
Đề thi kết thúc học phần môn Bơm quạt máy nén năm 2021-2022
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn Đề thi kết thúc học phần môn Bơm quạt máy nén năm 2021-2022 - Trường ĐH Văn Lang hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần môn Bơm quạt máy nén năm 2021-2022
- BM-006 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LANG KHOA KỸ THUẬT CƠ - Học kỳ: 213 Năm học: 2021 - 2022 ĐIỆN VÀ MÁY TÍNH Mã học phần: DNL0180 Tên học phần: Bơm quạt máy nén Mã nhóm lớp HP: 213_DNL0180_01 Thời gian làm bài: 7 ngày Hình thức thi: Bài tập lớn Cách thức nộp bài: - Sinh viên làm việc theo nhóm. Bài làm được VIẾT TAY ra giấy, sau đó chụp hình rồi upload ở định dạng PDF. ĐỀ BÀI: - Nội dung 1: Giải thích và phân biệt một số khái niệm cơ bản về bơm dưới đây: Nội dung 1.1: Nêu sự khác biệt về cột áp và lưu lượng của quạt (fan), máy thổi (blower) và máy nén (compressor). Nội dung 1.2: Liệt kê các kiểu lắp đặt bơm. Khi cần tăng cột áp thì sử dụng kiểu lắp đặt nào? Khi cần tăng lưu lượng thì sử dụng kiểu lắp đặt nào? Nội dung 1.3: So sánh cột áp và hiệu suất của 3 loại bơm ly tâm: cánh nghiêng về phía sau (backward-inclined blades), cánh nghiêng về phía trước (forward-inclined blades) và cánh thẳng hướng kính (radial blades). - Nội dung 2: Thực hiện việc thiết kế sơ bộ hệ thống thông gió bằng cách tính toán cột áp cần thiết để lựa chọn cấu hình quạt phù hợp. Một hệ thống thông gió có đường kính ống là D = 0.23 m, tổng chiều dài đường ống là L = 13.4 m. Các tổn thất cục bộ dọc đường ống gồm có: tổn thất đầu vào ống hút K L = 1.3; dọc đường ống có 5 chữ L để chuyển hướng dòng khí, mỗi chữ L chuyển hướng có KL = 0.21; một van điều tiết có K L = 1.8. Dòng khí ở đầu ra được xem là rối hoàn toàn với hệ số hiệu chỉnh động năng α = 1.05. Hệ số ma sát của ống là f = 0.0209. Ban đầu lưu lượng thể tích được thiết kế ở = 0.2832 m 3/s. Với lưu lượng này cột áp yêu cầu của quạt là H = 15.21 m không khí. Quạt được chọn có thông số như bảng bên dưới. Do yêu cầu tăng cường công suất hoạt động nên hệ thống thông gió cần tăng lưu lượng thể tích lên = 0.3540 m 3/s. Tính cột áp yêu cầu của quạt khi hoạt động ở điều kiện này? Liệu quạt hiện tại còn đáp ứng được yêu cầu hoạt động không? Biết ? không khí = 1.184 kg/m3, ? nước = 998 kg/m3, g = 9.81 m/s2. Bảng thông số của quạt: (m3/s) H (m nước) 0 0.0249 0.1180 0.0241 0.2360 0.0229 0.3540 0.0191
- BM-006 - Nội dung 3: Cavitation là một hiện tượng cần tránh khi tính toán thiết kế bơm. Một hệ thống bơm nước cần thiết kế hoạt động ở lưu lượng = 0.041 m3/s. Chiều cao của bể chứa so với bơm là 1.22 m. Tổng chiều dài đường ống từ bể chứa đến bơm là L = 3.2 m. Đường kính ống là 10.2 cm. Tổng hệ số tổn thất cục bộ dọc đường ống là = 7.4. Dòng nước ở đầu vào của bơm được xem là chảy rối hoàn toàn với hệ số hiệu chỉnh động năng α = 1.05. Hệ số ma sát của ống là f = 0.0306. Trong kho hiện đang có một bơm mà tra thông số của bơm này thì giá trị NPSH tối thiểu để không xảy ra cavitation là 1.98 m ở lưu lượng = 0.041 m3/s. Nếu dùng bơm này để hoạt động ở điều kiện trên thì liệu có xảy ra hiện tượng cavitation không? Biết áp suất hóa hơi p v = 3.169 kPa, khối lượng riêng của nước ? nước = 997 kg/m3, áp suất khí quyển patm = 101.325 kPa, g = 9.81 m/s2. - Nội dung 4: Lựa chọn bơm thông qua tốc độ đặc trưng. Bơm được yêu cầu hoạt động với lưu lượng là 14 lít/phút ở cột áp 1.2 m. Vận tốc quay của motor là 1200 vòng/phút. Dựa vào tốc độ đặc trưng, loại bơm nào cần được sử dụng trong trường hợp này và ước tính hiệu suất cực đại là bao nhiêu? Biết g = 9.81 m/s 2. - Nội dung 5: Tìm hiểu một số khái niệm cơ bản về tuabin Nội dung 5.1: Nêu sự khác biệt về yêu cầu cột áp và lưu lượng giữa impulse turbine và reaction turbine khi hoạt động. Nội dung 5.2: Nêu sự khác biệt giữa các khái niệm sau của tuabin gió: cut-in speed, rated speed và cut-out speed. - Nội dung 6: Thực hiện việc ước tính sơ bộ công suất tuabin trong nhà máy thủy điện. Một nhà máy thủy điện được xây dựng trên một con đập có chiều cao là 240 m. Tổn thất cột áp ở cửa ống dẫn nước và dọc ống dẫn nước vào tuabin là 6 m. Lưu lượng nước chảy qua tuabin là 180000 lít/phút. Hiệu suất của tuabin và máy phát điện lần lượt là 88% và 96%. Tính công suất điện (kW) được tạo ra từ tuabin này. Biết ? nước = 1000 kg/m3, g = 9.81 m/s2. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TRÌNH BÀY: Sinh viên làm việc theo nhóm đã phân công. Tên của tất cả các thành viên trong nhóm phải được ghi vào bài làm. Những sinh viên không ghi tên được coi là không nộp bài. Đại diện nhóm nộp bài. Bài làm được VIẾT TAY ra giấy rõ ràng tất cả các nội dung yêu cầu. Đối với các phép tính toán, sinh viên cần ghi cả công thức chữ và trình bày đầy đủ các bước thế số trước khi ra đáp án cuối cùng. Tuyệt đối không được chỉ ghi đáp số. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM: TT Các chi tiết đánh giá Điểm tối đa 1 Hình thức 1.0 2 Nội dung 5.0 3 Tính chính xác 3.0 4 Tính sáng tạo 1.0
- BM-006 Tổng số: 10.0 Ngày biên soạn: 29/06/2022 Giảng viên biên soạn đề thi: TS. Thái Quang Thịnh Ngày kiểm duyệt: Trưởng (Phó) Khoa/Bộ môn kiểm duyệt đề thi:

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Điện tử căn bản năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
1 p |
27 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kết cấu thép 1 năm 2023-2024 có đáp án
11 p |
12 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần Cơ học lý thuyết - Trường ĐH Giao Thông vận tải TP.HCM
1 p |
46 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Kết cấu bê tông cốt thép 1 năm 2023-2024 có đáp án
5 p |
10 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kết cấu nhà cao tầng năm 2023-2024
6 p |
11 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần Công nghệ tạo hình dụng cụ năm 2020-2021 - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (Đề 5)
2 p |
41 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ lý thuyết năm 2019-2020 có đáp án - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
4 p |
21 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Điện và từ 1 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
29 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kết cấu bê tông cốt thép 2 năm 2023-2024
7 p |
15 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Cơ học kết cấu 2 năm 2023-2024 có đáp án
7 p |
6 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kết cấu bê tông cốt thép 3 năm 2023-2024 có đáp án
4 p |
12 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần môn Hình học hoạ hình - Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TP.HCM
1 p |
47 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 3 môn Kết cấu thép 2 năm 2023-2024 có đáp án
7 p |
10 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Cơ học kết cấu 2 năm 2023-2024 có đáp án
12 p |
3 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ học kết cấu 1 năm 2023-2024 có đáp án
5 p |
8 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Kết cấu bê tông cốt thép 1 năm 2023-2024 có đáp án
5 p |
18 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kết cấu bê tông cốt thép 2 năm 2023-2024 có đáp án
6 p |
11 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Khoa học cảm quan và phân tích cảm quan thực phẩm năm 2023-2024
4 p |
6 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
