![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kỹ năng hội nhập năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kỹ năng hội nhập năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kỹ năng hội nhập năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
- BM-006 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG ĐƠN VỊ: KHOA DU LỊCH ĐỀ THI/ĐỀ BÀI, RUBRIC VÀ THANG ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 2, năm học 2023-2024 I. Thông tin chung Tên học phần: Kỹ năng hội nhập Mã học phần: DXH0080 Số tín chỉ: 1 Mã nhóm lớp học phần: 232_ DXH0080_01 Hình thức thi: Tiểu luận Thời gian làm bài: 14 ngày ☐ Cá nhân ☒ Nhóm Quy cách đặt tên file 232_KNHN_TENNHOM_TIEULUAN 1. Format đề thi - Font: Times New Roman - Size: 13 - Quy ước đặt tên file đề thi/đề bài: + Mã học phần_Tên học phần_Mã nhóm học phần_TIEUL_De 1 2. Giao nhận đề thi Sau khi kiểm duyệt đề thi, đáp án/rubric. Trưởng Khoa/Bộ môn gửi đề thi, đáp án/rubric về Trung tâm Khảo thí qua email: khaothivanlang@gmail.com bao gồm file word và file pdf (nén lại và đặt mật khẩu file nén) và nhắn tin + họ tên người gửi qua số điện thoại 0918.01.03.09 (Phan Nhất Linh). Trang 1 / 5
- BM-006 II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO (Phần này phải phối hợp với thông tin từ đề cương chi tiết của học phần) Lấy dữ Trọng số liệu đo Ký Hình CLO trong Câu hỏi Điểm số lường hiệu Nội dung CLO thức thành phần thi số tối đa mức CLO đánh giá đánh giá đạt (%) PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Tổng hợp được những khái niệm về sự đa văn hóa của Tiểu luận ngành QTKS nhằm không Câu 1.1 Mỗi câu CLO 1 60% PI 1.1 giúp KS đạt được sự thuyết đến 1.4 1,5 điểm hài lòng của nhân trình viên cũng như khách hàng. Thiết kế được những quy trình phù Câu 2.1 hợp với môi trường Tiểu luận và 2.2: đa văn hóa nhằm gia Câu 2.1 không Mỗi câu 1 CLO 2 tăng sự hài lòng của 40% đến Câu PI 1.1 nhân viên cũng như thuyết điểm. 2.3 tạo ra trải nghiệm trình Câu 2.3: đáng nhớ cho khách 2 điểm hàng. Chú thích các cột: (1) Chỉ liệt kê các CLO được đánh giá bởi đề thi kết thúc học phần (tương ứng như đã mô tả trong đề cương chi tiết học phần). Lưu ý không đưa vào bảng này các CLO không dùng bài thi kết thúc học phần để đánh giá (có một số CLO được bố trí đánh giá bằng bài kiểm tra giữa kỳ, đánh giá qua dự án, đồ án trong quá trình học hay các hình thức đánh giá quá trình khác chứ không bố trí đánh giá bằng bài thi kết thúc học phần). Trường hợp một số CLO vừa được bố trí đánh giá quá trình hay giữa kỳ vừa được bố trí đánh giá kết thúc học phần thì vẫn đưa vào cột (1) (2) Nêu nội dung của CLO tương ứng. (3) Hình thức kiểm tra đánh giá có thể là: trắc nghiệm, tự luận, dự án, đồ án, vấn đáp, thực hành trên máy tính, thực hành phòng thí nghiệm, báo cáo, thuyết trình,…, phù hợp với nội dung của CLO và mô tả trong đề cương chi tiết học phần. (4) Trọng số mức độ quan trọng của từng CLO trong đề thi kết thúc học phần do giảng viên ra đề thi quy định (mang tính tương đối) trên cơ sở mức độ quan trọng của từng CLO. Đây là cơ sở để phân phối tỷ lệ % số điểm tối đa cho các câu hỏi thi dùng để đánh giá các CLO tương ứng, bảo đảm CLO quan trọng hơn thì được đánh giá với điểm số tối đa lớn hơn. Cột (4) dùng để hỗ trợ cho cột (6). (5) Liệt kê các câu hỏi thi số (câu hỏi số … hoặc từ câu hỏi số… đến câu hỏi số…) dùng để kiểm tra người học đạt các CLO tương ứng. (6) Ghi điểm số tối đa cho mỗi câu hỏi hoặc phần thi. (7) Trong trường hợp đây là học phần cốt lõi - sử dụng kết quả đánh giá CLO của hàng tương ứng trong bảng để đo lường đánh giá mức độ người học đạt được PLO/PI - cần liệt kê ký hiệu PLO/PI có liên quan vào hàng tương ứng. Trong đề cương chi tiết học phần cũng cần mô tả rõ CLO tương ứng của học phần này sẽ được sử dụng làm dữ liệu để đo lường đánh giá các PLO/PI. Trường hợp học phần không có CLO nào phục vụ việc đo lường đánh giá mức đạt PLO/PI thì để trống cột này. Trang 2 / 5
- BM-006 III. Nội dung đề bài 1. Đề bài "Kỹ năng hội nhập học đại học kết hợp với thiết lập mục tiêu S.M.A.R.T cho việc ứng tuyển việc làm ngành khách sạn". Phần I: Kỹ năng hội nhập học đại học Yêu cầu: Viết một bài tiểu luận với nội dung sau: 1.1. Mô tả tầm quan trọng của kỹ năng hội nhập trong việc học đại học. 1.2. Đề xuất 3 kỹ năng hội nhập quan trọng nhất mà sinh viên cần phát triển để hội nhập thành công vào ngành khách sạn. 1.3. Giới thiệu các phương pháp và hoạt động có thể giúp sinh viên phát triển kỹ năng hội nhập trong quá trình học đại học và chuẩn bị cho việc ứng tuyển vào ngành khách sạn. 1.4. Đưa ra ví dụ cụ thể về cách một sinh viên sử dụng kỹ năng hội nhập để vượt qua thách thức trong môi trường học đại học và thành công trong việc ứng tuyển vào ngành khách sạn. Phần II: Thiết lập mục tiêu S.M.A.R.T cho việc ứng tuyển việc làm ngành khách sạn Yêu cầu: Đặt ra 2.1. 3 mục tiêu ngắn hạn (1-3 tháng). 2.2. 3 mục tiêu trung hạn (4-6 tháng). 2.3. 3 mục tiêu dài hạn (1 năm) sử dụng phương pháp thiết lập mục tiêu S.M.A.R.T. Đối với mỗi mục tiêu, hãy giải thích tại sao nó quan trọng và cách bạn dự định đạt được nó. Đồng thời, đề xuất các bước cụ thể để phát triển kỹ năng hội nhập và đạt được mục tiêu. Trang 3 / 5
- BM-006 2. Hướng dẫn thể thức trình bày đề bài Báo cáo tiểu luận: - Trang bìa - Mục lục - Danh mục hình ảnh - Danh mục bảng biểu - Nội dung bài - Tài liệu tham khảo 3. Rubric và thang điểm Trọng Tốt Khá Trung bình Yếu Tiêu chí số % Từ 8 – 10đ Từ 6 – dưới 8đ Từ 4 – dưới 6đ Dưới 4đ Xác định rõ ràng Chưa xác định rõ Xác định không Xác định được mục tiêu nghiên mục tiêu nghiên đúng mục tiêu mục tiêu nghiên cứu, vấn đề cứu, vấn đề nghiên cứu, vấn cứu, vấn đề nghiên cứu. Các nghiên cứu. Các đề nghiên cứu. nghiên cứu. Các Cấu trúc 20% đề mục được tổ đề mục được tổ Các đề mục được đề mục được tổ chức rất hợp lý. chức chưa hợp tổ chức không chức hợp lý. Có Có sự liên kết lý. Thiếu sự liên hợp lý. Không có sự liên kết giữa chặt chẽ giữa các kết giữa các sự liên kết giữa các chương. chương. chương. các chương. Những vấn đề Những vấn đề Những vấn đề chính cần nghiên Những vấn đề chính cần nghiên chính cần nghiên cứu, mục tiêu chính cần nghiên cứu, mục tiêu cứu, mục tiêu nghiên cứu, và cứu, mục tiêu nghiên cứu, và nghiên cứu, và nội dung phù hợp nghiên cứu, và nội dung không nội dung phù hợp với tên đề tài, nội dung chưa phù hợp với tên với tên đề tài. nhưng phân tích phù hợp hoàn đề tài. Các phân Nội dung 50% Phân tích chi tiết, sơ sài, chưa chi toàn vào tên đề tích còn lan man, và tập trung giải tiết, và chưa tập tài. Các phân tích chưa chi tiết. Tất quyết được các trung giải quyết còn lan man, cả các phân tích vấn đề nghiên toàn bộ được các chưa chi tiết. Có nhận định không cứu. Các phân vấn đề nghiên nhiều phân tích có cơ sở. Nhiều ý tích nhận định có cứu. Một số phân nhận định không phân tích thiếu cơ sở. tích, nhận định có cơ sở. mạch lạc, mâu thiếu cơ sở. thuẫn nhau. Trích dẫn Tài liệu tham Tài liệu tham Tài liệu tham Có rất ít tài liệu và tài liệu 10% khảo rất phong khảo khá phong khảo không tham khảo. tham khảo phú. Có trích dẫn phú. Có một số lý phong phú. Không có trích Trang 4 / 5
- BM-006 đầy đủ các lý thuyết (khái Không có trích dẫn các lý thuyết thuyết (khái niệm) chưa được dẫn các lý thuyết (khái niệm) được niệm) được nêu trích dẫn. Có một (khái niệm) được nêu ra trong đề ra trong đề tài. số bảng biểu nêu ra trong đề tài. Có rất nhiều Các bảng biểu chưa được đặt tài. Có nhiều bảng biểu chưa được đặt tên, tên, đánh số và bảng biểu chưa được đặt tên, đánh số đầy đủ, ghi nguồn đầy được đặt tên, đánh số và ghi được ghi nguồn đủ. đánh số và ghi nguồn. đầy đủ (trừ nguồn. những bảng biểu do tác giả tự phân tích, tính toán) Triển khai các ý Triển khai các ý thiếu rõ ràng, Triển khai các ý Triển khai các ý thiếu rõ ràng và mâu thuẫn nhau thiếu rõ ràng. Có rõ ràng, liền lộn xộn. Nhiều và lộn xộn. Rất một số lỗi trong mạch. Sử dụng lỗi trong sử dụng nhiều lỗi trong sử sử dụng từ ngữ Câu văn và các từ ngữ phù từ ngữ (chưa phù dụng từ ngữ 10% (chưa phù hợp từ ngữ hợp với hoàn hợp với hoàn (chưa phù hợp với hoàn cảnh). cảnh. Câu văn cảnh). Câu văn với hoàn cảnh). Câu văn thiếu mạch lạc, không thiếu mạch lạc, Câu văn thiếu mạch lạc, có một có lỗi chính tả. nhiều lỗi chính mạch lạc, rất số lỗi chính tả. tả. nhiều lỗi chính tả. Trình bày rõ Trình bày rõ Trình bày rõ Trình bày cẩu ràng, dễ nhìn, ràng, dễ nhìn, ràng, có tuân thủ thả, không tuân tuân thủ quy định tuân thủ quy định quy định trình thủ quy định trình bày của trình bày của bày của GV. Còn trình bày của Trình bày 10% GV. Toàn bài sử GV. Còn 3-5 chỗ 5-7 chỗ chưa sử GV. Toàn bài dụng quy cách chưa sử dụng dụng quy cách chưa sử dụng trình bày đồng quy cách trình trình bày đồng quy cách trình nhất bày đồng nhất nhất bày đồng nhất 100% TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 02 năm 2023 Người duyệt đề Giảng viên ra đề ThS. Nguyễn Thị Ngọc Linh ThS. Nguyễn Thị Ngọc Linh Trang 5 / 5
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Tổng quan du lịch năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
30 |
7
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn sung tiểu liên AK năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
28 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Tuyến điểm du lịch 1 năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
42 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Du lịch sinh thái năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
30 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Tổng quan du lịch năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
23 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nghiệp vụ lễ tân năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
28 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Du lịch trách nhiệm năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
1 p |
14 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Logic biện chứng năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
1 p |
18 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Nghiên cứu khoa học TDTD năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
14 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Quân sự chung và chiến thuật kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC) năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
15 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Sinh cơ học thể dục thể thao năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 p |
10 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nghiệp vụ khách sạn năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
20 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nghiệp vụ khách sạn năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
23 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quy hoạch du lịch năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
33 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Lý luận Thể dục thể thao trong trường học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
25 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Sinh cơ học Thể dục thể thao năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
25 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Sinh lý học Thể dục thể thao năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
22 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Đại cương về thể thao năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
7 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)