intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi KSCL học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 - 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC – Lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 402 Đề gồm 04 trang. Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Câu 81: Loài cải bắp (Brassica oleracea) và loài cải củ (Raphanus sativus) đều có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là 18. Thể dị đa bội được tạo ra từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là A. 27. B. 9. C. 18. D. 36. Câu 82: Hình ảnh sau mô tả sự biến động kích thước của quần thể Diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh. Phát biểu nào sau đây đúng về quần thể trên? A. Sự biến động cá thể của quần thể trên theo chu kì 5 năm. B. Đây là kiểu biến động không theo chu kì. C. Trong giai đoạn từ năm 1968 – 1970 quần thể đạt trạng thái cân bằng. D. Gây biến động số lượng là nhân tố hữu sinh. Câu 83: Thứ tự các giai đoạn hình thành sự sống trên Trái Đất là A. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học. B. tiến hoá hoá học  tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học tiến hoá hoá học. D. tiến hoá hoá học  tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học. Câu 84: Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen. D. Đột biến, di - nhập gen. Câu 85: Kiểu phân bố đồng đều xuất hiện khi điều kiện sống A. phân bố đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt. B. phân bố đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt. C. phân bố không đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt. D. phân bố không đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt. Câu 86: Mối quan hệ sinh thái trong quần xã mà các loài hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại là A. kí sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. đối kháng. D. hỗ trợ. Câu 87: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống, thực vật có hoa xuất hiện ở đại A. Tân sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Cổ sinh. Câu 88: Trong kỹ thuật chuyển gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, người ta thường sử dụng muối CaCl2 hoặc xung điện để A. làm giãn màng sinh chất tế bào nhận. B. giúp ADN tái tổ hợp bền vững hơn. C. giúp màng tế bào nhận bền vững hơn. D. ADN tái tổ hợp nhân đôi nhanh hơn. Câu 89: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đậu có 500 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 500 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A của quần thể trên là A. 0,5. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,7. Trang 1/4 - Mã đề thi 402
  2. Câu 90: Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi giấm cái mắt trắng lai với ruồi giấm đực mắt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi giấm mắt trắng ở đời con là A. 50%. B. 25%. C. 100%. D. 12,5%. Câu 91: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1? A. Ab x Ab . B. Ab x AB . C. Ab x Ab . D. AB x AB . aB aB aB ab aB Ab ab aB Câu 92: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Sinh học phân tử. B. Hoá thạch. C. Tế bào học. D. Giải phẫu so sánh. Câu 93: Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình là hiện tượng A. tác động đa hiệu của gen. B. tương tác gen. C. liên kết gen. D. đột biến gen. Câu 94: Phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai là A. lai phân tích. B. đa bội hoá. C. nuôi cấy mô. D. lai khác dòng. Câu 95: Dân số Việt Nam tính đến hết năm 2022 là 99,5 triệu người (nguồn Tổng cục Thống kê), đây là thông tin về đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ giới tính. B. Kích thước quần thể. C. Nhóm tuổi. D. Mật độ. Câu 96: Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu gen? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × aa. D. Aa × AA. Câu 97: Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử phần lớn liên quan đến đột biến A. cấu trúc nhiễm sắc thể. B. gen. C. lệch bội. D. đa bội. Câu 98: Nội dung nào không đúng với diễn thế nguyên sinh? A. Kết quả hình thành một quần xã ổn định tương đối. B. Quần xã tiên phong là các quần thể động vật có khả năng phát tán mạnh. C. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. D. Có sự thay đổi thay thế lẫn nhau của các quần xã. Câu 99: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân cho 4 loại giao tử? A. Aabb. B. aaBb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 100: Bộ ba đối mã (anticôđon) có ở phân tử sinh học nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. rARN. D. tARN. Câu 101: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. mARN. B. ADN. C. prôtêin. D. tARN. Câu 102: Cà độc dược (Datura metel) có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 25. B. 23. C. 15. D. 12. Câu 103: Làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn. Đây là đặc điểm của nhân tố tiến hoá A. di – nhập gen. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu 104: Nhân tố sinh thái nào sau đây không thuộc nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng. C. Độ ẩm. D. Thực vật. Câu 105: Hình dưới mô tả cấu trúc chung của một gen cấu trúc, vùng số 3 là A. vùng mã hoá. B. vùng kết thúc. C. mã kết thúc. D. vùng điều hòa. Câu 106: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai? A. Dung hợp tế bào trần tạo ra cây lai mang đặc điểm của hai loài. B. Cấy truyền phôi tạo ra các con vật có kiểu gen giống nhau. C. Cừu Dolly là thành tựu của công nghệ nhân bản vô tính. D. Nuôi cấy hạt phấn tạo ra các cây lưỡng bội có ưu thế lai cao. Trang 2/4 - Mã đề thi 402
  3. Câu 107: Nếu hai gen nào đó nằm xa nhau trên một nhiễm sắc thể tới mức mỗi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo tương ứng thì tần số hoán vị giữa hai gen đó bằng A. 50%. B. 100%. C. 0%. D. 25%. Câu 108: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. C. Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản. D. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn. Câu 109: Các nhân tố nào dưới đây thuộc thành phần của quần xã? A. Nhiệt độ, sinh vật sản xuất. B. Ánh sáng, sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. D. Xác sinh vật, sinh vật tiêu thụ. Câu 110: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. Rắn hổ mang thuộc bậc dinh dưỡng cấp A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 111: Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin là tính chất nào của mã di truyền? A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hoá. C. Tính phổ biến. D. Tính liên tục. Câu 112: Trong cơ chế hoạt động của opêron Lac, prôtêin ức chế sẽ liên kết với vị trí nào sau đây để ngăn cản quá trình phiên mã các gen cấu trúc? A. Vùng vận hành. B. Gen điều hoà. C. Cụm gen cấu trúc. D. Vùng khởi động. Câu 113: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng không phụ thuộc môi trường. Để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ (cây P), có 4 nhóm học sinh của một trường THPT đã tiến hành các thí nghiệm như sau: Nhóm 1: Cho cây P tự thụ phấn Nhóm 2: Cho cây P thụ phấn với cây hoa trắng Nhóm 3: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ dị hợp Nhóm 4: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ đồng hợp Em hãy cho biết, thí nghiệm của nhóm nào không thể xác định được chính xác kiểu gen của cây P? A. Nhóm 1. B. Nhóm 4. C. Nhóm 3. D. Nhóm 2. Câu 114: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Ghi chú: : Không bị bệnh : Bị bệnh A : Bị bệnh B Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh A, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh B. Theo lí thuyết, xác suất cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh B là A. 21/304. B. 49/228. C. 7/48. D. 203/912. Câu 115: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 116: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định khả năng sống, sinh trưởng và phát triển bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho cây chết ở giai đoạn còn non. Xét một locut gen khác, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ở thế hệ F1 của quần thể này người ta thấy 48,96% cây sống sót có hoa màu đỏ; 47,04% cây sống sót có hoa màu trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền đối với gen quy định màu sắc hoa và không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ ban đầu (P), cây thuần chủng về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là A. 23,2%. B. 5,4%. C. 29,4%. D. 34,8%. Trang 3/4 - Mã đề thi 402
  4. Câu 117: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M2: 3’TAX XTA ATA ATG TXA…ATX5’. Alen M3: 3’TAX XTA GTA ATX TXA…ATX5’. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi pôlipeptit do alen M4 tổng hợp không thay đổi chức năng so với chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. B. Chuỗi pôlipeptit do alen M3 tổng hợp có một axit amin khác chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. C. Chuỗi pôlipeptit do alen M2 tổng hợp có trình tự axit amin giống chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. D. Số liên kết hiđrô của alen đột biến M1 bằng số liên kết hiđrô của alen M. Câu 118: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Độ bao phủ của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo thể hiện ở hình dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Sên biển và nhím biển có ảnh hưởng đến độ bao phủ của rong biển. II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng số lượng rong biển. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 8 kiểu hình, trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. AB D d Câu 120: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen X X đang giảm phân, trong đó cặp nhiễm sắc thể chứa 2 cặp gen ab A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp NST giới tính và các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết quá tình giảm phân xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3. B. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 1 : 1 : 1 : 1. C. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n). D. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB X D và X d . ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 402
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 - 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC - Lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 404 Đề gồm 04 trang. Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Câu 81: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Sinh học phân tử. B. Giải phẫu so sánh. C. Hoá thạch. D. Tế bào học. Câu 82: Mối quan hệ sinh thái trong quần xã mà các loài hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại là A. đối kháng. B. hỗ trợ. C. kí sinh. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 83: Trong kỹ thuật chuyển gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, người ta thường sử dụng muối CaCl2 hoặc xung điện để A. giúp ADN tái tổ hợp bền vững hơn. B. làm giãn màng sinh chất tế bào nhận. C. ADN tái tổ hợp nhân đôi nhanh hơn. D. giúp màng tế bào nhận bền vững hơn. Câu 84: Kiểu phân bố đồng đều xuất hiện khi điều kiện sống A. phân bố đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt. B. phân bố không đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt. C. phân bố không đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt. D. phân bố đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt. Câu 85: Dân số Việt Nam tính đến hết năm 2022 là 99,5 triệu người (nguồn Tổng cục Thống kê), đây là thông tin về đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ giới tính. B. Nhóm tuổi. C. Kích thước quần thể. D. Mật độ. Câu 86: Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu gen? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. aa × aa. D. Aa × AA. Câu 87: Nội dung nào không đúng với diễn thế nguyên sinh? A. Có sự thay đổi thay thế lẫn nhau của các quần xã. B. Quần xã tiên phong là các quần thể động vật có khả năng phát tán mạnh. C. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. D. Kết quả hình thành một quần xã ổn định tương đối. Câu 88: Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình là hiện tượng A. tác động đa hiệu của gen. B. đột biến gen. C. tương tác gen. D. liên kết gen. Câu 89: Bộ ba đối mã (anticôđon) có ở phân tử sinh học nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. rARN. D. tARN. Câu 90: Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Đột biến, di - nhập gen. B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 91: Nhân tố sinh thái nào sau đây không thuộc nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng. C. Độ ẩm. D. Thực vật. Câu 92: Thứ tự các giai đoạn hình thành sự sống trên Trái Đất là A. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học. C. tiến hoá hoá học  tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học. D. tiến hoá hoá học  tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học. Câu 93: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. mARN. B. ADN. C. prôtêin. D. tARN. Trang 1/4 - Mã đề thi 404
  6. Câu 94: Hình ảnh sau mô tả sự biến động kích thước của quần thể Diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh. Phát biểu nào sau đây đúng về quần thể trên? A. Trong giai đoạn từ năm 1968 – 1970 quần thể đạt trạng thái cân bằng. B. Đây là kiểu biến động không theo chu kì. C. Sự biến động cá thể của quần thể trên theo chu kì 5 năm. D. Gây biến động số lượng là nhân tố hữu sinh. Câu 95: Loài cải bắp (Brassica oleracea) và loài cải củ (Raphanus sativus) đều có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là 18. Thể dị đa bội được tạo ra từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là A. 27. B. 36. C. 18. D. 9. Câu 96: Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử phần lớn liên quan đến đột biến A. cấu trúc nhiễm sắc thể. B. gen. C. lệch bội. D. đa bội. Câu 97: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống, thực vật có hoa xuất hiện ở đại A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Tân sinh. D. Nguyên sinh. Câu 98: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân cho 4 loại giao tử? A. Aabb. B. aaBb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 99: Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi giấm cái mắt trắng lai với ruồi giấm đực mắt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi giấm mắt trắng ở đời con là A. 12,5%. B. 50%. C. 100%. D. 25%. Câu 100: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đậu có 500 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 500 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A của quần thể trên là A. 0,5. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,7. Câu 101: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn. C. Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản. D. Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Câu 102: Hình dưới mô tả cấu trúc chung của một gen cấu trúc, vùng số 3 là A. vùng điều hòa. B. vùng kết thúc. C. vùng mã hoá. D. mã kết thúc. Câu 103: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1? A. Ab x Ab . B. AB x AB . C. Ab x AB . D. Ab x Ab . aB aB ab aB aB ab aB Ab Câu 104: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai? A. Dung hợp tế bào trần tạo ra cây lai mang đặc điểm của hai loài. B. Cấy truyền phôi tạo ra các con vật có kiểu gen giống nhau. C. Cừu Dolly là thành tựu của công nghệ nhân bản vô tính. D. Nuôi cấy hạt phấn tạo ra các cây lưỡng bội có ưu thế lai cao. Trang 2/4 - Mã đề thi 404
  7. Câu 105: Cà độc dược (Datura metel) có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 12. B. 25. C. 15. D. 23. Câu 106: Phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai là A. lai khác dòng. B. lai phân tích. C. đa bội hoá. D. nuôi cấy mô. Câu 107: Làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn. Đây là đặc điểm của nhân tố tiến hoá A. giao phối không ngẫu nhiên. B. đột biến. C. di – nhập gen. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 108: Các nhân tố nào dưới đây thuộc thành phần của quần xã? A. Nhiệt độ, sinh vật sản xuất. B. Ánh sáng, sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. D. Xác sinh vật, sinh vật tiêu thụ. Câu 109: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. Rắn hổ mang thuộc bậc dinh dưỡng cấp A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 110: Trong cơ chế hoạt động của opêron Lac, prôtêin ức chế sẽ liên kết với vị trí nào sau đây để ngăn cản quá trình phiên mã các gen cấu trúc? A. Vùng khởi động. B. Gen điều hoà. C. Cụm gen cấu trúc. D. Vùng vận hành. Câu 111: Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin là tính chất nào của mã di truyền? A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hoá. C. Tính phổ biến. D. Tính liên tục. Câu 112: Nếu hai gen nào đó nằm xa nhau trên một nhiễm sắc thể tới mức mỗi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo tương ứng thì tần số hoán vị giữa hai gen đó bằng A. 50%. B. 100%. C. 0%. D. 25%. Câu 113: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Ghi chú: : Không bị bệnh : Bị bệnh A : Bị bệnh B Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh A, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh B. Theo lí thuyết, xác suất cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh B là A. 21/304. B. 49/228. C. 7/48. D. 203/912. Câu 114: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 115: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định khả năng sống, sinh trưởng và phát triển bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho cây chết ở giai đoạn còn non. Xét một locut gen khác, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ở thế hệ F1 của quần thể này người ta thấy 48,96% cây sống sót có hoa màu đỏ; 47,04% cây sống sót có hoa màu trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền đối với gen quy định màu sắc hoa và không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ ban đầu (P), cây thuần chủng về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là A. 23,2%. B. 5,4%. C. 29,4%. D. 34,8%. Câu 116: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 8 kiểu hình, trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 3/4 - Mã đề thi 404
  8. I. Có tối đa 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 117: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M2: 3’TAX XTA ATA ATG TXA…ATX5’. Alen M3: 3’TAX XTA GTA ATX TXA…ATX5’. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi pôlipeptit do alen M3 tổng hợp có một axit amin khác chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. B. Số liên kết hiđrô của alen đột biến M1 bằng số liên kết hiđrô của alen M. C. Chuỗi pôlipeptit do alen M2 tổng hợp có trình tự axit amin giống chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. D. Chuỗi pôlipeptit do alen M4 tổng hợp không thay đổi chức năng so với chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. Câu 118: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng không phụ thuộc môi trường. Để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ (cây P), có 4 nhóm học sinh của một trường THPT đã tiến hành các thí nghiệm như sau: Nhóm 1: Cho cây P tự thụ phấn Nhóm 2: Cho cây P thụ phấn với cây hoa trắng Nhóm 3: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ dị hợp Nhóm 4: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ đồng hợp Em hãy cho biết, thí nghiệm của nhóm nào không thể xác định được chính xác kiểu gen của cây P? A. Nhóm 4. B. Nhóm 1. C. Nhóm 2. D. Nhóm 3. Câu 119: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Độ bao phủ của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo thể hiện ở hình dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Sên biển và nhím biển có ảnh hưởng đến độ bao phủ của rong biển. II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng số lượng rong biển. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. AB D d Câu 120: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen X X đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa 2 cặp gen A, a và B, b ab không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể giới tính và các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết quá tình giảm phân xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n). B. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 1 : 1 : 1 : 1. C. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3. D. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB X D và X d . ---------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 404
  9. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 - 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC - Lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 406 Đề gồm 04 trang. Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Câu 81: Dân số Việt Nam tính đến hết năm 2022 là 99,5 triệu người (nguồn Tổng cục Thống kê), đây là thông tin về đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ giới tính. B. Nhóm tuổi. C. Kích thước quần thể. D. Mật độ. Câu 82: Hình dưới mô tả cấu trúc chung của một gen cấu trúc, vùng số 3 là A. vùng điều hòa. B. vùng kết thúc. C. vùng mã hoá. D. mã kết thúc. Câu 83: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. Rắn hổ mang thuộc bậc dinh dưỡng cấp A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 84: Bộ ba đối mã (anticôđon) có ở phân tử sinh học nào sau đây? A. rARN. B. ADN. C. mARN. D. tARN. Câu 85: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. tARN. B. prôtêin. C. ADN. D. mARN. Câu 86: Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình là hiện tượng A. tác động đa hiệu của gen. B. tương tác gen. C. đột biến gen. D. liên kết gen. Câu 87: Phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai là A. lai phân tích. B. đa bội hoá. C. lai khác dòng. D. nuôi cấy mô. Câu 88: Hình ảnh sau mô tả sự biến động kích thước của quần thể Diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh. Phát biểu nào sau đây đúng về quần thể trên? A. Đây là kiểu biến động không theo chu kì. B. Gây biến động số lượng là nhân tố hữu sinh. C. Trong giai đoạn từ năm 1968 – 1970 quần thể đạt trạng thái cân bằng. D. Sự biến động cá thể của quần thể trên theo chu kì 5 năm. Câu 89: Làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn. Đây là đặc điểm của nhân tố tiến hoá A. giao phối không ngẫu nhiên. B. đột biến. C. di – nhập gen. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 90: Kiểu phân bố đồng đều xuất hiện khi điều kiện sống A. phân bố đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt. B. phân bố không đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt. C. phân bố đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt. D. phân bố không đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt. Câu 91: Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Đột biến, di - nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen. C. Đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. Trang 1/4 - Mã đề thi 406
  10. Câu 92: Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu gen? A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 93: Nội dung nào không đúng với diễn thế nguyên sinh? A. Có sự thay đổi thay thế lẫn nhau của các quần xã. B. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. C. Quần xã tiên phong là các quần thể động vật có khả năng phát tán mạnh. D. Kết quả hình thành một quần xã ổn định tương đối. Câu 94: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống, thực vật có hoa xuất hiện ở đại A. Nguyên sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. Câu 95: Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử phần lớn liên quan đến đột biến A. cấu trúc nhiễm sắc thể. B. gen. C. lệch bội. D. đa bội. Câu 96: Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin là tính chất nào của mã di truyền? A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hoá. C. Tính phổ biến. D. Tính liên tục. Câu 97: Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi giấm cái mắt trắng lai với ruồi giấm đực mắt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi giấm mắt trắng ở đời con là A. 12,5%. B. 50%. C. 100%. D. 25%. Câu 98: Loài cải bắp (Brassica oleracea) và loài cải củ (Raphanus sativus) đều có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là 18. Thể dị đa bội được tạo ra từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là A. 27. B. 9. C. 18. D. 36. Câu 99: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đậu có 500 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 500 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A của quần thể trên là A. 0,5. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,7. Câu 100: Cà độc dược (Datura metel) có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 12. B. 15. C. 25. D. 23. Câu 101: Mối quan hệ sinh thái trong quần xã mà các loài hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại là A. kí sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. đối kháng. D. hỗ trợ. Câu 102: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1? A. Ab x Ab . B. AB x AB . C. Ab x AB . D. Ab x Ab . aB aB ab aB aB ab aB Ab Câu 103: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai? A. Dung hợp tế bào trần tạo ra cây lai mang đặc điểm của hai loài. B. Cấy truyền phôi tạo ra các con vật có kiểu gen giống nhau. C. Cừu Dolly là thành tựu của công nghệ nhân bản vô tính. D. Nuôi cấy hạt phấn tạo ra các cây lưỡng bội có ưu thế lai cao. Câu 104: Trong kỹ thuật chuyển gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, người ta thường sử dụng muối CaCl2 hoặc xung điện để A. giúp màng tế bào nhận bền vững hơn. B. làm giãn màng sinh chất tế bào nhận. C. ADN tái tổ hợp nhân đôi nhanh hơn. D. giúp ADN tái tổ hợp bền vững hơn. Câu 105: Nếu hai gen nào đó nằm xa nhau trên một nhiễm sắc thể tới mức mỗi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo tương ứng thì tần số hoán vị giữa hai gen đó bằng A. 50%. B. 100%. C. 0%. D. 25%. Câu 106: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân cho 4 loại giao tử? A. Aabb. B. aaBB. C. AaBb. D. aaBb. Câu 107: Các nhân tố nào dưới đây thuộc thành phần của quần xã? A. Nhiệt độ, sinh vật sản xuất. B. Ánh sáng, sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. D. Xác sinh vật, sinh vật tiêu thụ. Trang 2/4 - Mã đề thi 406
  11. Câu 108: Thứ tự các giai đoạn hình thành sự sống trên Trái Đất là A. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học tiến hoá hoá học. B. tiến hoá hoá học  tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học. C. tiến hoá hoá học  tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học. D. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học. Câu 109: Trong cơ chế hoạt động của opêron Lac, prôtêin ức chế sẽ liên kết với vị trí nào sau đây để ngăn cản quá trình phiên mã các gen cấu trúc? A. Vùng khởi động. B. Vùng vận hành. C. Cụm gen cấu trúc. D. Gen điều hoà. Câu 110: Nhân tố sinh thái nào sau đây không thuộc nhân tố vô sinh? A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Thực vật. Câu 111: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn. C. Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản. D. Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Câu 112: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Hoá thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Sinh học phân tử. D. Tế bào học. Câu 113: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng không phụ thuộc môi trường. Để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ (cây P), có 4 nhóm học sinh của một trường THPT đã tiến hành các thí nghiệm như sau: Nhóm 1: Cho cây P tự thụ phấn Nhóm 2: Cho cây P thụ phấn với cây hoa trắng Nhóm 3: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ dị hợp Nhóm 4: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ đồng hợp Em hãy cho biết, thí nghiệm của nhóm nào không thể xác định được chính xác kiểu gen của cây P? A. Nhóm 1. B. Nhóm 3. C. Nhóm 4. D. Nhóm 2. Câu 114: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định khả năng sống, sinh trưởng và phát triển bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho cây chết ở giai đoạn còn non. Xét một locut gen khác, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ở thế hệ F1 của quần thể này người ta thấy 48,96% cây sống sót có hoa màu đỏ; 47,04% cây sống sót có hoa màu trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền đối với gen quy định màu sắc hoa và không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ ban đầu (P), cây thuần chủng về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là A. 23,2%. B. 5,4%. C. 29,4%. D. 34,8%. Câu 115: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M2: 3’TAX XTA ATA ATG TXA…ATX5’. Alen M3: 3’TAX XTA GTA ATX TXA…ATX5’. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi pôlipeptit do alen M3 tổng hợp có một axit amin khác chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. B. Số liên kết hiđrô của alen đột biến M1 bằng số liên kết hiđrô của alen M. C. Chuỗi pôlipeptit do alen M2 tổng hợp có trình tự axit amin giống chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. D. Chuỗi pôlipeptit do alen M4 tổng hợp không thay đổi chức năng so với chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. Trang 3/4 - Mã đề thi 406
  12. Câu 116: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Ghi chú: : Không bị bệnh : Bị bệnh A : Bị bệnh B Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh A, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh B. Theo lí thuyết, xác suất cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh B là A. 49/228. B. 21/304. C. 203/912. D. 7/48. Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 8 kiểu hình, trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. AB D d Câu 118: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen X X đang giảm phân, trong đó cặp nhiễm sắc thể chứa 2 cặp gen A, ab a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp NST giới tính và các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết quá tình giảm phân xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n). B. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 1 : 1 : 1 : 1. C. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3. D. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB X D và X d . Câu 119: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 120: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Độ bao phủ của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo thể hiện ở hình dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Sên biển và nhím biển có ảnh hưởng đến độ bao phủ của rong biển. II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng số lượng rong biển. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 406
