Đề thi kinh tế lượng- trường ĐH Cần Thơ
lượt xem 394
download
Tài liệu tham khảo về đề thi kinh tế lượng thầy nghiêm...
Bình luận(1) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kinh tế lượng- trường ĐH Cần Thơ
- Trường Đại Học Cần Thơ Đề Thi Môn Kinh Tế Lượng (KT113) Khoa Kinh Tế - QTKD Học kỳ 2, năm học 2010 – 2011 Thời gian làm bài: 60 phút Đề thi gồm có 04 câu, được in trên 2 mặt giấy. Câu 1. Hãy cho biết vì sao cỡ mẫu càng lớn thì các ước lượng thu được từ phương pháp OLS càng chính xác? (0,5 điểm) Theo lý thuyết, độ chính xác của các ước l ượng đ ược đo l ường b ằng ph ương sai c ủa các ước lượng và phương sai của một ước lượng càng nhỏ thì ước lượng đó càng chính xác. T ừ n ∑x 2 công thức tính phương sai, giá trị của phương sai t ỷ lệ ngh ịch v ới nên khi cỡ mẫu (n) i i =1 n ∑x 2 càng lớn thì trở nên càng lớn hơn và do đó, phương sai càng nh ỏ. i i =1 Câu 2. Có số liệu về chi tiêu mặt hàng A (Y – triệu đồng/tháng) và thu nhập của người tiêu dùng (X – triệu đồng/tháng) như trong bảng sau: Yi 0,2 0,3 0,36 0,4 0,5 Xi 2,0 3,0 4,0 5,0 8,0 a) Hãy ước lượng mô hình hồi quy tuyến tính mô tả quan hệ gi ữa chi tiêu m ặt hàng A và thu nh ập của người tiêu dùng, và nêu ý nghĩa kinh tế của các hệ số hồi quy được ước lượng (1,0 điểm) 5 5 ∑ X i2 = 118 ∑X Y = 8,74 Ta có: X = 4,4 Y = 0,352 ii i =1 i =1 ∑ XY − nXY 8,74 − 5 × 4,4 × 0,352 ⇒ β2 = = = 0,047 ∑ X − nX 118 − 5 × ( 4,4) 2 2 2 ⇒ β1 = 0,352 − 0,047 × 4,4 = 0,145 ˆ Vậy, hàm hồi quy là Y = 0,145 + 0,047 X i i Ý nghĩa: ˆ β 2 = 0,047 cho biết, với điều kiện các yếu tố khác không đ ổi, khi thu nh ập c ủa ng ười tiêu dùng tăng (hoặc giảm) một triệu đồng/tháng thì m ức chi tiêu mặt hàng A trung bình tăng (hoặc giảm) 0,047 triệu đồng/tháng. b) Hãy tính hệ số xác định và nêu ý nghĩa c ủa nó. Với m ức ý nghĩa 1%, hãy nh ận xét v ề đ ộ phù h ợp của mô hình. (1,0 điểm) () TSS = ∑ Yi 2 − n. Y 2 = 0,6696 − 5(0,352) 2 = 0,05008 Ta có: [ ] [ ] ESS = ( β 2 ) 2 ∑ X i2 − n( X ) 2 = (0,047) 2 118 − 5(4,4) 2 = 0,04679 ˆ 0,04679 ⇒R = = 0,9344 2 0,05008 0,9344(5 − 2) F= = 42,71 >F0,01(1,3)=32,1. Vậy, hàm hồi quy là phù hợp (do BB H0: R2 = 0). 1 − 0,9344 /storage/tailieu/files/source/2011/20110725/nptung88/kinh_te_luong_1635_9541.doc 1
- c) Hãy viết hàm hồi quy mẫu khi đơn vị tính của chi tiêu là đồng/tháng và đ ơn v ị tính c ủa thu nh ập là nghìn đồng/tháng. (0,5 điểm) Ta có: Y* = 1.000.000Y; vậy, k1 = 1.000.000 X* = 1.000X; vậy, k2 = 1.000 ˆ ˆ ⇒ β1* = k1 β1 = 0,145 × 1.000.000 = 145.000 ˆ * k ˆ 1.000.000 × 0,047 = 47 β 2 = 1 β 2 = k 1.000 2 ˆ Vậy, hàm hồi quy mẫu là: Y * = 145.000 + 47 X * i i d) Hãy tính hệ số co giãn của chi tiêu loại hàng A đối v ới thu nh ập t ại đi ểm ( X , Y ) và nêu ý nghĩa kinh tế của nó? (0,5 điểm) dY X 4,4 EY / X = × = 0,047 × = 0,5875 dX Y 0,352 Ý nghĩa: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng (ho ặc gi ảm) 1% thì m ức chi tiêu trung bình về mặt hàng A tăng (hoặc giảm) 0,59%. ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ Câu 3. Cho kết quả ước lượng mô hình Yi = β1 + β 2 Pi + β 3 X i + β 4 PX i + ui bằng OLS như sau: ˆ Yi = 4.284,46 - 2.128,07Pi + 0,04760Xi - 0,04246XPi se (113,265) (411,6249) (0,0023) (0,0424) t (37,83) (-5,17) (20,62) (-2,01) p (0,000) (0,000) (0,000) (0,045) 2 R = 0,3338 Durbin-Watson d-statistic (4, 1473) = 1,76875 Trong đó, Yi là chi tiêu bình quân của một thành viên của hộ trong năm (nghìn đ ồng); Xi là tổng thu nhập của cả hộ trong năm (nghìn đồng); Pi là biến giả, nhận giá trị bằng 1 nếu hộ là hộ nghèo; XPi là biến tương tác giữa Xi và Pi. Cở mẫu là 1.473 quan sát. a) Hãy cho biết mô hình trên có xảy ra hiện tượng tự tương quan hay không (v ới m ức ý nghĩa 5%)? Giả sử rằng các giả định khác đều không bị vi phạm. (0,5 điểm) Theo kết quả trên, d = 1,76875. Vì 1 < d < 3 nên theo quy t ắc ki ểm đ ịnh Durbin – Watson giản đơn, ta có thể kết luận là mô hình không xảy ra hiện t ượng t ự t ương quan. b) Với mức ý nghĩa 5%, anh/chị có kết luận gì về sự khác nhau trong chi tiêu bình quân gi ữa nhóm hộ nghèo và nhóm hộ không nghèo? (Lưu ý: phải viết ra phương trình hồi quy cho từng trường hợp và giải thích ý nghĩa từng hệ số ước lượng). (1,5 điểm) Theo lý thuyết, nếu có ít nhất một trong hai hệ số β2 và β4 khác không có ý nghĩa thì sẽ có sự khác biệt trong chi tiêu bình quân gi ữa 2 nhóm h ộ nghèo và không nghèo. D ựa vào thông tin p-value cho ở bảng trên, ta thấy cả β2 và β4 đều khác không có ý nghĩa (với mức ý nghĩa 5%); do vậy, ta có thể kết luận rằng có sự khác biệt trong chi tiêu bình quân gi ữa nhóm h ộ nghèo và nhóm hộ không nghèo. Khi hộ là hộ nghèo (Pi = 1): Yi = (β1 + β2) + (β3 + β4)Xi = (4.284,46 – 2.128,07) + (0,04760 – 0,04246)Xi /storage/tailieu/files/source/2011/20110725/nptung88/kinh_te_luong_1635_9541.doc 2
- = 2.156,39 + 0,00514Xi Khi hộ là hộ không nghèo (Pi = 0): Yi = β1 + β3Xi = 4.284,46 + 0,04760Xi Ý nghĩa: β1 = 4.284,46: Khi thu nhập của cả hộ bằng 0 thì chi tiêu trung bình c ủa m ột ng ười thu ộc - nhóm hộ không nghèo là khoảng 4,25 triệu đồng (4.284,46 nghìn đ ồng). β3 = 0,0476: Khi thu nhập của một hộ không nghèo tăng thêm 1 tri ệu đ ồng thì chi tiêu bình - quân của một người trong hộ tăng 0,0476 triệu đồng (47,6 nghìn đ ồng). [Đây là chênh lệch về hệ số chặn giữa hàm hồi quy cho hộ nghèo và hàm hồi quy cho h ộ không nghèo]. β2 = – 2.128,07: Khi thu nhập của cả hộ bằng 0 thì chi tiêu trung bình c ủa m ột ng ười - thuộc hộ nghèo thấp hơn chi tiêu trung bình c ủa m ột ng ười thu ộc h ộ không nghèo m ột khoản là 2,13 triệu đồng (2.128,07 nghìn đồng). β4 = – 0,04246: Khi thu nhập của một hộ nghèo tăng 1 tri ệu đ ồng thì chi tiêu bình quân - một người thuộc hộ nghèo tăng ít hơn chi tiêu của m ột ng ười thu ộc h ộ không nghèo m ột khoản là 0,04246 triệu đồng (42,46 nghìn đồng). [Đây là chênh l ệch v ề h ệ s ố góc gi ữa hàm hồi quy cho hộ nghèo và hàm hồi quy cho hộ không nghèo]. Câu 4. Trong học kỳ 2 năm 2010 – 2011, Khoa Kinh tế có 4 gi ảng viên (Đ, K, N và T) cùng gi ảng dạy môn Kinh tế lượng cho sinh viên các ngành kinh tế. Giả sử có m ột sinh viên đang mu ốn tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến điểm thi môn Kinh tế lượng c ủa tất c ả sinh viên đã h ọc môn h ọc này trong học kỳ 2 này. Hiện tại, bạn sinh viên này đang cần có m ột mô hình lý thuy ết phù h ợp đ ể ước lượng. Do vậy, anh/chị hãy giúp bạn sinh viên này trình bày m ột mô hình th ể hi ện m ối quan h ệ của điểm thi môn Kinh tế lượng với biến giả chỉ giảng viên và 02 yếu tố quan trọng khác. (1,5 điểm) [Lưu ý: cần phải viết ra mô hình cụ thể, định nghĩa các biến giải thích rõ ràng, và nêu lên kỳ v ọng của anh/chị về tác động của 02 yếu tố quan trọng đó (dấu của hệ số ước lượng) trong mô hình]. - Do có 4 giảng viên nên ta sử dụng 3 (=4 – 1) biến giả; có th ể nh ư sau: D1 = 1 nếu là GV Đ; = 0 nếu là GV khác Đ D2 = 1 nếu là GV K; = 0 nếu là GV khác K D3 = 1 nếu là GV N; = 0 nếu là GV khác N - 2 biến quan trọng khác có thể là (i) thời gian tự học, ký hiệu là X 1 và (ii) thời gian có mặt trên lớp học theo lịch, ký hiệu là X2. - Gọi Y là điểm thi môn Kinh tế lượng. Khi đó, MH hồi quy là : Yi = β1 + β2D1 + β3D2 + β3D3 + β4X1 + β5X2 + ei Kỳ vọng: β4 > 0 và β5 > 0 do thời gian tự học cũng như thời gian có mặt trên l ớp nhi ều h ơn thì điểm thi sẽ tốt hơn. /storage/tailieu/files/source/2011/20110725/nptung88/kinh_te_luong_1635_9541.doc 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ôn thi kinh tế chính trị
21 p | 1836 | 692
-
Giáo trình: " Lý thuyết kinh tế của John Mayvard Keynes"
2 p | 1394 | 498
-
Bài giảng - Chương V -Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
44 p | 605 | 151
-
Đề thi mẫu môn kinh tế lượng
2 p | 555 | 132
-
Sự cần thiết khách quan để phát triển kinh tế thị trường
21 p | 321 | 66
-
Đề thi Kinh tế lượng của trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh - Niên khóa 2005-2006
4 p | 300 | 63
-
BÀI THẢO LUẬN VỀ MÔN KINH TẾ LƯỢNG
7 p | 234 | 38
-
ĐỀ THI CUỐI KỲ MÔN KINH TẾ LƯỢNG (Khoa Kinh tế ĐHQG) ĐỀ SỐ 1
4 p | 175 | 28
-
Lịch sử kinh tế quốc dân nước ngoài
17 p | 197 | 18
-
BÀI KIỂM TRA SỐ 2 NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
4 p | 252 | 15
-
ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN LẦN 1 Môn: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Mã số đề: IT0010809.11.10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM1
6 p | 107 | 8
-
Đề thi kết thúc học phần môn thẩm định tài chính
3 p | 82 | 8
-
Đề thi kết thúc môn kinh tế lượng 2006
5 p | 73 | 7
-
Đề thi trắc nghiệm môn học Kinh tế phát triển
8 p | 83 | 7
-
Đề thi môn học kinh tế lượng
11 p | 61 | 5
-
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về đặc trưng “Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp”
13 p | 6 | 3
-
Phát triển chương trình đào tạo khối ngành Kinh tế đáp ứng chuẩn đầu ra ở Trường Đại học Tây Nguyên
8 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn