Đề thi KSCL lần 4 môn GDCD lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo Đề thi KSCL lần 4 môn GDCD lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102 để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 4 môn GDCD lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102
- SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 4 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 2018 Môn: GDCD 10 MÃ ĐỀ: 102 Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi gồm 04 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu 81: Cảm thông sâu sắc với nỗi đau của đồng bào, dân tộc là nội dung biểu hiện nào dưới đây của lòng yêu nước? A. Tình yêu thương đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc. B. Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. C. Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm. D. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. Câu 82: Là một người thợ sửa chữa đồ điện ở xã nhà, không có bất cứ bằng cấp nào về cơ khí, nhưng do chịu khó mày mò tìm hiểu từ những thứ đồ cũ nên bác T đã chế tạo ra nhiều loại máy móc phục vụ thiết thực cho hoạt động nông nghiệp. Câu chuyện về bác T là minh chứng cho vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. D. Thực tiễn là động lực của nhận thức. Câu 83: Xét theo quy luật sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất thì kỳ thi tuyển sinh vào 10 được coi là A. giới hạn. B. điểm nút. C. độ và giới hạn. D. độ. Câu 84: Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây? A. Sử dụng “phao” trong thi học kì. B. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra. C. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được. D. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Câu 85: Từ việc quan sát loài chim trong tự nhiên con người đã sáng chế ra được máy bay. Ví dụ trên thể hiện quan điểm gì? A. Ý thức quyết định vật chất. B. Ý thức có trước vật chất. C. Vật chất là cái có trước. D. Con người không thể nhận thức và cải tạo thế giới. Câu 86: Theo em vận động nào sau đây được coi là sự phát triển? A. Hành động chặt phá rừng của con người. B. Nước đun sôi bốc hơi sau đó ngưng tụ trở thành nước. C. Con người chế tạo ra máy dệt thay cho khung cửi. D. Thanh sắt để lâu ngoài trời bị han rỉ. Câu 87: Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với mọi người phải dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó gọi là? A. Nhân phẩm. B. Tự trọng. C. Danh dự. D. Hạnh phúc. Câu 88: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới đây? A. Vật lí. B. Xã hội. C. Cơ học. D. Hóa học. Câu 89: Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của gia đình? A. Là cơ sở cho sự phát triển của cá nhân. B. Là nền tảng hạnh phúc gia đình. C. Làm cho mọi người gần gũi nhau. Trang 1/4 Mã đề thi 102
- D. Làm cho gia đình có kinh tế khá hơn. Câu 90: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của A. Thế giới quan duy vật. B. Thế giới quan duy tâm. C. Thuyết bất khả tri. D. Thuyết nhị nguyên luận. Câu 91: Thông qua các thao tác của tư duy để tìm ra bản chất, qui luật của sự vật hiện tượng là A. nhận thức lí tính. B. nhận thức bên ngoài sự vật. C. nhận thức bên trong sự vật. D. nhận thức cảm tính. Câu 92: Sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn được gọi là A. bùng phát dân số. B. tăng trưởng dân số. C. sự bùng nổ dân số. D. gia tăng dân số. Câu 93: Trên facebook có 1 đoạn video xuyên tạc về chính quyền, B đã chia sẻ đoạn video đó với nhiều người. Nếu là bạn của B, em sẽ sử xự như thế nào? A. Khuyên B nên thận trọng khi chia sẻ thông tin trên facebook. B. Tố cáo việc làm trên của B với công an. C. Không quan tâm vì không liên quan đến mình. D. Chia sẻ đoạn video trên để nhiều người biết hơn. Câu 94: Gần đến ngày thi hết học kì I rồi mà H vẫn mải mê chơi điện tử không chịu học bài. Thấy vậy B khuyên H nên tập trung ôn thi, nhưng H cho rằng không nhất thiết phải học giỏi mới thi đỗ, thi cử phần lớn là do vận may quyết định. Suy nghĩ của H thuộc thế giới quan nào? A. Biện chứng duy tâm. B. Duy vật siêu hình. C. Duy tâm. D. Duy vật. Câu 95: Bạn Mai là một học sinh có nhận thức chậm hơn nhiều bạn cùng lớp. Tuy nhiên bạn vẫn luôn chăm chỉ học tập vì bạn luôn khắc ghi quan niệm của ông