  13. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022 - 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: SINH HỌC - Lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 408 Đề gồm 04 trang. Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Câu 81: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu. Rắn hổ mang thuộc bậc dinh dưỡng cấp A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 82: Mối quan hệ sinh thái trong quần xã mà các loài hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại là A. kí sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. đối kháng. D. hỗ trợ. Câu 83: Hình dưới mô tả cấu trúc chung của một gen cấu trúc, vùng số 3 là A. vùng điều hòa. B. vùng mã hoá. C. vùng kết thúc. D. mã kết thúc. Câu 84: Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, di - nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen. Câu 85: Kiểu phân bố đồng đều xuất hiện khi điều kiện sống A. phân bố không đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt. B. phân bố đồng đều và các cá thể cạnh tranh gay gắt. C. phân bố đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt. D. phân bố không đồng đều và các cá thể không cạnh tranh gay gắt. Câu 86: Nguyên nhân gây ung thư ở mức phân tử phần lớn liên quan đến đột biến A. gen. B. lệch bội. C. cấu trúc nhiễm sắc thể. D. đa bội. Câu 87: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. tARN. B. prôtêin. C. ADN. D. mARN. Câu 88: Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu gen? A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 89: Trong kỹ thuật chuyển gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, người ta thường sử dụng muối CaCl2 hoặc xung điện để A. giúp màng tế bào nhận bền vững hơn. B. làm giãn màng sinh chất tế bào nhận. C. ADN tái tổ hợp nhân đôi nhanh hơn. D. giúp ADN tái tổ hợp bền vững hơn. Câu 90: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống, thực vật có hoa xuất hiện ở đại A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. Câu 91: Hình ảnh sau mô tả sự biến động kích thước của quần thể Diệc xám (Ardea cinerea) ở Anh. Phát biểu nào sau đây đúng về quần thể trên? A. Trong giai đoạn từ năm 1968 – 1970 quần thể đạt trạng thái cân bằng. B. Gây biến động số lượng là nhân tố hữu sinh. C. Sự biến động cá thể của quần thể trên theo chu kì 5 năm. D. Đây là kiểu biến động không theo chu kì. Trang 1/4 - Mã đề thi 408
  14. Câu 92: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Hoá thạch. B. Sinh học phân tử. C. Giải phẫu so sánh. D. Tế bào học. Câu 93: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng về quá trình hình thành loài mới? A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra ở các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra nhanh chóng trong thời gian ngắn. C. Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản. D. Cách li địa lí tất yếu dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Câu 94: Làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn. Đây là đặc điểm của nhân tố tiến hoá A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. di – nhập gen. D. đột biến. Câu 95: Bộ ba đối mã (anticôđon) có ở phân tử sinh học nào sau đây? A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. ADN. Câu 96: Loài cải bắp (Brassica oleracea) và loài cải củ (Raphanus sativus) đều có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là 18. Thể dị đa bội được tạo ra từ hai loài trên có số lượng nhiễm sắc thể là A. 36. B. 18. C. 27. D. 9. Câu 97: Nếu hai gen nào đó nằm xa nhau trên một nhiễm sắc thể tới mức mỗi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo tương ứng thì tần số hoán vị giữa hai gen đó bằng A. 25%. B. 100%. C. 0%. D. 50%. Câu 98: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đậu có 500 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 500 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A của quần thể trên là A. 0,5. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,7. Câu 99: Cà độc dược (Datura metel) có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 12. B. 15. C. 25. D. 23. Câu 100: Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin là tính chất nào của mã di truyền? A. Tính thoái hoá. B. Tính đặc hiệu. C. Tính liên tục. D. Tính phổ biến. Câu 101: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình đều là 1:1? A. Ab x Ab . B. AB x AB . C. Ab x AB . D. Ab x Ab . aB aB ab aB aB ab aB Ab Câu 102: Thứ tự các giai đoạn hình thành sự sống trên Trái Đất là A. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học tiến hoá hoá học. B. tiến hoá hoá học  tiến hoá sinh học tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá hoá học tiến hoá sinh học. D. tiến hoá hoá học  tiến hoá tiền sinh học  tiến hoá sinh học. Câu 103: Trong cơ chế hoạt động của opêron Lac, prôtêin ức chế sẽ liên kết với vị trí nào sau đây để ngăn cản quá trình phiên mã các gen cấu trúc? A. Vùng khởi động. B. Vùng vận hành. C. Cụm gen cấu trúc. D. Gen điều hoà. Câu 104: Nhân tố sinh thái nào sau đây không thuộc nhân tố vô sinh? A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Thực vật. Câu 105: Phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai là A. lai khác dòng. B. đa bội hoá. C. nuôi cấy mô. D. lai phân tích. Câu 106: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân cho 4 loại giao tử? A. aaBb. B. Aabb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 107: Dân số Việt Nam tính đến hết năm 2022 là 99,5 triệu người (nguồn Tổng cục Thống kê), đây là thông tin về đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ giới tính. B. Mật độ. C. Kích thước quần thể. D. Nhóm tuổi. Trang 2/4 - Mã đề thi 408
  15. Câu 108: Nội dung nào không đúng với diễn thế nguyên sinh? A. Quần xã tiên phong là các quần thể động vật có khả năng phát tán mạnh. B. Kết quả hình thành một quần xã ổn định tương đối. C. Có sự thay đổi thay thế lẫn nhau của các quần xã. D. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. Câu 109: Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình là hiện tượng A. đột biến gen. B. tương tác gen. C. liên kết gen. D. tác động đa hiệu của gen. Câu 110: Ở ruồi giấm (Drosophila melanogaster), alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi giấm cái mắt trắng lai với ruồi giấm đực mắt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi giấm mắt trắng ở đời con là A. 25%. B. 100%. C. 12,5%. D. 50%. Câu 111: Các nhân tố nào dưới đây thuộc thành phần của quần xã? A. Nhiệt độ, sinh vật sản xuất. B. Ánh sáng, sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. D. Xác sinh vật, sinh vật tiêu thụ. Câu 112: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai? A. Dung hợp tế bào trần tạo ra cây lai mang đặc điểm của hai loài. B. Cấy truyền phôi tạo ra các con vật có kiểu gen giống nhau. C. Cừu Dolly là thành tựu của công nghệ nhân bản vô tính. D. Nuôi cấy hạt phấn tạo ra các cây lưỡng bội có ưu thế lai cao. AB D d Câu 113: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen X X đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa 2 cặp gen A, a và B, b ab không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể giới tính và các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết quá tình giảm phân xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 1 : 1 : 1 : 1. B. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3. C. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và (n). D. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen AB X D và X d . Câu 114: Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra lutris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Độ bao phủ của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo thể hiện ở hình dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Sên biển và nhím biển có ảnh hưởng đến độ bao phủ của rong biển. II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển. III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy. IV. Tăng số lượng rái cá làm tăng số lượng rong biển. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 115: Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng không phụ thuộc môi trường. Để xác định kiểu gen của cây hoa đỏ (cây P), có 4 nhóm học sinh của một trường THPT đã tiến hành các thí nghiệm như sau: Nhóm 1: Cho cây P tự thụ phấn Nhóm 2: Cho cây P thụ phấn với cây hoa trắng Nhóm 3: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ dị hợp Nhóm 4: Cho cây P thụ phấn với cây hoa đỏ đồng hợp Em hãy cho biết, thí nghiệm của nhóm nào không thể xác định được chính xác kiểu gen của cây P? A. Nhóm 2. B. Nhóm 1. C. Nhóm 4. D. Nhóm 3. Trang 3/4 - Mã đề thi 408
  16. Câu 116: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định khả năng sống, sinh trưởng và phát triển bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho cây chết ở giai đoạn còn non. Xét một locut gen khác, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Ở thế hệ F1 của quần thể này người ta thấy 48,96% cây sống sót có hoa màu đỏ; 47,04% cây sống sót có hoa màu trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền đối với gen quy định màu sắc hoa và không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ ban đầu (P), cây thuần chủng về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là A. 34,8%. B. 23,2%. C. 5,4%. D. 29,4%. Câu 117: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Ghi chú: : Không bị bệnh : Bị bệnh A : Bị bệnh B Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh A, người số 8 đến từ quần thể đang cân bằng di truyền và có 16% số người bị bệnh B. Theo lí thuyết, xác suất cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh B là A. 21/304. B. 203/912. C. 49/228. D. 7/48. Câu 118: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 119: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với nhau, thu được F 1 có 8 kiểu hình, trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%. IV. Ở F1, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 120: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M2: 3’TAX XTA ATA ATG TXA…ATX5’. Alen M3: 3’TAX XTA GTA ATX TXA…ATX5’. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi pôlipeptit do alen M3 tổng hợp có một axit amin khác chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. B. Số liên kết hiđrô của alen đột biến M1 bằng số liên kết hiđrô của alen M. C. Chuỗi pôlipeptit do alen M2 tổng hợp có trình tự axit amin giống chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. D. Chuỗi pôlipeptit do alen M4 tổng hợp không thay đổi chức năng so với chuỗi pôlipeptit do alen M tổng hợp. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 408
  17. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC LỚP 12 CÂU MÃ ĐỀ 402 MÃ ĐỀ 404 MÃ ĐỀ 406 MÃ ĐỀ 408 81 D C C C 82 B B B D 83 D B C C 84 D A D B 85 A C B B 86 D D B A 87 C B C B 88 A C A B 89 A D D B 90 A A A C 91 C D A D 92 B C B A 93 B C C C 94 D B C A 95 B B B C 96 D B A A 97 B A B D 98 B C D A 99 C B A D 100 D A D B 101 C C D D 102 B B D D 103 C D D B 104 D D B D 105 B D A A 106 D A C C 107 A D C C 108 C C B A 109 C C B B 110 C D D D 111 A A C C 112 A A A D 113 B B C B 114 B A D B 115 A D D C 116 D A A A 117 A D A C 118 C A C A 119 C B A A 120 A C B D MỖI ĐÁP ÁP ĐÚNG ĐƯỢC 0,25 ĐIỂM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0