Đề thi kiểm tra sát hạch lần 1 môn Địa lí 12 (năm học 2015-2016)
lượt xem 2
download
Mời các bạn cùng tìm hiểu "Đề thi kiểm tra sát hạch lần 1 môn Địa lí 12 (năm học 2015-2016)" đề chính thức của Trường THPT Thuận Thành số 2 tỉnh Bắc Ninh. Đề thi gồm có 1 trang với 4 câu hỏi tự luận. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kiểm tra sát hạch lần 1 môn Địa lí 12 (năm học 2015-2016)
- SỞ GD & ĐT BẮC NINH KIỂM TRA SÁT HẠCH LẦN 1 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ NĂM HỌC 20152016 2 MÔN: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian phát ĐỀ CHÍNH THỨC đề. (Đề thi gồm có 01 trang) Câu1 ( 2 ,0 điể m) 1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa Đông ở nước ta. Giải thích tại sao thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc có sự khác nhau? 2. Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều thành phần dân tộc. Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tếxã hội của đất nước? ( 3 ,0 đi Câu 2 ểm) 1. So sánh và giải thích sự khác nhau về thành phần loài động, thực vật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Tại sao miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là miền duy nhất ở nước ta tồn tại cả ba đai cao? 2. Trình bày hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta. Vì sao việc khai hoang đất ở miền núi phải hết sức thận trọng? Nêu các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí đối với đất miền núi? Câu 3 (2,0 đi ểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Kể tên các quốc gia tiếp giáp trên đất liền và có chung biển với Việt Nam. 2. Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Vì sao biển Đông được xác định là hướng chiến lược của nước ta trong thời đại mới? Câu 4 (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM. Năm Diện tích Giá trị rừng (nghìn sản xuất Chia ra ha) (tỉ đồng) Trồng và Khai thác Dịch vụ và nuôi rừng lâm sản hoạt động khác 2000 10 916 7 674 1 132 6 235 307 2003 11 975 8 653 1 250 6 882 521 2005 12 419 9 495 1 403 7 550 542 2010 13 515 18 715 2 711 14 012 1 992 Anh (chị) hãy: 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất của ngành lâm nghiệp nước ta trong giai đoạn 20002010. 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích rừng và giá trị sản xuất lâm nghiệp
- của nước ta qua các năm trên. Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: …………………....................... Số báo danh: …………… SỞ GD & ĐT BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 2 KIỂM TRA SÁT HẠCH LẦN 1 NĂM HỌC 20152016 MÔN: ĐỊA LÍ 12. Câu Nội dung Điể m Câu 1 1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa Đông ở nước ta. Giải 1.0 (2 điểm) thích tại sao thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc có sự khác nhau? a. Hoạt động của gió mùa mùa Đông ở nước ta: 0.5 Nguồn gốc: Từ áp cao phương Bắc (Xibia) Hướng: Đông Bắc Thời gian: từ tháng 11 năm trước tới tháng 4 năm sau Tính chất: + Nửa đầu mùa: lạnh, khô + Nửa sau mùa: lạnh, ẩm Thời tiết đặc trưng: + Nửa đầu mùa: gió gây thời tiết lạnh, khô hanh cho miền Bắc. + Nửa sau mùa: gió gây thời tiết lạnh, ẩm, có mưa phùn ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ Khi di chuyển xuồng phía nam gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào là gió Tín Phong BBC hoạt động cũng theo hướng Đông Bắc, gây mưa cho ven biển Trung bộ và là nguyên nhân tạo nên 1 mùa khô sâu sắc cho Nam Bộ và Tây Nguyên. b, Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc có sự khác 0.5 nhau: Vùng núi Đông Bắc: Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Do đặc điểm địa hình của vùng chủ yếu là đồi núi thấp, hướng núi vòng cung (dg), lại nằm ở của ngõ đón gió mùa Đông Bắc nên vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa Đông Bắc. Vùng núi Tây Bắc: Thiên nhiên phân hóa theo độ cao + Vùng núi thấp: Thiên nhiên NĐÂGM + Vùng núi cao: Thiên nhiên giống như vùng ôn đới. Do vùng ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (nhờ bức chắn địa hình là dãy Hoàng Liên Sơn), nhưng đây là vùng núi cao và đồ
- Câu Nội dung Điể m sộ nhất nước ta nên thiên nhiên bị phân hóa theo độ cao. 2. Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều thành phần dân tộc. Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh 1,0 tếxã hội của đất nước? a. Việt Nam là nước có nhiều thành phần dân tộc: 0.5 Có 54 dân tộc sinh sống trên mọi miền Tổ quốc. Trong đó chủ yếu là người Kinh (chiếm 86,2% dân số), các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số. Có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài: Hoa Kỳ, Ôxaaylia, Trung Quốc,... b, Ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tếxã hội của đất 0.5 nước: Thuận lợi: + Có nền văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc. + Các dân tộc trong và ngoài nước luôn đoàn kết, thống nhất, phát huy truyền thống, phong tục tập quán tạo sức mạnh đề phát triển đất nước. Khó khăn: Giữa các dân tộc còn tồn tại khoảng cách lớn về trình độ phát triển kinh tế xã hội và mức sống dân cư. 1. So sánh và giải thích sự khác nhau về thành phần loài động, 3,0 thực vật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Câu 2 Trung Bộ và Nam Bộ. Tại sao miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ( 3 ,0 là miền duy nhất ở nước ta tồn tại cả ba đai cao? 1.5 điểm) a, So sánh và giải thích sự khác nhau về thành phần loài động, thực vật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 0.5 * So sánh sự khác nhau: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có thêm các loài cận nhiệt và ôn đơi: + Thực vật: Dẻ, Re, Pơ mu, Sa mu + Động vật: Thú lông dày Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: chủ yếu là các loài nhiệt đới và xích đạo: + Thực vật: cây chịu hạn, cây rụng lá: tiêu biểu là cây họ Dầu. + Động vật: các loài thú lớn (dc) và động vật đầm lầy (dc) + Có diện tích lớn rừng ngập mặn. 0.5 * Giải thích sự khác nhau: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có 1 mùa đông lạnh nhất nước ta do chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất
- Câu Nội dung Điể m của gió mùa Đông Bắc. Trong miền có sự di cư của các loài thực vật từ phương Bắc xuống. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Có khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm có 2 mùa rõ rêt: 1 mùa mưa và một mùa khô. Trong vùng có sự di cư của các loài từ phía Tây (nguồn gốc Ấn Độ Mianma) và phía Nam (Mã Lai Inđônêxia) sang. 0.5 b, Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là miền duy nhất ở nước ta tồn tại cả ba đai cao: Do Địa hình của miền cao nhất nước ta : là miền duy nhất ở nước ta có khu vực địa hình cao trên 2600m (khu vực núi Hoàng Liên Sơn) 1.5 2. Trình bày hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta. Vì sao việc khai hoang đất ở miền núi phải hết sức thận trọng? Nêu các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí đối với đất miền núi? 0.5 a, Trình bày hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta: * Hiện trạng sử dụng: Năm 2005, cả nước có12.7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất nông nghiệp(chiếm 28,4% diện tích đất), bình quân đất nông nghiệp đầu người 0,1 ha và có 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng (Trong đó miền núi có 5 triệu ha, còn đồng bằng là 0,35 triệu ha). * Hiện trạng suy thoái đất: Diện tích đất trống đồi núi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn: có 9,3 triệu ha đất đang đe dọa hoang mạc hóa (chiếm 28% diện tích đất đai) b, Vì sao việc khai hoang đất ở miền núi phải hết sức thận trọng? 0.5 Nêu các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí đối với đất miền núi? * Việc khai hoang đất ở miền núi phải hết sức thận trọng vì: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi. Địa hình đồi núi có độ dốc lớn trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và lượng mưa lớn theo mùa nếu không sử dụng hợp lí đất sẽ bị xói mòn, rửa trôi, lũ quét, sạt lở đất,...gây tác hại lớn đến đời sống và sản xuất. Miền núi còn là nơi phân bố chủ yếu diện tích rừng ở nước ta và là nới sinh sống chủ yếu của đồng bào dân tộc ít người cho nên nếu khai hoang ko hợp lí sẽ làm mất lớp phủ rừng, gia tăng nạn du canh, du cư. * Các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí đối với đất miền núi: Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí (làm 0.5 ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng) Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng biện pháp nông lâm kết hợp
