Đề thi KSCL học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
lượt xem 2
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi KSCL học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Lịch sử – lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 511 Đề gồm 4 trang. Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Câu 1: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của nước nào sau đây? A. Italia. B. Nhật Bản. C. Ba Lan. D. Nam Tư. Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? A. Nông nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Dịch vụ. D. Công nghiệp Câu 3: Phong trào cách mạng nào lần đầu khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương? A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. C. Phong trào “vô sản hóa” cuối năm 1928. D. Phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 4: Tháng 1-1950, nước nào dưới đây ở châu Á tuyên bố độc lập? A. Dimbabuê. B. Ấn Độ. C. Inđônêxia. D. Ai Cập. Câu 5: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây? A. Nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. B. Các đội quân giải phóng đã được thành lập. C. Lượng lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. D. Quần chúng hăng hái tham gia cách mạng. Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ trương thành lập Mặt trận nào? A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam. C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 7: Sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung phát triển lĩnh vực nào? A. Văn hóa. B. Dân số. C. Kinh tế. D. Thể thao. Câu 8: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau, của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới” là bản chất của xu thế nào sau đây? A. Toàn cầu hóa. B. Quốc hữu hóa. C. Khu vực hóa. D. Công nghiệp hóa. Câu 9: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Những đòi hỏi của cuộc sống. B. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. C. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. D. Những phức tạp của quan hệ quốc tế. Câu 10: Trong những năm 1952-1991, về khoa học-công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? A. Khai thác lâm sản phong phú. B. Sản xuất ứng dụng dân dụng. C. Sản xuất vũ khí hạt nhân. D. Khai thác nguồn tài nguyên. Mã đề 511 - Trang 1/4
- Câu 11: Một tổ chức của các nước tư bản phát triển được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là A. Quốc tế cộng sản. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Liên minh phòng thủ Vácsava. D. Liên minh Châu Âu. Câu 12: Trong những năm 1946-1954, chiến thắng nào của Việt Nam buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ. B. Chiến thắng Phước Long. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông . Câu 13: Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài những năm 1973-1982 là do nguyên nhân nào sau đây? A. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ. B. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Áp dụng thành tựu của khoa học-kĩ thuật vào sản xuất. Câu 14: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong ngành công nghiệp nào sau đây? A. Điện ảnh. B. Vũ trụ. C. Âm nhạc. D. Điện tử. Câu 15: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu là A. NATO. B. IMF. C. UNESCO. D. APEC. Câu 16. Một trong những hoạt động của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là A. xây dựng bộ đội địa phương. B. thành lập bộ đội chủ lực. C. phát triển dân quân du kích. D. đấu tranh đòi các quyền dân chủ. Câu 17: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để A. cải cách kinh tế. B. cải cách văn hóa. C. giải quyết nạn dốt. D. chống giặc đói. Câu 18: Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập và ra số đầu tiên ngày 21-6-1925? A. Báo Nhân dân. B. Báo Búa liềm. C. Báo Thanh niên. D. Báo Nhân đạo. Câu 19: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), nước nào đóng quân ở phía nam vĩ tuyến 38 trên bản đảo Triều Tiên? A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Trung Quốc. Câu 20: Tháng 8-1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nước nào? A. Đông Âu. B. Mĩ Latinh. C. Tây Âu. D. Bắc Phi. Câu 21: Một trong những vai trò của lực lượng chính trị ở Việt Nam trong cao trào kháng Nhật cứu nước là A. là chỗ dựa cho quân đội nhân dân trong chiến đấu. B. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến chiến thắng. C. hỗ trợ lực lượng vũ trang thực hiện Tổng khởi nghĩa. D. tăng cường sức mạnh đấu tranh của lực lượng vũ trang. Câu 22: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò tiên phong của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1921-1925? A. Mở đầu cho việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. B. Đưa tư tưởng cách mạng mới đi vào đời sống của các lực lượng xã hội. C. Tìm ra con đường cứu nước mới đó là con đường cách mạng vô sản. D. Bắt đầu trở thành người cộng sản nhằm đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 23: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) xác định kẻ thù của cách mạng là A. liên quân Anh, Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. đế quốc Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc. C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. chính quyền Sài Gòn và thực dân Pháp. Mã đề 511 - Trang 2/4
- Câu 24: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19-8-1945) đã A. tượng trưng cho thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước. B. làm sụp đổ chính quyền thực dân phong kiến ở các tỉnh Bắc Kì. C. giải phóng thủ đô, tạo điều kiện để Việt Nam tuyên bố độc lập. D. cổ vũ, động viên nhân dân các địa phương đứng lên giành chính quyền. Câu 25: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (02-01-1963) ở miền Nam Việt Nam? A. Chứng minh sức mạnh của Quân giải phóng miền Nam trong trận đối đầu đầu tiên với quân đội Sài Gòn. B. Làm phá sản các chiến thuật chiến tranh hiện đại của đế quốc Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam. C. Mở đầu cho sự khủng hoảng về chiến thuật và là dấu hiệu phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. Mở ra khả năng thắng Mĩ của quân dân hai miền đất nước, làm xoay chuyển tình thế của chiến tranh. Câu 26: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định Đảng sẽ A. ra hoạt động công khai. B. thực hiện đổi mới đất nước. C. tuyên bố tự giải tán. D. phát động tổng khởi nghĩa. Câu 27: Quyền độc lập của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào dưới đây? A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954. B. Tạm ước Việt- Pháp năm 1946. C. Hiệp định Pari năm 1973. D. Hiệp định Sơ bộ năm 1946. Câu 28: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 1927-1930 có hạn chế nào dưới đây? A. Việc giáo dục, tuyên truyền nhân dân đấu tranh chưa được đẩy mạnh. B. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của sức mạnh trong đấu tranh. C. Chưa có sự định hướng và lãnh đạo của các lực lượng xã hội mới. D. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, dễ thỏa hiệp với thực dân. Câu 29: Chiến thắng Vạn Tường (8- 1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 30: Đối với Việt Nam, Hiệp định Pari năm 1973 và Đại thắng mùa Xuân năm 1975 đều A. là những thắng lợi trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới. B. đưa đến việc chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. C. mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. kết thúc các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Câu 31: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam? A. Đưa quân viễn chinh vào tham chiến trực tiếp. B. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại. C. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. Câu 32: Nội dung nào sau đây là nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam? A. Sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Được sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới. C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam. D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa liên minh ba nước Đông Dương. Mã đề 511 - Trang 3/4
- Câu 33: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về giá trị của phong trào thi đua yêu nước ở Việt Nam những năm 1950-1954? A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Diễn ra với nhiều hình thức khác nhau và thu hút đông đảo các lực lượng xã hội. C. Có nội dung phong phú, phạm vi rộng lớn, diễn ra liên tục trong thời gian dài. D. Tạo nên sức mạnh vật chất và tinh thần to lớn dẫn tới những thắng lợi vẻ vang. Câu 34: Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở đầu bằng chiến dịch A. Đà Nẵng. B. Huế. C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên. Câu 35: Các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam những năm 1936-1941 đều A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất, tập trung của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. đấu tranh nhằm giải quyết triệt để các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. C. tập hợp các dân tộc Đông Dương cùng đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. tập hợp, phát huy sức mạnh đấu tranh của các lực lượng xã hội khác nhau. Câu 36: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có bước tiến mới nào dưới đây so với phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930? A. Diễn ra ở khắp các vùng nông thôn và thành thị, buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ. B. Mang tính thống nhất cao, các lực lượng cách mạng chủ yếu phối hợp chặt chẽ trong đấu tranh. C. Nhận thức đúng kẻ thù của dân tộc và giai cấp, lôi cuốn nhiều lực lượng xã hội tham gia đấu tranh. D. Đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến, thành lập nhà nước dân chủ của nhân dân lao động. Câu 37: Quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp đều là đối tượng của cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian 1945-1946 vì chúng A. liên minh với nhau để cùng thống trị nhân dân. B. âm mưu lật đổ chính quyền dân chủ nhân dân. C. hợp sức với nhau đánh chiếm miền Bắc Việt Nam. D. kết hợp với nhau gây chiến tranh trong cả nước. Câu 38: Ở Việt Nam, phong trào công nhân 1919-1925 và phong trào công nhân 1926-1929 có điểm tương đồng nào sau đây? A. Là trung tâm của phong trào yêu nước và cách mạng. B. Dẫn đầu phong trào yêu nước, cổ vũ các lực lượng khác. C. Có sự liên kết chặt chẽ trong quá trình đấu tranh cách mạng. D. Có sự dẫn đường của lí luận cách mạng tiên tiến. Câu 39: Một trong những nguyên nhân chung dẫn đến thắng lợi của Việt Nam trong các chiến dịch từ năm 1947 đến năm 1950 là A. có sự giúp đỡ to lớn của các nước lớn xã hội chủ nghĩa. B. lực lượng giải phóng quân tràn ngập khí thế quyết thắng. C. chính quyền công nông trong cả nước được hoàn chỉnh. D. sức mạnh toàn diện của đất nước được phát huy cao độ. Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954-1975? A. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng. B. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. C. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước. ----------HẾT--------- Mã đề 511 - Trang 4/4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Lịch sử – lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 513 Đề gồm 4 trang. Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Câu 1: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ trương thành lập Mặt trận nào? A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam. Câu 2: Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập và ra số đầu tiên ngày 21-6-1925? A. Báo Nhân dân. B. Báo Thanh niên. C. Báo Nhân đạo. D. Báo Búa liềm. Câu 3. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu là A. APEC. B. UNESCO. C. IMF. D. NATO. Câu 4. Phong trào cách mạng nào lần đầu khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương? A. Phong trào “vô sản hóa” cuối năm 1928. B. Phong trào cách mạng 1930-1931. C. Phong trào dân chủ 1936-1939. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 5: Tháng 8-1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nước nào? A. Mĩ Latinh. B. Đông Âu. C. Bắc Phi. D. Tây Âu. Câu 6: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? A. Thương nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Dịch vụ. Câu 7: Tháng 1-1950, nước nào dưới đây ở châu Á tuyên bố độc lập? A. Dimbabuê. B. Inđônêxia. C. Ai Cập. D. Ấn Độ. Câu 8: Trong những năm 1952-1991, về khoa học-công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? A. Khai thác lâm sản phong phú. B. Sản xuất vũ khí hạt nhân. C. Khai thác nguồn tài nguyên. D. Sản xuất ứng dụng dân dụng. Câu 9: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của nước nào sau đây? A. Ba Lan. B. Nam Tư. C. Italia. D. Nhật Bản. Câu 10: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau, của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới” là bản chất của xu thế nào sau đây? A. Khu vực hóa. B. Toàn cầu hóa. C. Công nghiệp hóa. D. Quốc hữu hóa. Câu 11: Một tổ chức của các nước tư bản phát triển được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là A. Liên minh phòng thủ Vácsava. B. Liên minh Châu Âu. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Quốc tế cộng sản. Câu 12: Trong những năm 1946-1954, chiến thắng nào của Việt Nam buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông . C. Chiến thắng Điện Biên Phủ. D. Chiến thắng Phước Long. Mã đề 513 -Trang 1/4
- Câu 13: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây? A. Quần chúng hăng hái tham gia cách mạng. B. Các đội quân giải phóng đã được thành lập. C. Lượng lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. D. Nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. Câu 14: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), nước nào đóng quân ở phía nam vĩ tuyến 38 trên bản đảo Triều Tiên? A. Liên Xô. B. Anh. C. Trung Quốc. D. Mĩ. Câu 15: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để A. giải quyết nạn dốt. B. cải cách kinh tế. C. chống giặc đói. D. cải cách văn hóa. Câu 16: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Những đòi hỏi của cuộc sống. B. Những phức tạp của quan hệ quốc tế. C. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. D. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. Câu 17: Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài những năm 1973-1982 là do nguyên nhân nào sau đây? A. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ. B. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Áp dụng thành tựu của khoa học-kĩ thuật vào sản xuất. Câu 18: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong ngành công nghiệp nào sau đây? A. Điện tử. B. Điện ảnh. C. Âm nhạc. D. Vũ trụ. Câu 19: Một trong những hoạt động của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là A. xây dựng bộ đội địa phương. B. thành lập bộ đội chủ lực. C. phát triển dân quân du kích. D. đấu tranh đòi các quyền dân chủ. Câu 20: Sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung phát triển lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Dân số. D. Thể thao. Câu 21: Một trong những vai trò của lực lượng chính trị ở Việt Nam trong cao trào kháng Nhật cứu nước là A. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến chiến thắng. B. hỗ trợ lực lượng vũ trang thực hiện Tổng khởi nghĩa. C. tăng cường sức mạnh đấu tranh của lực lượng vũ trang. D. là chỗ dựa cho quân đội nhân dân trong chiến đấu. Câu 22: Chiến thắng Vạn Tường (8- 1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 23: Quyền độc lập của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào dưới đây? A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954. B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946. C. Tạm ước Việt- Pháp năm 1946. D. Hiệp định Pari năm 1973. Câu 24: Quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp đều là đối tượng của cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian 1945-1946 vì chúng A. hợp sức với nhau đánh chiếm miền Bắc Việt Nam. B. liên minh với nhau để cùng thống trị nhân dân. C. kết hợp với nhau gây chiến tranh trong cả nước. D. âm mưu lật đổ chính quyền dân chủ nhân dân. Mã đề 513 -Trang 2/4
- Câu 25: Một trong những nguyên nhân chung dẫn đến thắng lợi của Việt Nam trong các chiến dịch từ năm 1947 đến năm 1950 là A. có sự giúp đỡ to lớn của các nước lớn xã hội chủ nghĩa. B. lực lượng giải phóng quân tràn ngập khí thế quyết thắng. C. chính quyền công nông trong cả nước được hoàn chỉnh. D. sức mạnh toàn diện của đất nước được phát huy cao độ. Câu 26: Đối với Việt Nam, Hiệp định Pari năm 1973 và Đại thắng mùa Xuân năm 1975 đều A. đưa đến việc chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. kết thúc các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. C. là những thắng lợi trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới. D. mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 27: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) xác định kẻ thù của cách mạng là A. đế quốc Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc. B. liên quân Anh, Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. chính quyền Sài Gòn và thực dân Pháp. Câu 28: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954-1975? A. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước. B. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. C. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng. D. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. Câu 29: Nội dung nào sau đây là nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam? A. Được sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới. B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam. C. Tình đoàn kết chiến đấu giữa liên minh ba nước Đông Dương. D. Sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 30: Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở đầu bằng chiến dịch A. Đà Nẵng. B. Huế. C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên. Câu 31: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có bước tiến mới nào dưới đây so với phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930? A. Diễn ra ở khắp các vùng nông thôn và thành thị, buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ. B. Mang tính thống nhất cao, các lực lượng cách mạng chủ yếu phối hợp chặt chẽ trong đấu tranh. C. Nhận thức đúng kẻ thù của dân tộc và giai cấp, lôi cuốn nhiều lực lượng xã hội tham gia đấu tranh. D. Đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến, thành lập nhà nước dân chủ của nhân dân lao động. Câu 32: Ở Việt Nam, phong trào công nhân 1919-1925 và phong trào công nhân 1926-1929 có điểm tương đồng nào sau đây? A. Có sự dẫn đường của lí luận cách mạng tiên tiến. B. Dẫn đầu phong trào yêu nước, cổ vũ các lực lượng khác. C. Là trung tâm của phong trào yêu nước và cách mạng. D. Có sự liên kết chặt chẽ trong quá trình đấu tranh cách mạng. Câu 33: Các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam những năm 1936-1941 đều A. đấu tranh nhằm giải quyết triệt để các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. B. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất, tập trung của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. tập hợp các dân tộc Đông Dương cùng đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. tập hợp, phát huy sức mạnh đấu tranh của các lực lượng xã hội khác nhau. Mã đề 513 -Trang 3/4
- Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (02-01-1963) ở miền Nam Việt Nam? A. Mở ra khả năng thắng Mĩ của quân dân hai miền đất nước, làm xoay chuyển tình thế của chiến tranh. B. Chứng minh sức mạnh của Quân giải phóng miền Nam trong trận đối đầu đầu tiên với quân đội Sài Gòn. C. Mở đầu cho sự khủng hoảng về chiến thuật và là dấu hiệu phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. Làm phá sản các chiến thuật chiến tranh hiện đại của đế quốc Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam. Câu 35: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về giá trị của phong trào thi đua yêu nước ở Việt Nam những năm 1950-1954? A. Tạo nên sức mạnh vật chất và tinh thần to lớn dẫn tới những thắng lợi vẻ vang. B. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Diễn ra với nhiều hình thức khác nhau và thu hút đông đảo các lực lượng xã hội. D. Có nội dung phong phú, phạm vi rộng lớn, diễn ra liên tục trong thời gian dài. Câu 36: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. B. Đưa quân viễn chinh vào tham chiến trực tiếp. C. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. D. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại. Câu 37: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 1927-1930 có hạn chế nào dưới đây? A. Việc giáo dục, tuyên truyền nhân dân đấu tranh chưa được đẩy mạnh. B. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của sức mạnh trong đấu tranh. C. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, dễ thỏa hiệp với thực dân. D. Chưa có sự định hướng và lãnh đạo của các lực lượng xã hội mới. Câu 38: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định Đảng sẽ A. phát động tổng khởi nghĩa. B. thực hiện đổi mới đất nước. C. ra hoạt động công khai. D. tuyên bố tự giải tán. Câu 39: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19-8-1945) đã A. tượng trưng cho thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước. B. cổ vũ, động viên nhân dân các địa phương đứng lên giành chính quyền. C. giải phóng thủ đô, tạo điều kiện để Việt Nam tuyên bố độc lập. D. làm sụp đổ chính quyền thực dân phong kiến ở các tỉnh Bắc Kì. Câu 40: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò tiên phong của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1921-1925? A. Bắt đầu trở thành người cộng sản nhằm đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Tìm ra con đường cứu nước mới đó là con đường cách mạng vô sản. C. Mở đầu cho việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. D. Đưa tư tưởng cách mạng mới đi vào đời sống của các lực lượng xã hội. ------ HẾT ------ Mã đề 513 -Trang 4/4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Lịch sử – lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 515 Đề gồm 4 trang. Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Câu 1: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để A. chống giặc đói. B. cải cách văn hóa. C. giải quyết nạn dốt. D. cải cách kinh tế. Câu 2: Tháng 1-1950, nước nào dưới đây ở châu Á tuyên bố độc lập? A. Dimbabuê. B. Ấn Độ. C. Ai Cập. D. Inđônêxia. Câu 3: Trong những năm 1952-1991, về khoa học-công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? A. Khai thác lâm sản phong phú. B. Sản xuất ứng dụng dân dụng. C. Sản xuất vũ khí hạt nhân. D. Khai thác nguồn tài nguyên. Câu 4: Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập và ra số đầu tiên ngày 21-6-1925? A. Báo Nhân dân. B. Báo Thanh niên. C. Báo Nhân đạo. D. Báo Búa liềm. Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ trương thành lập Mặt trận nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 6: Phong trào cách mạng nào lần đầu khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương? A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. C. Phong trào “vô sản hóa” cuối năm 1928. D. Phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 7: Tháng 8-1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nước nào? A. Mĩ Latinh. B. Đông Âu. C. Bắc Phi. D. Tây Âu. Câu 8: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của nước nào sau đây? A. Nam Tư. B. Italia. C. Ba Lan. D. Nhật Bản. Câu 9: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau, của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới” là bản chất của xu thế nào sau đây? A. Khu vực hóa. B. Công nghiệp hóa. C. Toàn cầu hóa. D. Quốc hữu hóa. Câu 10: Một tổ chức của các nước tư bản phát triển được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là A. Liên minh phòng thủ Vácsava. B. Liên minh Châu Âu. C. Quốc tế cộng sản. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 11: Trong những năm 1946-1954, chiến thắng nào của Việt Nam buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ. B. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông . C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Phước Long. Mã đề 515 - Trang 1/4
- Câu 12: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây? A. Lượng lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. B. Quần chúng hăng hái tham gia cách mạng. C. Các đội quân giải phóng đã được thành lập. D. Nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. Câu 13: Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài những năm 1973-1982 là do nguyên nhân nào sau đây? A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. B. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. C. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ. D. Áp dụng thành tựu của khoa học-kĩ thuật vào sản xuất. Câu 14: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu là A. NATO. B. UNESCO. C. APEC. D. IMF. Câu 15: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong ngành công nghiệp nào sau đây? A. Vũ trụ. B. Điện ảnh. C. Âm nhạc. D. Điện tử. Câu 16: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), nước nào đóng quân ở phía nam vĩ tuyến 38 trên bản đảo Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh C. Liên Xô. D. Trung Quốc. Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? A. Thương nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Dịch vụ. D. Công nghiệp. Câu 18: Một trong những hoạt động của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là A. đấu tranh đòi các quyền dân chủ. B. xây dựng bộ đội địa phương. C. phát triển dân quân du kích. D. thành lập bộ đội chủ lực. Câu 19: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Những đòi hỏi của cuộc sống. B. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. C. Những phức tạp của quan hệ quốc tế. D. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. Câu 20: Sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung phát triển lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Dân số. C. Văn hóa. D. Thể thao. Câu 21: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 - 1973) xác định kẻ thù của cách mạng là A. đế quốc Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc. B. chính quyền Sài Gòn và thực dân Pháp. C. liên quân Anh, Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Câu 22: Đối với Việt Nam, Hiệp định Pari năm 1973 và Đại thắng mùa Xuân năm 1975 đều A. là những thắng lợi trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới. B. đưa đến việc chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. C. mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. kết thúc các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Câu 23: Các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam những năm 1936-1941 đều A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất, tập trung của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. tập hợp, phát huy sức mạnh đấu tranh của các lực lượng xã hội khác nhau. C. tập hợp các dân tộc Đông Dương cùng đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. đấu tranh nhằm giải quyết triệt để các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. Mã đề 515 - Trang 2/4
- Câu 24: Một trong những vai trò của lực lượng chính trị ở Việt Nam trong cao trào kháng Nhật cứu nước là A. là chỗ dựa cho quân đội nhân dân trong chiến đấu. B. hỗ trợ lực lượng vũ trang thực hiện Tổng khởi nghĩa. C. tăng cường sức mạnh đấu tranh của lực lượng vũ trang. D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến chiến thắng. Câu 25: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. B. Đưa quân viễn chinh vào tham chiến trực tiếp. C. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại. D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. Câu 26: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (02-01-1963) ở miền Nam Việt Nam? A. Chứng minh sức mạnh của Quân giải phóng miền Nam trong trận đối đầu đầu tiên với quân đội Sài Gòn. B. Làm phá sản các chiến thuật chiến tranh hiện đại của đế quốc Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam. C. Mở đầu cho sự khủng hoảng về chiến thuật và là dấu hiệu phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. D. Mở ra khả năng thắng Mĩ của quân dân hai miền đất nước, làm xoay chuyển tình thế của chiến tranh. Câu 27: Chiến thắng Vạn Tường (8- 1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh đơn phương”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 28: Quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp đều là đối tượng của cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian 1945-1946 vì chúng A. kết hợp với nhau gây chiến tranh trong cả nước. B. âm mưu lật đổ chính quyền dân chủ nhân dân. C. liên minh với nhau để cùng thống trị nhân dân. D. hợp sức với nhau đánh chiếm miền Bắc Việt Nam. Câu 29: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò tiên phong của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1921-1925? A. Mở đầu cho việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. B. Đưa tư tưởng cách mạng mới đi vào đời sống của các lực lượng xã hội. C. Tìm ra con đường cứu nước mới đó là con đường cách mạng vô sản. D. Bắt đầu trở thành người cộng sản nhằm đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 30: Quyền độc lập của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào dưới đây? A. Hiệp định Pari năm 1973. B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946. C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954. D. Tạm ước Việt- Pháp năm 1946. Câu 31: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định Đảng sẽ A. ra hoạt động công khai. B. thực hiện đổi mới đất nước. C. tuyên bố tự giải tán. D. phát động tổng khởi nghĩa. Câu 32: Nội dung nào sau đây là nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam? A. Được sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới. B. Sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam. D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa liên minh ba nước Đông Dương. Mã đề 515 - Trang 3/4
- Câu 33: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có bước tiến mới nào dưới đây so với phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930? A. Diễn ra ở khắp các vùng nông thôn và thành thị, buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ. B. Mang tính thống nhất cao, các lực lượng cách mạng chủ yếu phối hợp chặt chẽ trong đấu tranh. C. Nhận thức đúng kẻ thù của dân tộc và giai cấp, lôi cuốn nhiều lực lượng xã hội tham gia đấu tranh. D. Đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến, thành lập nhà nước dân chủ của nhân dân lao động. Câu 34: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19-8-1945) đã A. tượng trưng cho thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước. B. giải phóng thủ đô, tạo điều kiện để Việt Nam tuyên bố độc lập. C. cổ vũ, động viên nhân dân các địa phương đứng lên giành chính quyền. D. làm sụp đổ chính quyền thực dân phong kiến ở các tỉnh Bắc Kì. Câu 35: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 1927-1930 có hạn chế nào dưới đây? A. Chưa có sự định hướng và lãnh đạo của các lực lượng xã hội mới. B. Việc giáo dục, tuyên truyền nhân dân đấu tranh chưa được đẩy mạnh. C. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của sức mạnh trong đấu tranh. D. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, dễ thỏa hiệp với thực dân. Câu 36: Một trong những nguyên nhân chung dẫn đến thắng lợi của Việt Nam trong các chiến dịch từ năm 1947 đến năm 1950 là A. có sự giúp đỡ to lớn của các nước lớn xã hội chủ nghĩa. B. sức mạnh toàn diện của đất nước được phát huy cao độ. C. chính quyền công nông trong cả nước được hoàn chỉnh. D. lực lượng giải phóng quân tràn ngập khí thế quyết thắng. Câu 37: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954-1975? A. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. B. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng. C. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. D. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước. Câu 38: Ở Việt Nam, phong trào công nhân 1919-1925 và phong trào công nhân 1926-1929 có điểm tương đồng nào sau đây? A. Có sự liên kết chặt chẽ trong quá trình đấu tranh cách mạng. B. Là trung tâm của phong trào yêu nước và cách mạng. C. Có sự dẫn đường của lí luận cách mạng tiên tiến. D. Dẫn đầu phong trào yêu nước, cổ vũ các lực lượng khác. Câu 39: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của phong trào thi đua yêu nước ở Việt Nam những năm 1950-1954? A. Có nội dung phong phú, phạm vi rộng lớn, diễn ra liên tục trong thời gian dài. B. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Diễn ra với nhiều hình thức khác nhau và thu hút đông đảo các lực lượng xã hội. D. Tạo nên sức mạnh vật chất và tinh thần to lớn dẫn tới những thắng lợi vẻ vang. Câu 40: Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở đầu bằng chiến dịch A. Hồ Chí Minh. B. Đà Nẵng. C. Huế. D. Tây Nguyên. ------ HẾT ------ Mã đề 515 - Trang 4/4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Lịch sử – lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 517 Đề gồm 4 trang. Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Câu 1: Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài những năm 1973-1982 là do nguyên nhân nào sau đây? A. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ. B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. C. Áp dụng thành tựu của khoa học-kĩ thuật vào sản xuất. D. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Câu 2: Tháng 8-1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nước nào? A. Bắc Phi. B. Mĩ Latinh. C. Tây Âu. D. Đông Âu. Câu 3: Trong những năm 1946-1954, chiến thắng nào của Việt Nam buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ. B. Chiến thắng Phước Long. C. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông. D. Chiến thắng Bình Giã. Câu 4: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của nước nào sau đây? A. Ba Lan. B. Italia. C. Nhật Bản. D. Nam Tư. Câu 5: Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập và ra số đầu tiên ngày 21-6-1925? A. Báo Nhân đạo. B. Báo Nhân dân. C. Báo Búa liềm. D. Báo Thanh niên. Câu 6: Tháng 1-1950, nước nào dưới đây ở châu Á tuyên bố độc lập? A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Inđônêxia. D. Dimbabuê. Câu 7: Một trong những hoạt động của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là A. phát triển dân quân du kích. B. đấu tranh đòi các quyền dân chủ. C. thành lập bộ đội chủ lực. D. xây dựng bộ đội địa phương. Câu 8: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), nước nào đóng quân ở phía nam vĩ tuyến 38 trên bản đảo Triều Tiên? A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Trung Quốc. Câu 9: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau, của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới” là bản chất của xu thế nào sau đây? A: Công nghiệp hóa. B. Quốc hữu hóa. C. Toàn cầu hóa. D. Khu vực hóa. Câu 10: Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để A. giải quyết nạn dốt. B. cải cách kinh tế. C. cải cách văn hóa. D. chống giặc đói. Câu 11: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Dịch vụ. D. Thương nghiệp. Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ trương thành lập Mặt trận nào? A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Liên hiệp Quốc dân Việt Nam. C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Mã đề 517 - Trang 1/4
- Câu 13: Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu là A. NATO. B. IMF. C. APEC. D. UNESCO. Câu 14: Trong những năm 1952-1991, về khoa học-công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào? A. Khai thác nguồn tài nguyên. B. Sản xuất vũ khí hạt nhân. C. Khai thác lâm sản phong phú. D. Sản xuất ứng dụng dân dụng. Câu 15: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì một trong những lí do nào sau đây? A. Quần chúng hăng hái tham gia cách mạng. B. Lượng lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. C. Các đội quân giải phóng đã được thành lập. D. Nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. Câu 16: Sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung phát triển lĩnh vực nào? A. Văn hóa. B. Thể thao. C. Kinh tế. D. Dân số. Câu 17: Một tổ chức của các nước tư bản phát triển được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX là A. Liên minh Châu Âu. B. Liên minh phòng thủ Vácsava. C. Quốc tế cộng sản. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 18: Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Những đòi hỏi của cuộc sống. B. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. C. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. D. Những phức tạp của quan hệ quốc tế. Câu 19: Phong trào cách mạng nào lần đầu khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương? A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. B. Phong trào “vô sản hóa” cuối năm 1928. C. Phong trào dân chủ 1936-1939. D. Phong trào cách mạng 1930-1931. Câu 20: Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong ngành công nghiệp nào sau đây? A. Vũ trụ. B. Điện tử. C. Điện ảnh. D. Âm nhạc. Câu 21: Chiến thắng Vạn Tường (8- 1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 22: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò tiên phong của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1921-1925? A. Bắt đầu trở thành người cộng sản nhằm đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Đưa tư tưởng cách mạng mới đi vào đời sống của các lực lượng xã hội. C. Tìm ra con đường cứu nước mới đó là con đường cách mạng vô sản. D. Mở đầu cho việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước. Câu 23: Ở Việt Nam, phong trào công nhân 1919-1925 và phong trào công nhân 1926-1929 có điểm tương đồng nào sau đây? A. Dẫn đầu phong trào yêu nước, cổ vũ các lực lượng khác. B. Là trung tâm của phong trào yêu nước và cách mạng. C. Có sự dẫn đường của lí luận cách mạng tiên tiến. D. Có sự liên kết chặt chẽ trong đấu tranh cách mạng. Câu 24: Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở đầu bằng chiến dịch A. Tây Nguyên. B. Hồ Chí Minh. C. Huế. D. Đà Nẵng. Mã đề 517 - Trang 2/4
- Câu 25: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19-8-1945) đã A. cổ vũ, động viên nhân dân các địa phương đứng lên giành chính quyền. B. giải phóng thủ đô, tạo điều kiện để Việt Nam tuyên bố độc lập. C. tượng trưng cho thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả nước. D. làm sụp đổ chính quyền thực dân phong kiến ở các tỉnh Bắc Kì. Câu 26: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về giá trị của phong trào thi đua yêu nước ở Việt Nam những năm 1950-1954? A. Có nội dung phong phú, phạm vi rộng lớn, diễn ra liên tục trong thời gian dài. B. Lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Diễn ra với nhiều hình thức khác nhau và thu hút đông đảo các lực lượng xã hội. D. Tạo nên sức mạnh vật chất và tinh thần to lớn dẫn tới những thắng lợi vẻ vang. Câu 27: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam Việt Nam? A. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. C. Đưa quân viễn chinh vào tham chiến trực tiếp. D. Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại. Câu 28: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định Đảng sẽ A. phát động tổng khởi nghĩa. B. ra hoạt động công khai. C. thực hiện đổi mới đất nước. D. tuyên bố tự giải tán. Câu 29: Quyền độc lập của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lí quốc tế nào dưới đây? A. Hiệp định Pari năm 1973. B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946. C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954. D. Tạm ước Việt- Pháp năm 1946. Câu 30: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có bước tiến mới nào dưới đây so với phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930? A. Diễn ra ở khắp các vùng nông thôn và thành thị, buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ. B. Mang tính thống nhất cao, các lực lượng cách mạng chủ yếu phối hợp chặt chẽ trong đấu tranh. C. Nhận thức đúng kẻ thù của dân tộc và giai cấp, lôi cuốn nhiều lực lượng xã hội tham gia đấu tranh. D. Đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến, thành lập nhà nước dân chủ của nhân dân lao động. Câu 31: Một trong những nguyên nhân chung dẫn đến thắng lợi của Việt Nam trong các chiến dịch từ năm 1947 đến năm 1950 là A. lực lượng giải phóng quân tràn ngập khí thế quyết thắng. B. có sự giúp đỡ to lớn của các nước lớn xã hội chủ nghĩa. C. chính quyền công nông trong cả nước được hoàn chỉnh. D. sức mạnh toàn diện của đất nước được phát huy cao độ. Câu 32: Các hình thức mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam những năm 1936-1941 đều A. tập hợp, phát huy sức mạnh đấu tranh của các lực lượng xã hội khác nhau. B. đấu tranh nhằm giải quyết triệt để các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. C. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất, tập trung của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. tập hợp các dân tộc Đông Dương cùng đấu tranh giành độc lập dân tộc. Câu 33: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) xác định kẻ thù của cách mạng là A. chính quyền Sài Gòn và thực dân Pháp. B. đế quốc Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc. C. liên quân Anh, Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Mã đề 517 - Trang 3/4
- Câu 34: Một trong những vai trò của lực lượng chính trị ở Việt Nam trong cao trào kháng Nhật cứu nước là A. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến chiến thắng. B. là chỗ dựa cho quân đội nhân dân trong chiến đấu. C. hỗ trợ lực lượng vũ trang thực hiện Tổng khởi nghĩa. D. tăng cường sức mạnh đấu tranh của lực lượng vũ trang. Câu 35: Quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp đều là đối tượng của cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian 1945-1946 vì chúng A. kết hợp với nhau gây chiến tranh trong cả nước. B. âm mưu lật đổ chính quyền dân chủ nhân dân. C. liên minh với nhau để cùng thống trị nhân dân. D. hợp sức với nhau đánh chiếm miền Bắc Việt Nam. Câu 36: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954-1975? A. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng. B. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ. C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa chung của cách mạng cả nước. D. Nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền Nam. Câu 37: Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 1927-1930 có hạn chế nào dưới đây? A. Chưa nhận thức được tầm quan trọng của sức mạnh trong đấu tranh. B. Chưa có sự định hướng và lãnh đạo của các lực lượng xã hội mới. C. Việc giáo dục, tuyên truyền nhân dân đấu tranh chưa được đẩy mạnh. D. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế, dễ thỏa hiệp với thực dân. Câu 38: Nội dung nào sau đây là nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) ở Việt Nam? A. Sự chi viện, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Tình đoàn kết chiến đấu giữa liên minh ba nước Đông Dương. C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam. D. Được sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới. Câu 39: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (02-01-1963) ở miền Nam Việt Nam? A. Làm phá sản các chiến thuật chiến tranh hiện đại của đế quốc Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam. B. Mở đầu cho sự khủng hoảng về chiến thuật và là dấu hiệu phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. C. Chứng minh sức mạnh của Quân giải phóng miền Nam trong trận đối đầu đầu tiên với quân đội Sài Gòn. D. Mở ra khả năng thắng Mĩ của quân dân hai miền đất nước, làm xoay chuyển tình thế của chiến tranh. Câu 40: Đối với Việt Nam, Hiệp định Pari năm 1973 và Đại thắng mùa Xuân năm 1975 đều A. là những thắng lợi trong đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới. B. kết thúc các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. C. mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. đưa đến việc chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. ------ HẾT ------ Mã đề 517 - Trang 4/4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 511 B A D B D D C A A B D D C B A D C C C B 513 B B D B A B D D D B B B A D A A C D D A 515 C B B B A D A D C B B B A A A A B A A A 517 B B C C D B B C C A B A A D A C A A D A Đề\câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 511 D B C D C A A A D B D C D D D B B D D C 513 C C A D D A C B B D B A D C A A A C B D 515 D B B C A C C B B C A C B C B B A C D D 517 C B C A A D A B C B D A D D B B C C B D ----------HẾT---------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
17 p | 33 | 3
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Nam Định
6 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Ngọc Hiển
4 p | 18 | 3
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định (Mã đề 202)
7 p | 14 | 3
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định (Mã đề 222)
7 p | 18 | 3
-
Đề KSCL học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình (Mã đề 202)
7 p | 11 | 3
-
Đề KSCL học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tiền Hải
5 p | 10 | 3
-
Đề KSCL học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Tiền Hải
5 p | 16 | 3
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình (Mã đề 202)
7 p | 15 | 2
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
17 p | 16 | 2
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
17 p | 23 | 2
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
17 p | 8 | 2
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
17 p | 14 | 2
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT thành phố Nam Định
2 p | 17 | 2
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định
2 p | 11 | 2
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định (Mã đề 202)
11 p | 16 | 2
-
Đề thi KSCL học kì 2 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Liễn Sơn
2 p | 43 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn