá trình trước khi ra trình bày tương trình bày không đầy này. 3) đáp án cuối cùng. đối đầy đủ. đủ. Trả lời đúng, chính Trả lời tương Trả lời sai nhiều Kiến thức xác, ngắn sọn, súc đối đúng, còn chỗ. Trình bày dài Không về tuabin tích. Trình bày đầy sai vài chỗ. Các dòng, lê thê. Đối với làm (Nội 22.5% đủ, rõ ràng các bước bước tính toán các bước tính toán phần dung 4, quá trình trước khi ra trình bày tương trình bày không đầy này. 5) đáp án cuối cùng. đối đầy đủ. đủ. TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2024 Người duyệt đề Giảng viên ra đề ThS. Nguyễn Duy Tuệ TS. Thái Quang Thịnh Trang 3 / 3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-222)
11 p |
29 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-216)
12 p |
17 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Điện tử căn bản năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
1 p |
22 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2020-2021 - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề 491)
3 p |
33 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần Dung sai và kỹ thuật đo - Trường ĐH Giao Thông vận tải TP.HCM
1 p |
58 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2020-2021 - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-631)
3 p |
22 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-203)
13 p |
21 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì phụ môn Vẽ kỹ thuật 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
4 p |
21 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Vẽ kỹ thuật 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Ngành Ô tô)
4 p |
32 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ ứng dụng A năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 1)
4 p |
20 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ ứng dụng B năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 3)
3 p |
18 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ ứng dụng B năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 2)
3 p |
18 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ ứng dụng B năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 1)
3 p |
16 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ lý thuyết năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
6 p |
23 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ lý thuyết năm 2019-2020 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
4 p |
11 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần Cơ học lý thuyết - Trường ĐH Giao Thông vận tải TP.HCM
1 p |
41 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Hình học hoạ hình - Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TP.HCM
1 p |
36 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Điện và từ 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
22 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