- Câu Nội dung Điể m Bảo vệ rừng và đất rừng. Tổ chức định canh định cư cho nhân dân miền núi. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Kể tên các quốc gia tiếp giáp trên đất liền và có chung biển 1.0 với Việt Nam. Tiếp giáp trên đất liền: Trung Quốc (phía Bắc), Lào, Campuchia 0.25 (phía Tây) Trên Biển:Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, 0.75 Singapo, Brunay và Philippin. 2. Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Vì sao biển 1.0 Đông được xác định là hướng chiến lược của nước ta trong Câu 3 thời đại mới? (2 điểm) 0.5 * Vùng biển gồm 5 bộ phận: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa. 0.5 * Biển Đông được xác định là hướng chiến lược của nước ta trong thời đại mới, vì: Biển Đông là vùng biển rộng lớn và giàu tiểm năng (tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển du lịch và giao thông biển). Biển Đông là cánh cửa để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập và thu hút đầu tư nước ngoài. Biển Đông có vị trí rất quan trọng trong khu vực và trên TG Nằm gần tuyến hàng hải quốc tế từ ÂĐD sang TBD. Tạo điều kiện để VN giao lưu với các quốc gia và khu vực trên TG. 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất của 1.5 ngành lâm nghiệp nước ta trong giai đoạn 20002010. Dạng biểu đồ: BĐ kết hợp Đường và cột chồng Yêu cầu:+ Vẽ đúng dạng (BĐ khác không cho điểm) + Chính xác khoảng cách năm + Có đầy đủ nội dung: số liệu, chú giải, tên biểu đồ + Sạch đẹp, rõ ràng, đầy đủ. 1.5 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích rừng và giá trị sản xuất lâm nghiệp của nước ta qua các năm trên. 0.5 Diện tích rừng của nước ta ngày càng tăng (dc) do nước ta đẩy Câu 4 mạnh trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng, thực hiện giao đất, (3 điểm) giao rừng cho người dân,... 0.5 Giá trị sản xuất lâm nghiệp liên tục tăng, nhất là giai đoạn 2005 2010 tăng gần gấp đôi (dc) 0.5 Giá trị sản xuất của các ngành lâm nghiệp đều tăng nhưng tốc độ
- Câu Nội dung Điể m tăng khác nhau (dc) Là do diện tích rừng ngày càng tăng, các hoạt động sản xuất rừng ngày càng đa dạng và hiệu quả cao nên giá trị sản xuất ngày càng lớn. Nhất là hoạt động khai thác lâm sản.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra sát hạch kì thi THPT QG đợt I (năm học 2014-2015) môn Vật lý - Mã đề 132
13 p | 118 | 5
-
Đề thi khảo sát Lý 12
19 p | 64 | 4
-
Đề kiểm tra sát hạch kì thi THPT Quốc gia năm học 2014-2015 môn Vật lý đợt 1 - Trường THCS và THPT Nguyễn Tất Thành (Mã đề thi 132)
13 p | 84 | 4
-
Đề thi khảo sát kiến thức tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020-2021 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
6 p | 33 | 4
-
Đề thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 môn Toán 12 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
26 p | 61 | 4
-
Đề thi sát hạch môn Toán 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Lần 3)
7 p | 61 | 3
-
Đề thi kiểm định chất lượng môn Toán 12 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Yên Phong số 2
6 p | 52 | 3
-
Đề kiểm tra sát hạch lần 1 môn Toán 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Thuận Thành số 2
7 p | 64 | 3
-
Đề thi KSCL Lý 12 - THPT chuyên Thái Bình
16 p | 83 | 3
-
Đề thi sát hạch lần 2 môn Toán 11 năm 2018-2019 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
9 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra KSCL giữa HK 2 môn Sinh học lớp 11 - THPT Nguyễn Văn Cừ - Mã đề 02
6 p | 45 | 2
-
Đề thi KSCĐ môn Toán 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự (Lần 2)
6 p | 39 | 2
-
Đề thi KSCĐ môn Toán 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự (Lần 2)
8 p | 27 | 2
-
Đề thi sát hạch môn Toán 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Lần 1)
4 p | 23 | 2
-
Đề thi sát hạch môn Toán 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Thuận Thành số 2 (Lần 1)
6 p | 30 | 2
-
Đề thi sát hạch môn Toán 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Lần 3)
6 p | 19 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn