intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 4 môn Lịch sử lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102

Chia sẻ: Thị Hằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

52
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi KSCL lần 4 môn Lịch sử lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 4 môn Lịch sử lớp 10 năm 2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 102

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPQG LẦN IV Trường THPT Nguyễn Viết Xuân  NĂM HỌC 2017 – 2018   Môn: Lịch sử 10 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)   Mã đề thi 102 Họ, tên thí sinh:..............................................Số báo danh ............................... Câu 1: Đâu không là vai trò của Quang Trung? A. Đánh bại quân xâm lược Mông ­ Nguyên. B. Lãnh đạo nhân dân lật đổ tập đoàn phong kiến Nguyễn, Lê – Trịnh. C. Xây dựng vương triều mới với nhiều chính sách tiến bộ. D. Lãnh đạo nhân dân đánh tan quân Xiêm, Thanh. Câu 2: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã đánh dấu thắng lợi căn bản trong cuộc đấu  tranh chống Bắc thuộc? A. Lý Bí. B. Khúc Thừa Dụ. C. Hai Bà Trưng. D. Ngô Quyền. Câu 3: Trong những năm 1786 – 1788, việc đánh đổ hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Lê, đóng   góp của phong trào Tây Sơn là gì? A. Thiết lập vương triều Tây Sơn. B. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước. C. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc. D. Hoàn thành việc thống nhất đất nước. Câu 4:  Tác phẩm điêu khắc gỗ tiêu biểu nhất ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là A. Tượng Phật chùa Tây Phương (Hà Nội) B. Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (Bắc Ninh) C. Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm (Hà Nội) D. Chùa Một Cột Câu 5: Nét mới về ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI­ XVIII là A. đã xuất hiện những thương nhân đến từ châu Âu. B. sự ra đời những đội thuyền lớn để buôn bán với châu Âu. C. Đàng Trong đã hình thành thương cảng lớn nhất Đông Nam Á. D. sự ra đời của các cơ quan chuyên trách việc buôn bán với nước ngoài. Câu 6: Tín ngưỡng chủ yếu và phổ biến của cư dân Văn Lang­ Âu Lạc là gì? A. Sùng bái tự nhiên. B. Thờ thần Núi. C. Thờ cúng tổ tiên. D. Thờ thần Mặt trời. Câu 7: Đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là A. bộ máy nhà nước phức tạp với nhiều bộ phận, đứng đầu là vua. B. còn đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh. C. nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á. D. bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua. Câu 8:  Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền B. Xóa bỏ các trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản C. Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới D. Đáp ứng quyền lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 102
  2. Câu 9: Giáo dục nước ta trong các thế kỉ X­XV chú trọng đến nội dung nào? A. Kinh, sử. B. Khoa học. C. Kỹ thuật. D. Giáo lý Phật giáo. Câu 10: Tác động của cách mạng tư sản Pháp đối với châu Âu cuối thế kỉ XVIII là A. cổ vũ phong trào chống phong kiến. B. mở ra thời kì quá độ lên chủ nghĩa tư bản. C. làm lung lay chế độ phong kiến châu Âu. D. làm sụp đổ chế độ phong kiến. Câu 11: Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Đức cuối thế kỉ XIX là A. bị chế độ phong kiến kìm hãm. B. giai cấp tư sản chưa hình thành. C. bị đế quốc khống chế. D. đất nước bị chia sẻ thành nhiều vương quốc. Câu 12: Quốc hiệu nước ta dưới thời nhà Đinh là A. Đại Cồ Việt. B. Vạn Xuân. C. Đại Việt. D. Đại Nam. Câu 13: Chữ viết chính thức của nước ta thời Lý – Trần là A. chữ Phạn B. chữ Quốc Ngữ. C. chữ Hán. D. chữ Nôm. Câu 14: Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ A. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá. B. Biết tạo ra lửa. C. Biết làm đồ gốm. D. Đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ. Câu 15: Cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nào? A. Nội chiến. B. Chiến tranh giành độc lập. C. Thống nhất đất nước. D. Cải cách. Câu 16:  Ý nào không chính xác về biểu hiện đạo Phật luôn luôn giữ một vị trí đặc biệt quan   trọng dưới thời Lý – Trần? A. Khắp nơi trong cả nước, đâu đâu cũng có chùa chiền được xây dựng B. Nhà sư được triều đình tôn trọng, có lúc cùng tham gia bàn việc nước C. Vua quan nhiều người cũng theo đạo Phật, đã góp tiền để xây dựng chùa đúc chuông, tô  tượng D. Nhà nước cấm các tôn giáo khác hoạt động, trừ đạo Phật Câu 17: Đâu là hạn chế của cuộc chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa của Anh ở Bắc   Mĩ? A. Không xóa bỏ chế độ nô lệ. B. Đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. D. Xóa bỏ sự cai trị của chính phủ Anh. Câu 18:  Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của các đẳng cấp Quý tộc và tăng lữ? A. Chiếm đa số trong dân cư B. Muốn duy trì quyền lực cũng như củng cố chế độ phong kiến C. Được hưởng được mọi đặc quyền, đặc lợi không phải nộp thuế D. Giữ chức vụ cao trong chính quyền, quân đội và Giáo hội Câu 19: Công cụ lao động được sử dụng phổ biến thời Bắc thuộc là A. sắt. B. tre, gỗ, xương. C. đồng đỏ. D. đồng thau. Câu 20: Đầu máy xe lửa đầu tiên trên thế giới do nước nào chế tạo ra? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Đức. Câu 21: Bộ quốc sử tiêu biểu của Việt Nam thời phong kiến là A. Ô châu cận lục của Dương Văn An B. Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 102
  3. C. Đại Nam thực lục của Quốc sử quán triều Nguyễn D. Lê triều công nghiệp thực lục của Hồ Sĩ Dương Câu 22: Điểm tương đồng về kinh tế của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc và Chăm­pa là cư  dân   sống chủ yếu dựa vào A. sản xuất nông, lâm, thủy sản. B. thương nghiệp. C. sản xuất nông nghiệp. D. sản xuất thủ công nghiệp. Câu 23: Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là A. lực lượng nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận: quân thủy, quân bộ. B. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa. C. có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số. D. được đông đảo nhân dân tham gia. Câu 24: Đặc điểm nổi bật của tình hình xã hội nước Anh trước cách mạng là? A. Nông dân mâu thuẫn sâu sắc với quý tộc phong kiến phản động. B. Thợ thủ công bị phá sản, thất nghiệp. C. Giai cấp tư sản giàu lên nhanh chóng. D. Xuất hiện quý tộc mới. Câu 25: Ý nào phản ánh hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp? A. Làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là tư sản và vô sản. B. thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ của các ngành kinh tế khác. C. làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản. D. Nâng cao năng suất lao động, xã hội hóa quá trình lao động của CNTB. Câu 26: Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỉ X­ XV  là A. sự ra đời của đô thị Thăng Long. B. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống. C. hệ thống chợ làng phát triển. D. sự phong phú các mặt hàng mĩ nghệ. Câu 27:  Hãy sắp xếp các sự kiện sau về cách mạng tư sản Anh theo đúng trình tự thời gian: 1.   Thiết lập chế  độ  quân chủ  lập hiến; 2. Sac lơ I tuyên chiến với Quốc hội; 3. Anh trở  thành   nước cộng hòa; 4. Thiết lập chế độ độc tài quân sự. A. 2, 3, 1, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 1, 4 D. 1, 2, 3, 4 Câu 28:  Chiến lược được nhà Trần sử  dụng trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược   Mông ­ Nguyên là A. “thần tốc, táo bạo”. B. “đánh nhanh thắng nhanh”. C. “tiên phát chế nhân”. D. “vườn không nhà trống”. Câu 29: Y nghia ́ ̃  cải cách hanh chinh cua  ̀ ́ ̉ vua Minh Mạng đối vơi n ́ ươc ta hiên nay ́ ̣ ? ̣ ̉ ̉ A. Nâng cao hiêu qua trong quan ly nha n ́ ̀ ươc. ̣ ̉ ̉ ́ ́ B. Nâng cao hiêu qua trong quan li dân c ư. C. Là cơ sở để phân chia đơn vi hanh chinh ̣ ̀ ́ . D. Tinh giảm bộ máy hành chính. Câu 30: Chữ Nôm là chữ viết của người Việt được cải biến từ A. chữ Latinh B. chữ Phạn­Ấn Độ C. chữ Khơ­me D. chữ Hán Câu 31: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là chủ nghĩa đế  quốc A. phong kiến. B. phong kiến quân phiệt. C. thực dân. D. cho vay  lãi. Câu 32: Giáo dục Việt Nam ngày nay khắc phục được hạn chế gì so với thời kì phong kiến? A. nâng cao dân trí.                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 102
  4. B. giáo dục theo chế độ khoa cử. C. Đề cao người tài. D. chú trọng khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Câu 33: Từ cuộc đấu tranh chống đồng hóa thời Bắc thuộc, bài học được rút ra cho Việt Nam   trong công cuộc xây dựng đất nước là gì? A. Bảo tồn nền văn hóa dân tộc. B. Tiếp thu một phần những yếu tố văn hóa mới. C. Bảo tồn và tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hóa mới. D. Tiếp thu tất cả những yếu tố văn hóa mới. Câu 34: Nội dung nào không phải là biểu hiện của truyền thống yêu nước của nhân dân ta  trong các thế kỉ phong kiến độc lập? A. Đẩy mạnh hợp tác với các quốc gia phong kiến bên ngoài. B. Giai cấp thống trị tiến bộ yêu nước, thương dân. C. Trải qua nhiều cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm. D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, văn hóa đậm đà bản sắc. Câu 35: Bộ luật ban hành dưới thời Trần có tên gọi là A. Hoàng Việt luật lệ. B. Quốc triều hình luật. C. Hình thư. D. Hình luật. Câu 36:  Nhà Lê được thành lập sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa A. Hương Khê  B. Tây Sơn  C. Bãi Sậy D. Lam Sơn Câu 37: Thể chế chính trị của Pháp cuối thế kỉ XVIII là A. quân chủ lập hiến. B. cộng hòa. C. dân chủ tư sản. D. quân chủ chuyên chế. Câu 38:   Trước cách mạng,  ở  Pháp đã có các xí nghiệp với hàng nghìn công nhân thuộc các  ngành A. Khai thác dầu mỏ, hóa chất B. Khai khoáng, dệt C. Dệt, luyện kim, khai khoáng D. Dệt, đóng tàu Câu 39:  Cuối thế kỉ XVIII, tình hình kinh tế nước Pháp có đặc điểm gì nổi bật? A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu B. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều C. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước Câu 40: Một trong những điểm tiến bộ trong bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông so với   các triều đại trước là A. giúp vua trị nước có một số Tể tướng và Đại thần. B. giúp việc cho vua là các xã quan. C. bãi bỏ chức Tể tướng và Đại hành khiển. D. giúp vua trị nước là ba ban: văn ban, võ ban và tăng ban. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0