![](images/graphics/blank.gif)
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Kết cấu thép 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi kết thúc học kì sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Kết cấu thép 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Kết cấu thép 2 năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang
- BM-004 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA XÂY DỰNG ĐỀ THI, ĐÁP ÁN/RUBRIC VÀ THANG ĐIỂM THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Học kỳ 3, năm học 2023-2024 I. Thông tin chung Tên học phần: Kết cấu thép 2 Mã học phần: 71CIE250053 Số tin chỉ: 03 Mã nhóm lớp học phần: 233_71CIE250053 _01,02 Hình thức thi: Tự luận Thời gian làm bài: 90 phút Thí sinh được tham khảo tài liệu: ☒ Có ☐ Không Cách thức nộp bài (Giảng viên ghi rõ yêu cầu): - Làm bài trên giấy thi và nộp lại II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO (Phần này phải phối hợp với thông tin từ đề cương chi tiết của học phần) Lấy dữ Trọng số CLO Câu Điểm liệu đo Ký hiệu Hình thức Nội dung CLO trong thành phần hỏi số lường CLO đánh giá đánh giá (%) thi số tối đa mức đạt PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Thực hiện thành thạo việc lựa chọn, bố trí hệ kết cấu chịu lực, xác định 1a 0,5 tải trọng, tổ hợp tải 1b 0,5 trọng, mô phỏng mô 1c 1,5 CLO3 hình tính toán trong Tự luận 30 PLO3-M 2a 0,5 việc phân tích sự 2b 0,5 làm việc & phá hoại của các kết cấu, các loại liên kết công trình bằng thép khi chịu tải Phân tích và thiết 1a 0,5 kế kết cấu (cột, dầm 1b 0,5 chính, dầm phụ, 1c 1,5 PLO7-M CLO4 sàn) & mối nối liên Tự luận 50 2a 0,5 PLO8-R kết các bộ phận kết 2b 0,5 cấu của các công trình thép nêu trên. Trang 1 / 7
- BM-004 III. Nội dung câu hỏi thi Câu hỏi 1: (6,0 điểm) Một mặt cắt ngang khung nhà một tầng, sử dụng mục đích sản xuất như Hình 1. Biết L=36m; cao độ H1 = 7,2m; bước khung B = 7,5m; cầu trục hai móc, chế độ làm việc trung bình với sức cẩu 50/10 (T). Anh/ Chị hãy: a) Xác định các kích thước được ký hiệu trên khung ngang (xem Hình 1) bao gồm: (1) Xác định kích thước grabarit cầu chạy, ray & giả thiết các giá trị kích thước cần thiết để tính toán (1,0 điểm) ? (2) Xác định kích thước theo phương đứng (1,0 điểm) ? (3) Xác định kích thước ngang & cửa trời (1,0 điểm) ? b) Xác định tải trọng cầu trục bao gồm: (1) Xác định các thông số cần thiết của cầu trục (0,5 điểm) ? (2) Vẽ tung độ đường ảnh hưởng của phản lực gối tựa với hai cầu trục chạy song song (1,25 điểm)? (3) Xác định các giá trị lực tính toán: Dmax, Dmin, Tmax (1,25 điểm); Lưu ý. Các số liệu, thông số cần thiết để tính toán chưa được nêu ở phần trên, Sinh viên tự giả thiết phù hợp với qui định. Hcm i = ñoä doác L cm h0 H2 Hk Ht 2 2 Q H Lk b H1 Hd h h 0.000 2-2 H3 L a Truïc ñinh vi Hình 1 Mặt cắt ngang khung nhà cho câu 1 Trang 2 / 7
- BM-004 Câu hỏi 2: (4,0 điểm) Một toà nhà nhịp lớn có sơ đồ bố trí kết cấu như trên Hình 2. Anh/ Chị hãy: a) Nêu đặc điểm làm việc của hệ kết cấu này (1,5 điểm) và b) Trình bày các giải pháp hạn chế lực đẩy (xô) ngang tại gối tựa. Vẽ hình minh hoạ (2,5 điểm). Hình 2 Sơ đồ bố trí kết cấu của toà nhà: (1) giằng ổn định ngang; (2) xà gồ dọc; (3) gối tựa ……………………….. Trang 3 / 7
- BM-004 ĐÁP ÁP VÀ THANG ĐIỂM Phần Nội dung đáp án Thang Ghi câu hỏi điểm chú Câu 1 6,0 a) a1) Chọn và giả thiết Xác Cầu trục 50/10T, nhịp L=36m, tra bảng G.2 ta được: Lk=34,5m; 1,0 định Hk=4000mm; H1=7,2m kích Sử dụng loại ray KP80 tra bảng G.4 có hr=130 mm; thước Lớp đệm ray lấy bằng (10 ÷ 30) mm → chọn lớp đệm ray dày 20mm → Suy khung ra hr= 130 +20 =150 mm; ngang Chọn khoảng cách an toàn từ mép trên xe con đến mép dưới xà ngang C=500 mm; Chọn Độ sâu chôn cột vào mặt nền H3=800 mm; Chiều cao dầm cầu chạy hdcc= (1/61/10)B → Chọn hdcc= 850 mm (B=7,5m); a2) Các kích thước theo phương đứng 1,0 H2=Hk+C=4000+500 =4500 (mm); Chiều cao cột: H=H1+H2+H3=7200+4500+800 = 12.500 (mm); Chiều cao cột trên: Ht = H2 + hdcc +hr = 4500 + 850 + 150= 5500 (mm); Chiều cao cột dưới: Hd = H – Ht = 12500 – 5500 = 7000 (mm); Chiều cao đoạn xà L1 ở nách khung lấy h0 =( 1/40÷1/60)L→ chọn h0=800 mm; b=250mm; a3) Các kích thước theo phương ngang Chọn trục định vị lấy cách mép ngoài cột một đoạn: a=250 mm 1,0 Khoảng cách =( L- Lk )/2=( 36- 34,5)/2=750 (mm) Cột tiết diện không đổi → Chiều cao tiết diện cột (bề rộng cột) h=(1/151/20)H = (833625) → Chọn h =700 mm; b=(0,30,6)h = (210420) → Chọn b =300 mm a4) Cửa trời Nhịp cửa trời Lcm (1/10) L=3,6m → chọn Lcm=4m Chiều cao cửa trời: chọn Hcm=2m (gồm chiều cao kính và bậu cửa lấy sáng) b) Số liệu cầu trục 2 móc 50/10T cho nhịp L=36m , Lk=34,5m (Phụ lục G3) 0,5 Tính Q (T) Bct (mm) Kk (mm) Pmax (T) Pmin (T) Gxe (T) Gtct (T) n0 toán tải 20 6860 5600 45,5 15,15 13,5 71,3 2 trọng Trong đó: Pmin=0,5(Q+Gtct)-Pmax=15,15T =151,5 kN cầu trục Vẽ đường ảnh hưởng: 1,25 P P 100 P P 630 5600 630 630 5600 630 y2=0,253 y3= 0,819 y4= 0,072 y =1 1 B=7,5m B=7,5m 3 4 5 Tính tổng tung độ ĐAH Trang 4 / 7
- BM-004 ∑ yi = y1 + y2 + y3 + y3 = 1 + 0,253 + 0,819 + 0,072 = 2,144 Xác định các giá trị: 𝐷 𝑚𝑎𝑥 = 𝛾 𝑓 𝑇 𝑃 𝑚𝑎𝑥 ∑ 𝑦 𝑖 = 1,20,854552,144 = 995 (kN) ; 1,25 𝐷 𝑚𝑖𝑛 = 𝛾 𝑓 𝑇 𝑃 𝑚𝑖𝑛 ∑ 𝑦 𝑖 = 1,20,85151,52,144 = 331,3 (kN) ; 0,05(𝑄 + 𝐺 𝑥𝑒 ) 0,05(500 + 135) 𝑇1 = = = 15,88 (𝑘𝑁); 𝑛0 2 𝑇 𝑚𝑎𝑥 = 𝛾 𝑓 𝑇 𝑇1 ∑ 𝑦 𝑖 = 1,20,8515,882,144 = 34,7 (kN) ; Câu 2 4,0 a) • Kết cấu kiểu vòm là kết cấu có gây lực đạp lên gối tựa khi chịu tải (Hình 1,5 5.42). Chúng phải được chống lại bằng một thanh giằng căng hoặc gối đỡ lớn (Xem mục 5.4.5). Độ lớn của lực xô ngang sẽ lớn đối với vòm nông (tỷ lệ chiều cao so với nhịp thấp) và nhỏ đối với vòm dốc (tỷ lệ chiều cao so với nhịp cao) . • Vòm chỉ cứng trong mặt phẳng của nó. Cần có giằng chéo để chống lại lực ngang theo hướng vuông góc (Hình 5.43). • Mômen trong vòm nhỏ hơn khung khi chịu tải, nên tiết diện vòm bé hơn. Nhịp càng lớn thì kết cấu kiểu vòm càng lợi so với các kết cấu khác. • Kết cấu vòm dễ biến dạng, mái dễ bị xô lệch, tấm mái dễ bị vỡ. Có những vùng khó sử dụng, đó là những vùng chân vòm và đỉnh vòm (Hình 5.44). • Vòm thép có thể vượt đến 150 m, đặc biệt nếu sử dụng hệ thống vòm rỗng dạng giàn. Phạm vi độ cao của chúng thay đổi từ nhịp/50 đến nhịp/100. • Ứng xử kết cấu của vòm giống với ứng xử của các khung cứng. Hình dạng của các đường cong thay thế các đoạn thẳng của khung cứng. • Tải trọng tác dụng tạo ra lực dọc, mô men uốn và lực cắt ở tất cả các tiết diện của vòm vì việc sử dụng các mối nối chịu mô men cản trở sự quay tự do các nút tại liên kết chân vòm. • Tải trọng thẳng đứng được truyền đến các thành phần thẳng đứng của khung cứng thông qua sự kết hợp của lực nén và lực uốn, nhưng vì khung phát triển một mức độ tác động của vòm, nên lực đẩy ngang sẽ tạo ra ở mỗi điểm gối tựa cơ sở. Cần có các gối đỡ hoặc dây căng được thiết kế đặc biệt để chống lực đẩy ngang. • Kết cấu vòm phẳng được sử dụng cho các công trình thể dục thể thao, chợ, hangar, nhà ga, nhà hát, …có mặt bằng hình chữ nhật. b) a) Vòm đặt trực tiếp lên nền đất 2,5 H Daây caêng ñaët ngaàm döôùi ñaát V b) Vòm đặt ở trên cao và trực tiếp lên gối tựa, không đặt dây căng Trang 5 / 7
- BM-004 Coâng trình phuï keát hôïp laøm goái töïa cöùng c) Dùng dây căng nối 2 đầu công trình phụ và kết hợp hệ dây treo cöûa maùi Nhaø BTCT 1,2 m +15m Daây caêng Daây treo ±0.000 78 m d) Cấu tạo để đưa trục vòm 7.2 Cung theå thao Maxcôvanén của vòm Hình tiến gần đường cong hai caùnh song song Naâng cao truïc voøm baèng caùch naâng cao goái töïa cuûa voøm Và có thể đưa chân vòm ăn sâu xuống mặt đất để dễ bố trí vách và hạn chế các +25.85 m vùng chết. Đồng thời giảm lực xô ngang Voøm cong F/L > 1/2 vaùch, cöûa ñi Voøm 3 khôùp L = 45.9 m Điểm tổng 10.0 Trang 6 / 7
- BM-004 TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2024 Người duyệt đề Giảng viên ra đề TS.Nguyễn Hoàng Tùng Trang 7 / 7
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-222)
11 p |
27 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-216)
12 p |
13 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2020-2021 - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề 491)
3 p |
29 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Điện tử căn bản năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
1 p |
19 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần Dung sai và kỹ thuật đo - Trường ĐH Giao Thông vận tải TP.HCM
1 p |
52 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học cơ sở 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Thuỷ Lợi (Đề I-203)
13 p |
19 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì phụ môn Vẽ kỹ thuật 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
4 p |
19 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Vẽ kỹ thuật 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Ngành Ô tô)
4 p |
28 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ ứng dụng A năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 1)
4 p |
15 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ ứng dụng B năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 3)
3 p |
14 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ ứng dụng B năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 2)
3 p |
15 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ ứng dụng B năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng (Đề số 1)
3 p |
13 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ lý thuyết năm 2020-2021 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
6 p |
19 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ lý thuyết năm 2019-2020 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
4 p |
8 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần Cơ học lý thuyết - Trường ĐH Giao Thông vận tải TP.HCM
1 p |
39 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần Công nghệ tạo hình dụng cụ năm 2020-2021 - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (Đề 5)
2 p |
32 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần môn Hình học hoạ hình - Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TP.HCM
1 p |
29 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Điện và từ 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
18 |
2
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)