intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCĐ lần 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 375

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi KSCĐ lần 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 375 để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCĐ lần 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 375

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN II. NĂM HỌC 2017 ­ 2018 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Đề thi môn: Sinh học Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề thi: 375 (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm) SBD: ………………… Họ và tên thí sinh:  ……………………………………………………………….. Câu 1: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,   phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A­bbC­D­ ở đời con là: A. 81/256 B. 3/ 256. C. 27/256 D. 1/16 Câu 2: Ôpêron là A. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau. B. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc. C. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà. D. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà. Câu 3: Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng   từ dạng đột biến A. chuyển đoạn NST. B. mất đoạn nhỏ NST. C. đảo đoạn NST D. lặp đoạn NST Câu 4:  Ở  một loài, tính trạng màu lông tuân theo qui  ước sau: A­B­: màu đỏ; A­bb: màu tím; aaB­ :  màu vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba nằm trên một cặp NST khác khi tồn tại  ở trạng thái   đồng hợp (dd) gây chết tất cả các cá thể  đồng hợp tử  về  màu tím, nhưng không ảnh hưởng đến các   kiểu gen khác, gen trội hoàn toàn D không biểu hiện kiểu hình và không ảnh hưởng đến sức sống cá   thể. Cho hai cá thể đều dị hợp tử về mỗi gen đem lai với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng  về khi nói về các cá thể có kiểu hình màu tím ở đời F1? A. Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp, mỗi kiểu chiếm tỉ lệ 1/32 B. Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen C. Có 6 kiểu gen qui định màu tím. D. Có 2 kiểu gen đồng hợp. Câu 5: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp  vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của   cặp vợ chồng này là: A. IAIO và IBIB. B. IAIO và IBIO. C. IAIA và IBIB. D. IBIO và IAIA. Câu 6: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo kiểu “nhảy cóc” là vì: A. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. B. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện. C. Sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. D. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh. Câu 7: Cho các hiện tượng sau đây:   (1) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH  7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.     (2) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong  lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.   (3) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu  vàng hoặc xám.   (4) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát  hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp thì có thể hạn chế tác động của bệnh ở trẻ.   (5) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá   xanh.                                                  Trang 1/7 ­ Mã đề thi 375
  2. Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 8: Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2   cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không  có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F 1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng  hợp chiếm tỉ lệ: A. 1/3. B. 3/16. C. 2/3. D. 1/8. Câu 9: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? A. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. D. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. Câu 10: Vai trò của kali đối với thực vật là: A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển  rễ . B. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 11: Một cá thể   ở  một loài động vật có bộ  NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của   2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các  sự  kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế  bào còn lại giảm phân bình thường. Loại   giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ? A. 40% B. 80% C. 49,5% D. 99% Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen  tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ? A. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội B. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ C. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ D. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố Câu 13: Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d   quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả  2 alen là mèo tam thể. Cho các con   mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình: A. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng C. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng D. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng Câu 14: Phản xạ là gì? A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể. B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài  cơ thể. C. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. Câu 15: Ở người trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình  là: A. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. B. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. C. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. D. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây. Câu 16: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen? (1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch. (2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.                                                Trang 2/7 ­ Mã đề thi 375
  3. (3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 17:  Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau.   Trong phép lai: (♂) AaBb x (♀) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số  tế bào mang cặp   NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST   mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ  thể  cái diễn ra bình thường.   Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể  mang đột biến số  lượng NST  ở đời con của phép lai trên, số  cá  thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 15% B. 30% C. 35% D. 50% Câu 18: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do: A. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ  mạch. C. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ  mạch. D. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. Câu 19: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,   phép lai: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE cho tỉ lệ kiểu hình A­bbC­D­E­ ở đời con là: A. 1/16 B. 81/256 C. 3/ 256. D. 27/256 Câu 20: Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng.  Có 3 tế bào  sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính  theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8. B. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4. C. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3. D. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5. Câu 21: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. Câu 22: Khi tắm cho trẻ nhỏ vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ  là vì: A. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành  xương. B. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành  xương. C. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành  xương. D. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành  xương. Câu 23: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 24: Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều là   vì A. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. B. sống trong môi trường phức tạp.                                                Trang 3/7 ­ Mã đề thi 375
  4. C. số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao. D. có nhiều thời gian để học tập. Câu 25: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ  là đặc  điểm của quy luật di truyền nào? A. Hoán vị gen B. Tương tác gen C. quy luật Menđen D. di truyền ngoài nhân Câu 26: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là A. Thay thế G – X thành cặp T – A. B. Mất cặp A – T  hay G – X. C. Thay thế A – T thành cặp G – X. D. Thay thế cặp A – T thành T – A. Câu 27: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là: A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I B. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I C. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân Câu 28: Ở người, hoocmon Tirôxin được sản sinh ra ở tuyến nào sau đây trong cơ thể. A. Tinh hoàn. B. Buồng trứng. C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp. Câu 29: Cho các thông tin sau đây:  1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein.  2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.  3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.  4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.  Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân  sơ là: A. 1 và 4 B. 2 và 4 C. 3 và 4 D. 1 và 3 Câu 30: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng. A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. Câu 31: Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là: A. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ. B. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi. C. Có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản. D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều. Câu 32:                                                Trang 4/7 ­ Mã đề thi 375
  5.   Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động   vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ  phóng đại như  nhau, người ta ghi nhận được một số  sự   kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:  Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B,  trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân. Cho một số phát biểu sau đây: (1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn  giảm phân 2. (2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường. (3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2. (4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a (5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể  hình thành nên 2 hợp tử với  kiểu gen AaBbb và aab. Số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 33: Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến,   số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra? A. Mất 1 cặp A – T B. Thêm một cặp A – T. C. Mất 1 cặp G – X D. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X Câu 34: Cho hình vẽ  sau mô tả  về  một giai   đoạn của quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật  nhân thực:  Biết   rằng   enzim   số   (1)   là   enzim   đi   vào  mạch khuôn ADN sau khi đoạn ARN mồi đã  được   tổng  hợp  xong, (1)  là  enzim  nào  sau  đây? A. Enzim tháo xoắn B. ARN pôlimeraza C. ADN pôlimeraza D. ADN ligaza                                                Trang 5/7 ­ Mã đề thi 375
  6. Câu 35: Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi   trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen   M là A. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit. B. Mất hai cặp nuclêôtit. C. Mất 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 36:   Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee). Sự  tương tác giữa các gen này được biểu thị bằng sơ đồ sau: Khi có đồng thời sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu cam. Khi không có sắc tố đỏ và   vàng, hoa có màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự  biểu hiện của tính trạng màu sắc   hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau: (1) Có 4 phép lai giữa cây hoa đỏ  dị  hợp hai cặp gen với cây hoa vàng dị  hợp hai cặp gen   không cho ra được cây hoa màu cam. (2) Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu cam. (3) Tính theo lý thuyết, ở đời con của phép lai giữa những cây hoa màu cam dị hợp tất cả các   cặp gen, cây hoa màu vàng xuất hiện với tỉ lệ 27/256. (4) Tính theo lý thuyết, phép lai giữa những cây hoa màu đỏ đồng hợp 2 cặp gen trội với cây   hoa màu vàng đồng hợp hai cặp gen trội cho đời con 100% hoa màu cam.  Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 37: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 38:  Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.  Xét các tổ hợp lai: (1) AAaa x AAaa                              (2) AAaa x Aaaa                               (3) AAaa x Aa (4) Aaaa x Aaaa                                (5) AAAa x aaaa                               (6) Aaaa x Aa Theo lý thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 39: Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu: A. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau. B. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau. C. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau. D. Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính. Câu 40: Xét cá thể có kiểu gen  Dd,  khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số  30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aBd lần lượt là:                                                Trang 6/7 ­ Mã đề thi 375
  7. A. 12,5% và 25% B. 15% và 35% C. 7,5% và 17,5% D. 6,25% và 37,5% ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.                                                Trang 7/7 ­ Mã đề thi 375
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2