cha “Dốt đến đâu học lâu cũng biết”. Theo em quan niệm của bạn Mai là A. phương pháp luận siêu hình. B. thế giới quan duy tâm. C. phương pháp luận biện chứng. D. thế giới quan duy vật. Câu 96: Con đường phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra theo A. Đường xoáy trôn lốc. B. Đường cong. C. Đường thẳng. D. Đường gấp khúc. Câu 97: Hoa nở thì nụ biến mất, quả xuất hiện thì hoa biến mất. Đó là biểu hiện của hiện tượng nào sau đây? A. Phủ định siêu hình. B. Phủ định sạch trơn. C. Phủ định hoàn toàn. D. Phủ định biện chứng. Câu 98: Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự giác, tự lực, tự chủ. B. Cần cù, sáng tạo. C. Nhiệt tình, chân thành. D. Tự nguyện, bình đẳng. Câu 99: Thời khóa biểu của H trong hai tháng hè: ôn lại toàn bộ kiến thức môn toán, lí, hóa – (các môn học chưa tốt). Học thêm tiếng Anh, về quê 1 tuần, và học để biết bơi…Thời khóa biểu đó cho thấy bạn H đang A. tự nhận thức về bản thân. B. lập kế hoạch để hoàn thiện bản thân. C. tìm những biện pháp để thực hiện mục tiêu. D. tìm ra những điểm yếu của bản thân. Câu 100: Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định. A. Con người là chủ thể của sự phát triển xã hội. B. Con người là động lực của sự phát triển xã hội. C. Con người là cơ sở của sự phát triển xã hội. D. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. Trang 2/4 Mã đề thi 102
- Câu 101: Vấn đề cơ bản của Triết học là : A. Quan hệ giữa vật chất và vận động. B. Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn. C. Quan hệ giữa vật chất và ý thức. D. Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình. Câu 102: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong A. Giới tự nhiên và tư duy. B. Đời sống xã hội và tư duy. C. Giới tự nhiên và đời sống xã hội. D. Thế giới khách quan và xã hội. Câu 103: Cho rằng vì vợ không sinh được con trai để nối dõi, anh A thường xuyên uống rượu, đánh đuổi vợ. Mặc dù vậy chị H vẫn cố gắng thuyết phục, động viên, mong muốn chồng hiểu và cùng chị nuôi dạy con cái, tiếp tục xây dựng gia đình hạnh phúc. Việc làm đó của chị H đã thể hiện A. sự thông cảm với tâm trạng của chồng. B. sự cam chịu để xây dựng gia đình. C. tình yêu thương chăm sóc gia đình. D. sự sẻ chia và hiểu về bổn phận làm vợ. Câu 104: Cộng đồng là môi trường xã hội để con người thực hiện sự A. cảm thông, giúp đỡ lẫn nhau. B. hòa nhập, phát triển cùng nhau. C. gắn bó, chia sẻ với nhau. D. liên kết, hợp tác với nhau. Câu 105: Trong dịp trường H tổ chức đi tham quan ở Tam Đảo, sau khi ăn trưa, một nhóm học sinh lớp 10A1 đã gói thức ăn vào túi ni lông rồi thả xuống suối. Hành vi này của các bạn lớp 10A1 không thể hiện trách nhiệm nào của công dân – học sinh? A. Bảo vệ môi trường. B. Bảo vệ nơi du lịch. C. Bảo vệ an toàn sông, suối. D. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Câu 106: Tình yêu không chỉ điều chỉnh hành vi của con người mà còn làm bộc lộ nhiều phẩm chất A. cao quý của con người. B. Đạo đức của cá nhân. C. Đạo đức của xã hội. D. Cá tính của con người. Câu 107: Trong tập thể 10D3, 2 bạn C và B có tính cách trái ngược nhau nên thường xuyên cãi cọ, thậm chí có lúc đánh nhau. Trường hợp của hai bạn là biểu hiện của A. mâu thuẫn thông thường. B. đấu tranh giữa các mặt đối lập. C. mâu thuẫn triết học. D. hai mặt đối lập. Câu 108: Các nhà khoa học đã tìm ra loại vắc xin phòng chống dịch cúm do vi rút H5N1 gây ra, nhưng sau một số năm vi rút H5N1 biến đổi sang chủng mới là H7N9.Vì vậy vắc xin cũ không còn phù hợp nên các nhà khoa học lại phải tiếp tục nghiên cứu để tìm ra loại vắc xin mới… Thực tế trên phù hợp với nhận định nào sau đây? A. Nhận thức giúp con người cải tạo hiện thực khách quan. B. Nhận thức của con người có thể đúng đắn, hoặc sai lầm. C. Thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu mới cho nhận thức. D. Thực tiễn giúp các giác quan của con người ngày càng hoàn thiện. Câu 109: A là kĩ sư xây dựng nhưng không bao giờ tham gia các hoạt động của phường. Nếu là hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp để khuyên A? A. Lờ đi vì không liên quan đến mình. B. Nói xấu A với hàng xóm. C. Động viên, cổ vũ A tham gia các hoạt động của phường. D. Rủ nhiều người đến bắt A phải tham gia. Câu 110: M vừa học xong THPT, em muốn học tiếp ĐH nhưng vì gia đình khó khăn nên nghe theo môi giới hôn nhân, bố mẹ ép M phải lấy chồng Hàn Quốc để đỡ đần kinh tế cho gia đình. Việc làm của bố mẹ M đã vi phạm quy định nào trong chế độ hôn nhân ở nước ta? A. Phải đảm bảo về mặt pháp lí. B. Tự nguyện, tiến bộ. C. Cần tư vấn của cha mẹ. D. Một vợ, một chồng. Câu 111: Kết thúc học kì 1, điểm trung bình các môn của A chỉ được 7,9. Như vậy là chỉ thiếu chút nữa thôi A sẽ trở thành học sinh giỏi. Một số bạn xui A nên đến xin cô, vì cô là giáo viên chủ nhiệm lại rất quý A nên cô sẽ cho nâng điểm. Nếu là A em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? Trang 3/4 Mã đề thi 102
- A. Kì II sẽ quay cóp để được điểm cao. B. Nghe lời bạn đến xin điểm cô để được giỏi. C. Mặc kệ vì sức mình chỉ được có thế. D. Tự rút kinh nghiệm và sẽ cố gắng ở học kì sau. Câu 112: Động lực khiến con người tiến hành các cuộc cách mạng xã hội là vì A. quan hệ sản xuất không còn phù hợp. B. nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn. C. lực lượng sản xuất đã quá cũ kĩ. D. con người muốn thể hiện vai trò là chủ thể lịch sử. Câu 113: Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao cả của A. Chủ nghĩa thực dân. B. Chủ nghĩa xã hội. C. Chủ nghĩa tư bản. D. Chủ nghĩa không tưởng. Câu 114: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng là sự A. đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. thống nhất giữa các mặt đối lập. C. đối kháng giữa các mặt đối lập. D. liên hệ giữa các mặt đối lập. Câu 115: Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của con người thuộc vai trò nào dưới đây của nhận thức? A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. Câu 116: Theo em, để một tập thể phát triển, biện pháp giải quyết mâu thuẫn nào dưới đây là hiệu quả nhất? A. Triệt tiêu mâu thuẫn. B. Phê bình và tự phê bình. C. Xóa bỏ mâu thuẫn. D. Dĩ hòa vi quý. Câu 117: Trên đường đi học em thấy một người bị tai nạn giao thông cần đưa đi cấp cứu. Là người chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Cứ đi học vì mình không liên quan. B. Mặc kệ không giúp đỡ để kịp đi học. C. Đứng chụp ảnh đăng lên Facebook. D. Dừng lại giúp đỡ dù muộn học. Câu 118: Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có lương tâm? A. Đến ở nhà bạn khi chưa được mời. B. Mẹ mắng con khi bị điểm kém. C. Xả rác không đúng nơi quy định. D. Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng. Câu 119: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua A. Học tập. B. Thực hành. C. Lao động. D. Rèn luyện. Câu 120: Tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên trong xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân A. Ngày một phát triển tốt hơn. B. Ngày một khôn lớn hơn. C. Có cuộc sống tốt đẹp. D. Ngày một văn minh tiến bộ. HẾT Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 Mã đề thi 102
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 202
4 p | 159 | 22
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103
4 p | 192 | 15
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 201
4 p | 74 | 5
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206
4 p | 62 | 4
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102
4 p | 67 | 2
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204
5 p | 54 | 2
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 108
4 p | 46 | 2
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
4 p | 58 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 107
4 p | 56 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101
4 p | 72 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 308
4 p | 58 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 306
4 p | 55 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
4 p | 67 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302
5 p | 76 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 208
5 p | 53 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
4 p | 44 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Vật lí lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 104
4 p | 66 | 1
-
Đề thi KSCL lần 4 môn Sinh học lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 103
5 p | 40 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn