Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Liên Châu (Lần 1)
Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3
lượt xem 14
download
Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trong đội tuyển HSG trước khi tham dự kì thi chính thức. Mời các em học sinh và giáo viên cùng tham khảo Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Liên Châu (Lần 1) dưới đây để tích lũy kinh nghiệm làm bài trước kì thi. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Vật lí lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Liên Châu (Lần 1)
- PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN I TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU Môn Vật lý 8. Năm học 2020 – 2021 Thời gian làm bài 120 phút Câu 1: Một người đi du lịch bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút với vận tốc 15km/h. Người đó dự định đi được nửa quăng đường sẽ nghỉ 30 phút và đến 10 giờ sẽ tới nơi. Nhưng sau khi nghỉ 30 phút thì phát hiện xe bị hỏng phải sửa xe mất 20 phút. Hỏi trên đoạn đường còn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến đích đúng giờ như dự định? Câu 2: Hai bến sông A và B cách nhau S = 72 km. Nước chảy từ A đến B. Một ca nô chạy từ A đến B hết thời gian t 1= 2 giờ và chạy từ B về A hết thời gian t 2 = 3 giờ. Xác định: a. Vận tốc của ca nô so với nước đứng yên. b. Vận tốc nước chảy của dòng sông. c. Vận tốc trung bình cả đi lẫn về của ca nô. Cho rằng công suất của ca nô khi ngược và xuôi dòng là không đổi, nước chảy đều. ngược từ B về A trong bao lâu, biết rằng khi đi xuôi và khi đi ngược vận tốc của ca nô do máy tạo ra không thay đổi. Câu 3 Một vận động viên bơi xuất phát tại điểm A trên sông và bơi xuôi dòng. Cùng thời điểm đó tại A thả một quả bóng. Vận động viên bơi đến B với AB = 1,5km thì bơi quay lại, sau 20 phút tính từ lúc xuất phát thì gặp quả bóng tại C với BC = 900m. Coi nước chảy đều, vận tốc bơi của vận động viên so với nước luôn không đổi. a/ Tính vận tốc của nước chảy và vận tốc bơi của người so với bờ khi xuôi dòng và ngược dòng. b/ Giả sử khi gặp bóng vận động viên lại bơi xuôi, tới B lại bơi ngược, gặp bóng lại bơi xuôi... cứ như vậy cho đến khi người và bóng gặp nhau ở B. Tính tổng thời gian bơi của vận động viên. Câu 4. Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h. a) Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ. b) Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ? Câu 5: Một người đi xe máy chuyển động trên quãng đường AB. Nửa quãng đường đầu người đó chuyển động với vận tốc v1=10 m/s ; nửa quãng đường sau người đó chuyển động với vận tốc v2=54 km/h. Tính vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả quãng đường AB ra m/s và km/h. *********************** GIÁM THỊ COI THI KHÔNG GIẢI THÍCH GÌ THÊM.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KS HSG LỚP 8 LẦN 1, MÔN VẬT LÝ Câu Nội dung Điểm Thời gian người đó dự định chuyển động trên đường là : t= 10-0,5- 5,5 = 4(giờ) 0,25 Quảng đường người đó phải đi là :S= 4. 15 =60( km) 0,25 Vì sau khi nghỉ 0,5 giờ thì phát hiện xe hỏng nên suy ra người đó đã đi được nửa 0,5 S quảng rồi mới hỏng xe .Vậy quảng đường còn lại người đó phải đi là : S 1= = 30 2 1 (2đ) (km) 4 1 5 0,5 Và thời gian còn lại để người đó đến nơi đúng thời gian dự định là :t 1= - = (h) 2 3 3 5 0,5 Do đó trên quảng đường còn lại người đó phải chuyện động với vân tốc là: V1=30: = 3 18km/h a/ Gọi vận tốc của ca nô khi nước đứng yên là V c , của dòng nước là Vn. 0,5 Ta có các phương trình: S = ( Vc + Vn ) t1 S = ( Vc - Vn ) t2 S (t2 t1 ) 0,5 2 (2đ) Giải các phương trình: Vc = = … = 30 ( km/h ) 2t1t2 S (t 2 t1 ) 0,5 Vn = = … = 6 ( km/h ) 2t1t 2 S1 S 2 2S 0,5 b/ Vận tốc trung bình của ca nô là: Vtb = = = … = 28,8 (km/h) t1 t2 t1 t2 3 (2đ) a. Thời gian bơi của vận động viên bằng thời gian trôi của quả bóng, vận tốc dòng nước chính là vận tốc quả bóng. 0,25 AC vn vb 1,8 km/h. t Gọi vận tốc của vận động viên so với nước là v0, vận tốc so với bờ khi xuôi dòng 0,25 và ngược dòng là v1 và v2 => v1= v0 + vn ; v2 = v0 - vn. AB AB 0,25 Thời gian bơi xuôi dòng t1 (1) v1 v0 vn CB CB Thời gian bơi ngược dòng t 2 (2) 0,25 v2 v0 vn 1 Theo bài ra ta có t1 + t2 = h. (3) 0,25 3 Từ (1), (2) và (3) ta có v02 7,2v0 0 => v0 = 7,2km/h. 0,25 => Khi xuôi dòng v1 = 9(km/h); Khi ngược dòng v2 = 5,4km/h. 0,25 b. Tổng thời gian bơi của vận động viên chính là thời gian bóng trôi từ A đến B: AB 0,25 t3 0,83 h. vn
- 180 km 7h 7h A C E D B 8h Gặp nhau 8h 4 (2đ) * Tóm tắt a/ Quãng đường xe đi từ A đến thời điểm 8h là : 0,25 SAC = 40.1 = 40 km Quãng đường xe đi từ B đến thời điểm 8h là : 0,25 SBD = 32.1 = 32 km Vậy khoảng cách 2 xe lúc 8 giờ là : SCD = SAB - SAC - SBD = 180 - 40 - 32 = 108 km. 0,25 b/ Gọi t là khoảng thời gian 2 xe từ lúc bắt đầu đi đến khi gặp nhau, Ta có. Quãng đường từ A đến khi gặp nhau là : 0,25 SAE = 40.t (km) Quãng đường từ B đến khi gặp nhau là : SBE = 32.t (km) 0,25 Mà : SAE + SBE = SAB Hay 40t + 32t =180 => 72t = 180 => t = 2,5 0,25 Vậy : - Hai xe gặp nhau lúc : 7 + 2,5 = 9,5 (giờ) Hay 9 giờ 30 0,25 -Quãng đường từ A đến điểm gặp nhau là :SAE = 40.2,5=100km. 0,25 5 (2đ) Tóm tắt: v1 = 10m/s; v2=54km/h =15m/s AB AB 0,5 -Thời gian người đi xe máy đi nửa đoạn đường đầu: t 1= = 2.v1 20 AB AB 0,5 -Thời gian người đi xe máy đi nửa đoạn đường sau:t 2= = 2.v 2 30 -Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là: AB AB 2.v .v 0,5 Vtb= = = 1 2 t1 t 2 AB AB v1 v2 2.v1 2.v 2 2.v .v 2.10.15 -Thay số vào ta có: Vtb= 1 2 = =12 m/s = 43,2 km/h 0,5 v1 v2 10 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Đô Lương
1 p | 16 | 3
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Liễn Sơn
6 p | 15 | 3
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Diễn Châu
5 p | 17 | 2
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa
10 p | 5 | 2
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Quế Võ số 1
13 p | 14 | 2
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT huyện Nam Trực
1 p | 19 | 2
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Thành
5 p | 11 | 2
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Diễn Châu, Nghệ An
4 p | 16 | 2
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2022 - Phòng GD&ĐT huyện Hậu Lộc
1 p | 11 | 2
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT TP. Hồ Chí Minh
1 p | 4 | 2
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Quế Võ số 1
2 p | 14 | 1
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Quế Võ số 1
2 p | 19 | 1
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Quế Võ số 1
1 p | 12 | 1
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Quế Võ số 1
2 p | 8 | 1
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Sinh học lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Quế Võ số 1
2 p | 6 | 1
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Quế Võ số 1
2 p | 14 | 1
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Quảng Xương 4, Thanh Hóa
12 p | 3 | 1
-
Đề thi KSCL học sinh giỏi môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Quế Võ số 1
2 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn