
Đề thi kết thúc học phần môn Công cụ phái sinh - Học viện Ngân hàng (Bộ 5 đề có đáp án)
lượt xem 1
download

Bộ đề thi kết thúc học phần môn Công cụ phái sinh của Học viện Ngân hàng gồm 5 đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn luyện và kiểm tra kiến thức về các công cụ tài chính phái sinh. Nội dung đề thi tập trung vào các chủ đề như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn và hoán đổi, cùng các kỹ thuật phòng ngừa rủi ro tài chính. Bộ đề được thiết kế sát với chương trình học, hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho kỳ thi chính thức. Đây là tài liệu quan trọng để củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kết thúc học phần môn Công cụ phái sinh - Học viện Ngân hàng (Bộ 5 đề có đáp án)
- Đề 1: I. Trắc nghiệm 1. B 2. C 3. D 4. A 5. D 6. B 7. C 8. A II. Tự luận Câu 9: Sai. Vì hợp đồng kỳ hạn là 1 thỏa thuận mua hoặc bán TS tại 1 thời điểm trong tương lai với mức giá cố định đã thỏa thuận từ hôm nay. Như vậy hai bên tiến hành ký kết tại thời điểm hiện tại và thanh toán vào thời điểm đáo hạn trong tương lai. Hợp đồng KH là loại hợp đồng giao sau. Câu 10: Đúng. Vì tác dụng đòn bẩy tài chính cao hay thấp phụ thuộc vào mức ký quỹ ban đầu. Mức ký quỹ ban đầu càng thấp thì khả năng đòn bẩy tài chính càng cao và ngược lại. Câu 11: Công ty Lãi VND Lãi USD Mục tiêu Samsung 11.2% 6.5% VND IBM 9.5% 6% USD Chênh lệch 1.7% 0.5% ∆= 1.7 − 0.5 = 1.2% Samsung có lợi thế tương đối về lãi USD IBM có lợi thế tương đổi về lãi VND Hai công ty có lợi thế tương đối khác với mục tiêu Có nhu cầu hoàn đổi. Có sự tham gia của NH với phí 0.3% và lợi ích của IBM gấp đôi lợi ích của Samsung nên 1.2%−0.3% - Lợi ích của IBM là ∗ 2 = 0.6% 3 1.2%−0.3% - Lợi ích của Samsung là = 0.3% 3 6.5% USD 6.5% USD 9.5% VND 9.5% VND ======= Samsung ======= Vietcombank ====== IBM ===== ====== ======
- X% VND Y% USD Dòng lãi suất của Samsung: -6.5% USD + 6.5% USD – X% VND = -11.2% VND + 0.3% X = 10.9% VND Dòng lãi suất của IBM: -9.5% VND + 9.5% VND – Y% USD = -6% + 0.6% Y = 5.4% USD Vậy khi tham gia hợp đồng hoán đổi Samsung sẽ trả ls 10.9% VND. IBM trả ls 5.4% USD. Câu 12: Quyền chọn bán: K = 75 USD; P = 3.5 USD a. S0 = 77 > K = 75 Quyền chọn ở trạng thái Out of the money (OTM) Giá trị nội tại: IVP = max(K – S0;0) = 0 USD Giá trị thời gian: TVP = P - IVP = 3.5 – 0 = 3.5 USD b. St = 70 USD Mua quyền chọn bán St = 70 < K = 75 Thực hiện quyền chọn. Lãi lỗ = K – St – P = 75 – 70 – 3.5 = 1.5 USD Nếu St > K = 75 Không thực hiện quyền chọn Lãi lỗ khi không thực hiện quyền chọn = -P = -3.5 Câu 13:
- a. Nhà đầu tư có thể thực hiện đầu tư như sau: - Dùng 2 triệu USD để mua vàng và chờ đợi bán: Mua được 2 triệu/2.000 = 1.000 ounce - Dùng 2 triệu USD mua quyền chọn mua với K = 2.200 USD/ounce, C = 50 USD Mua được 2 triệu/50 = 40.000 hợp đồng Tương đương 40.000 ounce b. i) St = 2.350 USD/ounce TH1: Mua vàng Lợi nhuận thu được: Số vàng nắm giữ*(St – S0) = 1.000*(2.350 – 2.000) = 350.000 USD TH2: Mua quyền chọn mua St = 2.350 > K = 2.200 Thực hiện quyền chọn Lợi nhuận thu được: Số lượng Hợp đồng*(St – K – C) = 40.000*(2.350 – 2.200 – 50) = 4.000.000 USD ii) St = 1.900 USD/ounce TH1: Mua vàng Lợi nhuận thu được: Số vàng nắm giữ*(St – S0) = 1.000*(1.900 – 2.000) = -100.000 USD TH2: Mua quyền chọn St < K Không thực hiện quyền Lợi nhuận thu được: Số lượng Hợp đồng*(-C) = 40.000*(-50) = -2.000.000 USD
- c. Nếu tôi là nhà đầu tư, thì tôi sẽ lựa chọn phương án 2 là mua quyền chọn mua vì tôi là một người chấp nhận rủi ro cao để hưởng LN cao nhất có thể.
- Đề 2: I. Trắc nghiệm 1. B 2. A 3. D 4. C 5. D 6. B 7. A 8. D II. Tự luận Câu 9: Sai. Vì mức ký quỹ ban đầu càng thấp thì khả năng đòn bẩy tài chính càng cao Câu 10: Đúng. Vì vị thế bán hợp đồng hoán đổi sẽ trả lãi suất thả nổi và nhận lãi suất cố định. Vì là trả thả nổi nên khi lãi suất thị trường tăng thì người ở vị thế bán phải trả nhiều tiền lãi hơn và ngược lại. Lãi suất tăng là rủi ro của vị thế bán Câu 11: Quyền chọn mua với K = 75 USD, C = 3.5 USD, S = 77 USD a. Có S > K Quyền chọn ở trạng thái In the money (ITM) Giá trị nội tại: IVC = max(S – K;0) = 2 Giá trị thời gian: TVC = C – IVC = 3.5 – 2 = 1.5 b. St = 70 USD < K = 75 USD Không thực hiện quyền chọn lãi lỗ của nhà đầu tư ở vị thế mua quyền chọn = -C = -3.5 USD Câu 12: MG = 100 $ Lãi coupon = 100*3%/2 = 1.5 $ Mệnh giá hiện tại của TP:
- 6 12 18 24 PV = 1.5 ∗ 𝑒 −3%.12 + 1.5 ∗ 𝑒 −3.2%.12 + 1.5 ∗ 𝑒 −3.4%.12 + 1.5 ∗ 𝑒 −3.6%.12 + (100 + 1.5) ∗ 30 𝑒 −3.8%.12 = 98.053 $ Câu 13: a. Lãi coupon = 100*8%/2 = 4 USD r = 5.5% S0 = 900 USD 6 12 I0 = 4 ∗ 𝑒 −5.5%∗12 + 4 ∗ 𝑒 −5.5%∗12 = 7.68 𝑈𝑆𝐷 Giá kỳ hạn của trái phiếu: 15 F0 = (S0 – I0)*𝑒 𝑟.𝑡 = (900 − 7.68) ∗ 𝑒 5.5%∗12 = 955.82 𝑈𝑆𝐷 b. St = 980 USD K = 955.82 USD Kết quả vị thế mua: St – K = 980 – 955.82 = 24.18 USD Kết quả vị thế bán: K -St = 955.82 – 980 = -24.18 USD c. NĐT gặp rủi ro khi tham gia hợp đồng kỳ hạn là: - Vì thỏa thuận song phương nên gặp rủi ro khi bên kia đơn phương chấm dứt hợp đồng không thực hiện hợp đồng. Rủi ro cao hơn hợp đồng tương lai vì hợp đồng tương lai có rằng buộc 2 bên.
- Đề 3: I. Trắc nghiệm 1. C 2. D 3. A 4. D 5. B 6. C 7. B 8. A II. Tự luận Câu 9: Sai. Vì trong hợp đồng hoán đổi lãi suất người ở vị thế mua sẽ trả cố định, nhận thả nổi và gặp rủi ro khi lãi suất thị trường giảm và ngược lại Câu 10: Đúng. Vì ta có Giá trị thời gian của quyền chọn = Giá quyền chọn – Giá trị nội tại mà giá trị thời gian càng xa thời điểm đáo hạn thì càng lớn hay tại thời điểm đáo hạn giá trị thời gian = 0 hay giá quyền chọn = giá trị nội tại. Câu 11: a, Lãi suất kép nửa năm m = 2 𝑅𝑚 𝑅 𝑐 = 𝑚 ∗ l n (1 + ) 𝑚 Lãi suất kép liên tục cho thời hạn: 5% 6 tháng: 𝑅 𝑐1 = 2 ∗ l n (1 + ) = 4.94% 2 5.5% 12 tháng: 𝑅 𝑐2 = 2 ∗ l n (1 + ) = 5.43% 2 5.8% 18 tháng: 𝑅 𝑐3 = 2 ∗ l n (1 + ) = 5.72% 2 6.1% 24 tháng: 𝑅 𝑐4 = 2 ∗ l n (1 + ) = 6.01% 2 b. Lãi suất kỳ hạn 12 tháng bắt đầu từ năm thứ 2: 24 12 𝑅2 ∗ 𝑇2 − 𝑅1 ∗ 𝑇1 6.01% ∗ 12 − 5.43% ∗ 12 𝑅𝐹 = = = 6.59% 𝑇2 − 𝑇1 24 12 − 12 12 Câu 12:
- a. Lãi lỗ Bán hợp đồng FRA = L*(Rk – Rm)*(T2-T1) L = 1 triệu USD Rk = 5.2% Rm = 5% T2 – T1 = 3/12 3 Lãi lỗ bán hợp đồng FRA = 1 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 ∗ (5.2% − 5%) ∗ = 500 𝑈𝑆𝐷 12 Công ty lãi khi tham gia thị trường. b. Dòng tiền trao đổi diễn ra tại thời điểm T1 là 9 tháng sau. Số tiền Hoàng Anh nhận được là: 𝐿 ∗ ( 𝑅𝑘 – 𝑅𝑚) ∗ ( 𝑇2 − 𝑇1) 500 = = 493,83 𝑈𝑆𝐷 1 + 𝑅𝑚( 𝑇2 − 𝑇1) 3 1 + 5% ∗ 12 Câu 13: a. Người nông dân bán 100 nghìn tấn gạo với giá thỏa thuận là giá trị trường vào ngày 1/9/2021 nên sẽ gặp rủi ro khi giá thị trường giảm. Để phòng ngừa rủi ro thì người nông dân này nên bán Hợp đồng tương lai với K = 970 USD/tấn, khối lượng là 100.000/1.000 = 100 (Hợp đồng), thời gian đáo hạn là tháng 9 b. TH1: St = 980 USD/tấn Thu nhập từ bán gạo với giá thị trường là: 100.000 ∗ 980 = 98.000.000 USD Lãi lỗ từ bán hợp đồng tương lai: ( 𝐾 − 𝑆𝑡 ) ∗ 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐻ợ𝑝 đồ𝑛𝑔 ∗ 𝑄𝑢𝑦 𝑚ô 1 ℎợ𝑝 đồ𝑛𝑔 = (970 − 980) ∗ 100 ∗ 1.000 = −1.000.000 𝑈𝑆𝐷 Thu nhập ròng = 98.000.000 − 1.000.000 = 97.000.000 𝑈𝑆𝐷
- TH2: St = 965 USD/tấn Thu nhập từ bán gạo với giá thị trường là: 100.000 ∗ 965 = 96.500.000 USD Lãi lỗ từ bán hợp đồng tương lai: ( 𝐾 – 𝑆𝑡 ) ∗ 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐻ợ𝑝 đồ𝑛𝑔 ∗ 𝑄𝑢𝑦 𝑚ô 1 ℎợ𝑝 đồ𝑛𝑔 = (970 − 965) ∗ 100 ∗ 1.000 = 500.000 𝑈𝑆𝐷 Thu nhập ròng = 96.500.000 + 500.000 = 97.000.000 𝑈𝑆𝐷 c. Như vậy với TH1: St = 980 USD/tấn Thu nhập từ bán gạo với giá thị trường = 98.000.000 USD lớn hơn thu nhập khi tham gia hợp đồng tương lai = 97.000.000 USD TH2: St = 965 USD/tấn Thu nhập từ bán gạo với giá thị trường = 96.500.000 USD nhỏ hơn thu nhập khi tham gia hợp đồng tương lai = 97.000.000 USD Nhận xét: Người nông dân tham gia hợp đồng tương lai sẽ cố định được thu nhập ròng luôn là 97.000.000 USD và không gặp rủi ro khi giá giảm.
- Đề 4: I. Trắc nghiệm 1. A 2. D 3. B 4. C 5. B 6. A 7. D 8. B II. Tự luận Câu 9: Đúng. Vì trạng thái OTM đối với người mua quyền chọn khi St < K. Mà tại St < K thì với người bán quyền chọn thì quyền chọn ở trạng thái ITM. Câu 10: Sai. Vì nhà kinh doanh chênh lệch giá không chịu bất kỳ rủi ro nào vì họ thực hiện đồng thời việc mua bán 1 TS tại 2 hay nhiều thị trường khác nhau. Câu 11: S0 = 1.600 $ Phí lưu kho: U = 17$ Giá trị hiện tại của phí lưu kho: 6 12 𝑈0 = 17 ∗ 𝑒 −5%∗12 + 17 ∗ 𝑒 −5.3%∗12 = 32.7 $ Giá kỳ hạn Cà phê Robusta 1 năm là: 12 𝐹0 = ( 𝑆0 + 𝑈0 ) ∗ 𝑒 5.3%∗12 = 1721.57 $ Câu 12: a. Đổi 400 cent = 4 USD Mức ký quỹ ban đầu: 400*5 = 2.000 USD Mức ký quỹ duy trì: 300*5 = 1.500 USD Gọi mức giá tương lai ngày tiếp theo là F Nhà đầu tư cần thực hiện ký quỹ bổ sung khi: Số dư tài khoản ký quỹ < Mức ký quỹ duy trì Mức ký quỹ ban đầu + Lãi/Lỗ ngày tiếp theo < Mức ký quỹ duy trì 2.000 + (4 – F)*1.000*5 < 1.500

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán hành chính sự nghiệp năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
79 |
11
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích báo cáo tài chính năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
70 |
8
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán ngân hàng năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
2 p |
70 |
7
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nguyên lý kế toán năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
106 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán quản trị 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
76 |
6
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Lý thuyết tài chính tiền tệ năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p |
53 |
5
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản trị rủi ro tài chính năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
44 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán chi phí năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
37 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Bảo hiểm - Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
6 p |
107 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán quản trị 2 năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
96 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần môn Kế toán tài chính 1 năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM (Đề 1)
3 p |
160 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Tài chính công năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
58 |
4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quản trị rủi ro tài chính năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
23 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán quản trị năm 2020-2021 - Trường Đại học Kinh tế
2 p |
13 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán chi phí năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
49 |
3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p |
28 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán ngân hàng năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p |
49 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kế toán tài chính 1 năm 2020-2021 - Trường Đại học Kinh tế
2 p |
16 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
