intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 4 môn GDCD lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204

Chia sẻ: Thị Hằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo "Đề thi KSCL lần 4 môn GDCD lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204" sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 4 môn GDCD lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 204

  1. SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 4 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: GDCD 10 MàĐỀ: 204 Thời gian làm bài: 50 phút  (Đề thi gồm 04 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu 81: Con người là chủ  thể  của lịch sử cho nên sự  phát triển của xã hội phải vì con người. Điều  này khẳng định. A. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội. B. Con người là động lực của sự phát triển xã hội. C. Con người là cơ sở của sự phát triển xã hội. D. Con người là chủ thể của sự phát triển xã hội. Câu 82: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong A. Thế giới khách quan và xã hội. B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội. C. Đời sống xã hội và tư duy. D. Giới tự nhiên và tư duy. Câu 83: Kết thúc học kì 1, điểm trung bình các môn của A chỉ được 7,9. Như vậy là chỉ thiếu chút nữa   thôi A sẽ trở thành học sinh giỏi. Một số bạn xui A nên đến xin cô, vì cô là giáo viên chủ  nhiệm lại   rất quý A nên cô sẽ cho nâng điểm. Nếu là A em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Tự rút kinh nghiệm và sẽ cố gắng ở học kì sau. B. Mặc kệ vì sức mình chỉ được có thế. C. Kì II sẽ quay cóp để được điểm cao. D. Nghe lời bạn đến xin điểm cô để được giỏi. Câu 84: Con đường phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra theo A. Đường cong. B. Đường xoáy trôn lốc. C. Đường gấp khúc. D. Đường thẳng. Câu 85: Cảm thông sâu sắc với nỗi đau của đồng bào, dân tộc là nội dung biểu hiện nào dưới đây của   lòng yêu nước? A. Tình yêu thương đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc. B. Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước. C. Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm. D. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. Câu 86: Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự giác, tự lực, tự chủ. B. Cần cù, sáng tạo. C. Nhiệt tình, chân thành. D. Tự nguyện, bình đẳng. Câu 87: M vừa học xong THPT, em muốn học tiếp ĐH nhưng vì gia đình khó khăn nên nghe theo môi   giới hôn nhân, bố mẹ ép M phải lấy chồng Hàn Quốc để  đỡ  đần kinh tế  cho gia đình. Việc làm của   bố mẹ M đã vi phạm quy định nào trong chế độ hôn nhân ở nước ta? A. Tự nguyện, tiến bộ. B. Phải đảm bảo về mặt pháp lí. C. Cần tư vấn của cha mẹ. D. Một vợ, một chồng. Câu 88: Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của gia đình? A. Làm cho mọi người gần gũi nhau. B. Làm cho gia đình có kinh tế khá hơn. C. Là cơ sở cho sự phát triển của cá nhân. D. Là nền tảng hạnh phúc gia đình. Câu 89: Cộng đồng là môi trường xã hội để con người thực hiện sự A. liên kết, hợp tác với nhau. B. hòa nhập, phát triển cùng nhau. C. cảm thông, giúp đỡ lẫn nhau. D. gắn bó, chia sẻ với nhau.                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 204
  2. Câu 90:  Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới   đây? A. Vật lí. B. Cơ học. C. Hóa học. D. Xã hội. Câu 91: Xét theo quy luật sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất thì kỳ thi tuyển sinh vào   10 được coi là A. độ và giới hạn. B. điểm nút. C. giới hạn. D. độ. Câu 92: A là kĩ sư  xây dựng nhưng không bao giờ tham gia các hoạt động của phường. Nếu là hàng   xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp để khuyên A? A. Động viên, cổ vũ A tham gia các hoạt động của phường. B. Lờ đi vì không liên quan đến mình. C. Rủ nhiều người đến bắt A phải tham gia. D. Nói xấu A với hàng xóm. Câu 93: Cho rằng vì vợ  không sinh được con trai để  nối dõi, anh A thường xuyên uống rượu, đánh   đuổi vợ. Mặc dù vậy chị H vẫn cố gắng thuyết phục, động viên, mong muốn chồng hiểu và cùng chị  nuôi dạy con cái, tiếp tục xây dựng gia đình hạnh phúc. Việc làm đó của chị H đã thể hiện A. sự cam chịu để xây dựng gia đình. B. sự sẻ chia và hiểu về bổn phận làm vợ. C. tình yêu thương chăm sóc gia đình. D. sự thông cảm với tâm trạng của chồng. Câu 94: Sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn được gọi là A. gia tăng dân số. B. tăng trưởng dân số. C. sự bùng nổ dân số. D. bùng phát dân số. Câu 95: Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống tự  do, hạnh   phúc, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao cả của A. Chủ nghĩa tư bản. B. Chủ nghĩa xã hội. C. Chủ nghĩa không tưởng. D. Chủ nghĩa thực dân. Câu 96: Theo em, để  một tập thể  phát triển, biện pháp giải quyết mâu thuẫn nào dưới đây là hiệu   quả nhất? A. Triệt tiêu mâu thuẫn. B. Xóa bỏ mâu thuẫn. C. Dĩ hòa vi quý. D. Phê bình và tự phê bình. Câu 97: Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có lương tâm? A. Đến ở nhà bạn khi chưa được mời. B. Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng. C. Xả rác không đúng nơi quy định. D. Mẹ mắng con khi bị điểm kém. Câu 98: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua A. Thực hành. B. Học tập. C. Lao động. D. Rèn luyện. Câu 99: Từ việc quan sát loài chim trong tự nhiên con người đã sáng chế ra được máy bay. Ví dụ trên  thể hiện quan điểm gì? A. Con người không thể nhận thức và cải tạo thế giới. B. Ý thức có trước vật chất. C. Vật chất là cái có trước. D. Ý thức quyết định vật chất. Câu 100: Trong tập thể  10D3, 2 bạn C và B có tính cách trái ngược nhau nên thường xuyên cãi cọ,   thậm chí có lúc đánh nhau. Trường hợp của hai bạn là biểu hiện của A. đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. mâu thuẫn thông thường. C. mâu thuẫn triết học. D. hai mặt đối lập. Câu 101: Gần đến ngày thi hết học kì I rồi mà H vẫn mải mê chơi điện tử  không chịu học bài. Thấy  vậy B khuyên H nên tập trung ôn thi, nhưng H cho rằng không nhất thiết phải học giỏi mới thi đỗ, thi   cử phần lớn là do vận may quyết định. Suy nghĩ của H thuộc thế giới quan nào? A. Duy tâm. B. Duy vật siêu hình. C. Biện chứng duy tâm. D. Duy vật.                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 204
  3. Câu 102: Vấn đề cơ bản của Triết học là : A. Quan hệ giữa vật chất và ý thức. B. Quan hệ giữa vật chất và vận động. C. Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn. D. Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình. Câu 103: Trên đường đi học em thấy một người bị tai nạn giao thông cần đưa đi cấp cứu. Là người   chứng kiến, em sẽ hành động như thế nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Mặc kệ không giúp đỡ để kịp đi học. B. Dừng lại giúp đỡ dù muộn học. C. Đứng chụp ảnh đăng lên Facebook. D. Cứ đi học vì mình không liên quan. Câu 104: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự  nhiên tồn tại khách quan, không ai  sáng tạo ra là quan điểm của A. Thế giới quan duy vật. B. Thuyết bất khả tri. C. Thế giới quan duy tâm. D. Thuyết nhị nguyên luận. Câu 105: Trên facebook có 1 đoạn video xuyên tạc về  chính quyền, B đã chia sẻ  đoạn video đó với  nhiều người. Nếu là bạn của B, em sẽ sử xự như thế nào? A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình. B. Khuyên B nên thận trọng khi chia sẻ thông tin trên facebook. C. Chia sẻ đoạn video trên để nhiều người biết hơn. D. Tố cáo việc làm trên của B với công an. Câu 106: Tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên trong xã hội hiện   đại, giúp cho mỗi cá nhân A. Có cuộc sống tốt đẹp. B. Ngày một khôn lớn hơn. C. Ngày một phát triển tốt hơn. D. Ngày một văn minh tiến bộ. Câu 107: Bạn Mai là một học sinh có nhận thức chậm hơn nhiều bạn cùng lớp. Tuy nhiên bạn vẫn   luôn chăm chỉ học tập vì bạn luôn khắc ghi quan niệm của ông cha “Dốt đến đâu học lâu cũng biết”.   Theo em quan niệm của bạn Mai là A. phương pháp luận biện chứng. B. thế giới quan duy vật. C. thế giới quan duy tâm. D. phương pháp luận siêu hình. Câu 108: Tình yêu không chỉ điều chỉnh hành vi của con người mà còn làm bộc lộ nhiều phẩm chất A. Đạo đức của xã hội. B. Cá tính  của con người. C. cao quý của  con người. D. Đạo đức của cá nhân. Câu 109: Thông qua các thao tác của tư duy để tìm ra bản chất, qui luật của sự vật hiện tượng là A. nhận thức bên ngoài sự vật. B. nhận thức cảm tính. C. nhận thức lí tính. D. nhận thức bên trong sự vật. Câu 110:  Để  tạo ra sự  biến đổi về  chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới   đây? A. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được. B. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra. C. Sử dụng “phao” trong thi học kì. D. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Câu 111: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng là sự A. đối kháng giữa các mặt đối lập. B. thống nhất giữa các mặt đối lập. C. đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. liên hệ giữa các mặt đối lập. Câu 112: Các nhà khoa học đã tìm ra loại vắc xin phòng chống dịch cúm do vi rút H5N1 gây ra, nhưng   sau một số năm vi rút H5N1 biến đổi sang chủng mới là H7N9.Vì vậy vắc xin cũ không còn phù hợp   nên các nhà khoa học lại phải tiếp tục nghiên cứu để tìm ra loại vắc xin mới… Thực tế trên phù hợp   với nhận định nào sau đây? A. Thực tiễn giúp các giác quan của con người ngày càng hoàn thiện. B. Nhận thức giúp con người cải tạo hiện thực khách quan. C. Nhận thức của con người có thể đúng đắn, hoặc sai lầm.                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 204
  4. D. Thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu mới cho nhận thức. Câu 113: Thời khóa biểu của H trong hai tháng hè: ôn lại toàn bộ  kiến thức môn toán, lí, hóa – (các   môn học chưa tốt). Học thêm tiếng Anh, về  quê 1 tuần, và học để  biết bơi…Thời khóa biểu đó cho  thấy bạn H đang A. lập kế hoạch để hoàn thiện bản thân. B. tìm những biện pháp để thực hiện mục tiêu. C. tìm ra những điểm yếu của bản thân. D. tự nhận thức về bản thân. Câu 114: Động lực khiến con người tiến hành các cuộc cách mạng xã hội là vì A. lực lượng sản xuất đã quá cũ kĩ. B. quan hệ sản xuất không còn phù hợp. C. con người muốn thể hiện vai trò là chủ thể lịch sử. D. nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn. Câu 115:  Là một người thợ  sửa chữa đồ  điện  ở  xã nhà, không có bất cứ  bằng cấp nào về  cơ  khí,  nhưng do chịu khó mày mò tìm hiểu từ những thứ đồ cũ nên bác T đã chế  tạo ra nhiều loại máy móc  phục vụ  thiết thực cho hoạt động nông nghiệp. Câu chuyện về  bác T là minh chứng cho vai trò nào   của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là động lực của nhận thức. B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Câu 116: Hoa nở  thì nụ  biến mất, quả  xuất hiện thì hoa biến mất. Đó là biểu hiện của hiện tượng   nào sau đây? A. Phủ định siêu hình. B. Phủ định sạch trơn. C. Phủ định biện chứng. D. Phủ định hoàn toàn. Câu 117: Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan đáp ứng nhu cầu   vật chất, tinh thần của con người thuộc vai trò nào dưới đây của nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Câu 118: Theo em vận động nào sau đây được coi là sự phát triển? A. Thanh sắt để lâu ngoài trời bị han rỉ. B. Nước đun sôi bốc hơi sau đó ngưng tụ trở thành nước. C. Con người chế tạo ra máy dệt thay cho khung cửi. D. Hành động chặt phá rừng của con người. Câu 119: Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với mọi người phải dựa trên các giá trị tinh  thần, đạo đức của người đó gọi là? A. Tự trọng. B. Danh dự. C. Nhân phẩm. D. Hạnh phúc. Câu 120:  Trong dịp trường H tổ chức đi tham quan  ở Tam Đảo, sau khi ăn trưa, một nhóm học sinh   lớp 10A1 đã gói thức ăn vào túi ni lông rồi thả xuống suối. Hành vi này của các bạn lớp 10A1 không  thể hiện trách nhiệm nào của công dân – học sinh? A. Bảo vệ an toàn sông, suối. B. Bảo vệ nơi du lịch. C. Bảo vệ môi trường. D. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 204
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2