intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi lý thuyết nghề Hàn năm 2012 (Mã đề LT16)

Chia sẻ: Vang Vang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

95
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết nghề Hàn năm 2012 (Mã đề LT16) sau đây có nội dung đề gồm 2 phần với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi lý thuyết nghề Hàn năm 2012 (Mã đề LT16)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: H – LT16 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (2 điểm): Trình bày các thông số cơ bản của chế độ hàn khi hàn TIG? Câu 2 (2 điểm): Thế nào là hiện tượng hồ quang bị thổi lệch? Nguyên nhân và biện pháp khắc phục? Câu 3(03 điểm): Cho mối hàn giáp mối như hình vẽ: Biết rằng lực kéo N=260 KN,  h =28 KN/cm2, Vật liệu có S = 8 mm,  = 600. Hãy xác định chiều rộng của tấm ghép để kết cấu đảm bảo điều kiện bền. ....., ngày ..... tháng .... năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG TIỂU BAN RA ĐỀ THI THI TỐT NGHIỆP
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: HÀN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA H – LT16 TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 Chế độ hàn TIG bao gồm các thông số sau: (02 điểm) - Cường độ dòng điện hàn. 0. 5 - Thời gian tăng cường độ dòng điện hàn lên giá trị đã chọn. - Thời gian giảm cường độ dong điện hàn đến khi tắt hồ quang với mục đích tránh lõm cuối đường hàn. 0.5 - Tốc độ hàn. - Đường kính điện cực W, que hàn (dây hàn) phụ. 0.5 - Lưu lượng khí bảo vệ - Thời gian mở và đóng khí bảo vệ trước khi gây hồ quang và tắt hồ 0,5 quang. Câu 2 1.HiÖn t­îng hå quang bÞ thæi lÖch : (02 điểm) Cột hồ quang có thể xem như dây dẫn bằng khí nối giữa điện cực và vật hàn, do vậy nó có tính nhạy cảm với từ trường. Dưới tác dụng của từ trường cột hồ quang có thể dịch chuyển như một dây dẫn bình 0.25 thường, đôi khi cột hồ quang bị thay đổi hình dáng và bị kéo dài ra. Bình thường trục tuyến của hồ quang và trục tuyến của que hàn cùng nằm trên đường thẳng (hình 1)
  3. 0.25 Hình 1. Hồ quang bình thường Trong một số trường hợp, khi hàn trục tuyến của hồ quang và trục tuyến của que hàn không cùng nằm trên đường thẳng (hồ quang bị lắc sang 0.25 phải, sang trái, về phía trước, phía sau). Hiện tượng đó gọi là hồ quang bị thổi lệch (hình 2) 0.25 Hình 2. Hồ quang bị thổi lệch 2. Nguyªn nh©n hå quang thæi lÖch: - Do ảnh hưởng của các luồng khí - Do thuốc bọc que hàn không đều, chỗ que hàn có thuốc bọc dày khi cháy sẽ tạo áp suất lớn hơn đẩy hồ quang lệch về phía kia. - Do sự phân bố từ trường xung quanh cột hồ quang không đều. Khi hàn xung quanh cột hồ quang và điện cực sinh ra từ trường. Nếu từ trường phân bố đối xứng thì hồ quang không bị thổi lệch, còn nếu từ 0.5 trường phân bố không đối xứng thì hồ quang bị thổi lệch về phía từ trường yếu hơn. - Do hiện tượng sắt từ. Nếu có một khối sắt từ đặt gần cột hồ quang cũng làm cho sự phân bố từ trường xung quanh cột hồ quang không đều. Kết quả là cho cột hồ quang bị thổi lệch về phía vật mang tính sắt từ. 3. Biện pháp khắc phục: - Dùng tấm chắn để giảm bớt luồng khí ảnh hưởng đến cột hồ quang. 0.5 - Thay đổi thích hợp vị trí tiếp điện của vật hàn. - Hàn với hồ quang ngắn. - Điều chỉnh góc nghiêng que hàn cho thích hợp (nghiêng que hàn về
  4. phía hồ quang bị thổi lệch). - Đặt thêm vật sắt từ nối tiếp với vật hàn để kéo dài hồ quang ra phía sau của vật hàn. Câu 3 Theo thuyết bền ta có: (3 điểm) N.sin 0,5 σ max    σ k (1) Fh N.cosα 0,5 τ  τh (2) Fh 0,25 Để đảm bảo điều kiện bền thì biểu thức sau phải thoả mãn: 0,5 N .sin  Fh  (3)  h Trong đó : Fh = S.L L là chiều dài của đường hàn. 0,5 260.sin 600 - Thay số vào (3) ta có: L   10, 05 cm. 0,8.28 - Thay L  10,05 cm vào (2) ta có: 260.0,5 10, 05.0,8  h  0, 65  h )  16,17  28.0, 65  18, 2 ( do τ 0,5 Thỏa mãn điều kiện ứng suất cắt. Vậy chiều rộng tấm thép là: B  L.sin   B  10, 05.sin 600  B  8, 7 cm. Ta chọn tấm thép có chiều rộng là B = 9 cm = 90 mm. 0,25 ....., ngày ..... tháng .... năm 2012
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0