Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Xuân, Vĩnh Phúc
lượt xem 5
download
"Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Xuân, Vĩnh Phúc" là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuẩn bị tham gia bài thi học sinh giỏi sắp tới. Luyện tập với đề thường xuyên giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và đạt điểm cao trong kì thi này, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Xuân, Vĩnh Phúc
- TRƯỜNG THCS ĐỒNG XUÂN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: TOÁN 7 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi này gồm 01 trang Câu 1. (4,0 điểm) 1 1 1 1 1 1. Tính giá trị biểu thức: A =. 1 + . 1 + . 1 + ... 1 + 2 1.3 2.4 3.5 2021.2023 2 1 2. Tìm x, y biết: 2 x − + 3 y + 12 ≤ 0 . 6 1 1 1 1 Câu 2. (2,0 điểm). Cho x + y + z =2023 và + + = . Tính giá trị của biểu thức x+ y y+z z+x 7 x y z P= + + . y+z z+x x+ y x 1 Câu 3. (2,0 điểm). Tìm các cặp số nguyên ( x; y ) biết: + 1 = . 7 y −1 Câu 4. (2,0 điểm). Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng nếu cộng chữ số hàng nghìn với 3 và trừ chữ số hàng đơn vị đi 3 ra vẫn được một số chính phương. Câu 5. (2,0 điểm). Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p 2 − 1 24 . Câu 6. (1,0 điểm). Một người gửi tiết kiệm tại ngân hàng với số tiền là 200 triệu đồng, gửi theo lãi suất 6% kỳ hạn 1 năm lĩnh lãi mỗi quý (3 tháng). Theo quy định nếu đến hạn mà người gửi không đến lĩnh lãi thì số tiền lãi đó sẽ được nhập vào vốn gửi ban đầu. Do công việc người đó không đến lĩnh kỳ quý thứ nhất, các quý còn lại thì vẫn được lĩnh lãi bình thường. Vậy tổng số tiền gửi và lãi sau 1 năm là bao nhiêu? Câu 7. (2,0 điểm). Cho tam giác ABC có 90° . Kẻ AH vuông góc với BC ( H thuộc BC ). A = Tia phân giác của góc HAC cắt cạnh BC ở điểm D và tia phân giác của góc HAB cắt cạnh BC ở E . Chứng minh AB + AC = BC + DE . Câu 8. ( 4,0 điểm). Cho ∆ABC vuông cân tại A . Gọi M là trung điểm của BC . Lấy điểm E nằm giữa hai điểm C và M . Kẻ BH và CK lần lượt vuông góc với đường thẳng AE ( H , K thuộc đường thẳng AE ). a) Chứng minh: BH = AK ; b) Chứng minh: ∆AHM = . ∆CKM 1 1 1 1 7 5 Câu 9. (1,0 điểm). Cho A = + + + ... + . Chứng minh rằng < A< . 1.2 3.4 5.6 99.100 12 6 …………………Hết………………. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh....................................................................SBD:.................phòng thi.........
- HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. (4,0 điểm) 1 1 1 1 1 1. Tính giá trị biểu thức: A =1 + 1 + 1 + ... 1 + . 2 1.3 2.4 3.5 2021.2023 2 1 2. Tìm x, y biết: 2 x − + 3 y + 12 ≤ 0 . 6 Ý Nội dung Điểm 1. 1 1 1 1 1 A =1 + 1 + 1 + ... 1 + 2 1.3 2.4 3.5 2021.2023 1 2 2 3 3 4 4 2022 2022 = . . . ... . 2 1 3 2 4 3 5 2021 2023 1,0 2022 1,0 = 2023 2. 1 2 Ta có: 2 x − ≥ 0 và 3 y + 12 ≥ 0 với mọi x; y . 0,5 6 2 1 Nên 2 x − + 3 y + 12 ≥ 0 . 0,5 6 2 1 2 1 1 2 x − = x = 0 Do đó 2 x − + 3 y + 12 ≤ 0 khi 6 ⇒ 12 . 6 y = −4 0,5 3 y + 12 = 0 1 x = Vậy 12 . y = −4 0,5 1 1 1 1 Câu 2. (2,0 điểm) Cho x + y + z =2023 và + + = . Tính giá trị của biểu thức x+ y y+z z+x 7 x y z P= + + . y+z z+x x+ y Ý Nội dung Điểm 0,5 x y z Ta có: P = + + y+z z+x x+ y x y z ⇒ P+3 = +1+ +1+ +1 y+z z+x x+ y
- x+ y+z y+z+x z+x+ y 0,5 = + + y+z z+x x+ y 1 1 1 = ( x + y + z) + + y+z z+x x+ y 1 0,5 = 2023. = 289 7 0,5 ⇒ P 289 − 3 286 = = Vậy, P = 286 . x 1 Câu 3. (2,0 điểm) Tìm các cặp số nguyên ( x; y ) biết: + 1 = . 7 y −1 Ý Nội dung Điểm x 1 x+7 1 0,5 Ta có: +1 = ⇔ = ⇔ ( x + 7 )( y −= 7 1) 7 y −1 7 y −1 Vì 7 =7.1 = =( −7 ) . ( −1) =( −1) . ( −7 ) 1.7 0,5 Thay hết tất cả các trường hợp ta có: 0,5 (= {( 0; 2 ) ; ( −6;8) ; ( −14;0 ) ; ( −8; −6 )} . x; y ) Kết luận: ( x; y ) ∈ {( 0; 2 ) ; ( −6;8 ) ; ( −14;0 ) ; ( −8; −6 )} . 0,5 Câu 4. (2,0 điểm) Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng nếu cộng chữ số hàng nghìn với 3 và trừ chữ số hàng đơn vị đi 3 ra vẫn được một số chính phương. Ý Nội dung Điểm Gọi abcd là số phải tìm với a, b, c, d ∈ , 0 ≤ a, b, c, d ≤ 9, a ≠ 0 0,5 abcd = k 2 Ta có với k , m ∈ ;31 < k < m < 99 ( a + 3) bc ( d − 3) = m2 abcd = k 2 0,5 ⇔ abcd + 3000 − 3 = m2 Do đó m 2 − k 2 = 2997 ⇔ ( m + k )( m − k = 2997 81.37 111.27 333.9 ) = = = 0,5 Vì tích trên là lẻ nên m, k khác tính chẵn lẻ và hai thừa số đều lẻ mà k , m ∈ ;31 < k < m < 99 nên ta có các trường hợp sau:
- m − k 37 = 59 = m TH1: ⇔ = 81 = 22 m+k k Khi đó = 222 484 , chỉ có 3 chữ số, loại. k2 = = 111= 69 m + k m 0,5 TH2: ⇔ m − k 27 = 42 = k Khi đó m 2 692 4761;= 422 1764 (thỏa mãn) = = k2 = Câu 5. (2,0 điểm) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p 2 − 1 24 . Ý Nội dung Điểm Ta có p − 1= ( p − 1)( p + 1) . 2 0,5 Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p lẻ. Do đó p − 1 và p + 1 là 0,5 hai số chẵn liên tiếp. Từ đó suy ra ( p − 1)( p + 1)8 (1) . Xét ba số tự nhiên liên tiếp p − 1; p; p + 1 . Ta có ( p − 1) p( p + 1) 3 . 0,5 Mà p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p không chia hết cho 3 nên ( p − 1)( p + 1) 3 (2) . Từ (1) và (2) kết hợp với ( 3;8 ) = 1 và 3.8 = 24 ta suy ra p 2 − 1 24 0,5 (đpcm). Câu 6. (1,0 điểm). Một người gửi tiết kiệm tại ngân hàng với số tiền là 200 triệu đồng, gửi theo lãi suất 6% kỳ hạn 1 năm lĩnh lãi mỗi quý (3 tháng). Theo quy định nếu đến hạn mà người gửi không đến lĩnh lãi thì số tiền lãi đó sẽ được nhập vào vốn gửi ban đầu. Do công việc người đó không đến lĩnh kỳ quý thứ nhất, các quý còn lại thì vẫn được lĩnh lãi bình thường. Vậy tổng số tiền gửi và lãi sau 1 năm là bao nhiêu? Ý Nội dung Điểm Lãi suất mỗi quý là: 6% : 4 = 1,5% 0,25 Tiền lãi quý thứ nhất là: 200.1,5% = 3 (triệu) 0,25 Tổng số tiền cả vốn và lãi sau quý thứ nhất là: 200 + 3 = (triệu) 203 Tiền lãi quý thứ hai là: 203.1,5% = 3, 045 (triệu) 0,25 Tiền lãi quý thứ ba và thứ tư bằng tiền lãi quý thứ hai. Vậy tổng số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm là: 200 + 3 + 3, 045.3 =212,135 0,25 (triệu) Câu 7. (2,0 điểm) Cho tam giác ABC có 90° . Kẻ AH vuông góc với BC ( H thuộc đường A= thẳng BC ). Tia phân giác của góc HAC cắt cạnh BC ở điểm D và tia phân giác của góc HAB cắt cạnh BC ở E . Chứng minh AB + AC = BC + DE .
- Ý Nội dung Điểm A B C E H D Áp dụng định lý góc ngoài của tam giác ABE tại đỉnh E , ta có: 0,5 + BAE . AEC ABC = Mà = HAC (cùng phụ với BAH ) và BAE = EAH ( AE là tia phân giác ABC của BAH ) Do đó: = + BAE = HAC + EAH = EAC AEC ABC ⇒ ∆CAE cân tại C . 0,5 ⇒ AC =(1) EC Chứng minh tương tự, ta có AB = BD (2) 0,5 Từ (1) và (2) suy ra AB + AC = BD + CE = BC + ED . 0,5 Câu 8.( 4,0 điểm) . Cho ∆ABC vuông cân tại A . Gọi M là trung điểm của BC . Lấy điểm E nằm giữa hai điểm C và M . Kẻ BH và CK lần lượt vuông góc với đường thẳng AE ( H , K thuộc AE ). a) Chứng minh: BH = AK ; b) Chứng minh: ∆AHM = . ∆CKM Ý Nội dung Điểm a) C K E M H A B
- Do BH và CK lần lượt vuông góc với đường thẳng AE ( H , K thuộc AE ) 0,5 (giả thiết) nên ∆KCA và ∆HAB lần lượt là các tam giác vuông tại K và H 90 90 Ta có: KCA + KAC =° ( ∆KCA vuông tại K ) và HAB + KAC =° ( ∆HAB vuông tại H ). Nên KCA = HAB Xét ∆KCA vuông tại K và ∆HAB vuông tại H có: 1,0 AC = AB (chứng minh trên) KCA = HAB (chứng minh trên) Suy ra ∆KCA = (cạnh huyền- góc nhọn) ∆HAB 0,5 ⇒ BH = AK b) - Ta có ∆KCA = (chứng minh trên) ⇒ KC = HA (hai cạnh tương ứng) 0,5 ∆HAB - Do ∆ABC vuông cân tại A , M là trung điểm của BC (giả thiết) nên AM 0,5 là đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác của ∆ABC , học sinh phải chứng minh kết quả này. ⇒ AM = CM và AM ⊥ BC - Ta có KCE và CEK là hai góc phụ nhau, và EAM là hai góc phụ 0,5 AEM nhau, mà CEK = (hai góc đối đỉnh) nên KCE = EAM . AEM - Xét ∆AHM và ∆CKM có: 0,5 KC = HA (chứng minh trên) KCE = EAM (chứng minh trên) AM = CM (chứng minh trên) Do đó ∆AHM = (c-g-c). ∆CKM 1 1 1 1 7 5 Câu 9. (1,0 điểm). Cho A = + + + ... + . Chứng minh rằng < A< . 1.2 3.4 5.6 99.100 12 6 Ý Nội dung Điểm 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0,5 A= + + + ... + =1 − + − + ... + − 1.2 3.4 5.6 99.100 2 3 4 99 100 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 =1 − + − − − − − − − ... − − − 2 3 4 5 6 7 8 9 98 99 100
- 5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 5 = − − − − − − − ... − − − < (1) 6 4 5 6 7 8 9 98 99 100 6 Mặt khác 0,5 1 1 1 1 1 1 1 1 A= + + + ... + = + + + ... + 1.2 3.4 5.6 99.100 2 12 30 9900 1 1 1 1 7 1 1 7 A = + + + ... + = + + ... + > (2) 2 12 30 9900 12 30 9900 12 Từ (1) và (2) ta suy ra điều phải chứng minh. Lưu ý: - Trên đây chỉ là một cách giải, nếu học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. - Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó, tổ chấm có thể chia nhỏ thang điểm nếu cần, nhưng không được làm lệch thang điểm trên. - Câu 7, câu 8 nếu học sinh không vẽ hình hoặc vẽ hình sai phần nào thì không chấm điểm phần đó. - Điểm toàn bài lấy đến hai chữ số thập phân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6
4 p | 946 | 83
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn tiếng anh 7 cụm Miền Tây năm 2012-2013 đề số 3
8 p | 794 | 55
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2012 - 2013 - Trường THCS Nga Tiên
8 p | 475 | 31
-
2 Đề thi khảo sát HSG lần 1 Toán 12 (2013-2014) - THPT Lạng Giang số 1
14 p | 166 | 17
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi lần 1 môn Toán năm 2013-2014 - THPT Lạng Giang số 1
7 p | 238 | 17
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi năm học 2015-2016 môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Chấn Hưng
7 p | 143 | 11
-
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
5 p | 549 | 10
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi Toán lớp 7 năm học 2016-2017 – Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thạch Thành
5 p | 159 | 8
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi có đáp án môn thi: Tiếng Anh 9 - Trường THCS Chu Văn An (Năm học 2012-2013)
6 p | 136 | 6
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi có đáp án môn: Tiếng Anh 9 - Trường THCS Chu Văn An (Năm học 2012-2013)
6 p | 128 | 6
-
Đề thi khảo sát năng lực học sinh môn Toán lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thái Thụy
6 p | 37 | 5
-
Khảo sát học sinh yếu tháng 10 - 11 - 12 năm học 2009 -2010 môn tiếng việt - Trường tiểu học Hòa Bình
3 p | 121 | 5
-
Đề thi khảo sát môn Sinh học năm 2020 - ĐH Vinh
5 p | 72 | 4
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 (Vòng 1) - Phòng GD&ĐT Hoàn Kiếm, Hà Nội
1 p | 9 | 4
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi môn Toán năm 2022-2023 (Lần 3) - Sở GD&ĐT Điện Biên
1 p | 28 | 4
-
Đề thi khảo sát học sinh mũi nhọn môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Ngọc Lặc
1 p | 43 | 2
-
Đề thi khảo sát học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm học 2019-2020 – Trường THPT Hậu Lộc 4
8 p | 56 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn