intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi môn Một số vấn đề cơ bản của Luật Quốc tế

Chia sẻ: Thiuyen3 Thiuyen3 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

350
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trắc nghiệm 1. Hệ thống cơ quan quan hệ đối ngoại của Nhà nước là: A. Các CQ do NN lập ra ở trong và ngoài nước, có chức năng thay mặt cho NN trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thế khác của luật QT. B. Các CQ do NN lập ra ở nước ngoài, có chức năng thay mặt cho NN trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thế khác của luật QT. C. Các CQ do NN lập ra ở trong nước, có chức năng thay mặt...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi môn Một số vấn đề cơ bản của Luật Quốc tế

  1. Đề thi môn Một số vấn đề cơ bản của Luật Quốc tế Thời gian: 60 phút Được sử dụng tài liệu I. Trắc nghiệm 1. Hệ thống cơ quan quan hệ đối ngoại của Nhà nước là: A. Các CQ do NN lập ra ở trong và ngoài nước, có chức năng thay mặt cho NN trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thế khác của luật QT. B. Các CQ do NN lập ra ở nước ngoài, có chức năng thay mặt cho NN trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thế khác của luật QT. C. Các CQ do NN lập ra ở trong nước, có chức năng thay mặt cho NN trong những quan hệ chính thức với các quốc gia và chủ thế khác của luật QT. 2. Nước cử đại diện có thể cử 1 người đứng đầu CQ đại diện ngoại giao kiêm nhiệm tại nhiều nước nếu: A. Những nước nhận đại diện đồng ý rõ ràng về việc đó.
  2. B. Viên chức ngoại giao này vừa là công dân của nước cử và là công dân của những nước nhận đại diện. C. Viên chức ngoại giao này phải là người của nước thứ 3. 3. Nhân viên Hải quan của nước tiếp nhận có thể yêu cầu mở vali ngoại giao để khám khi: A. Có những lý do đúng đắn để nghi ngờ rằng trong vali có chứa những tài liệu không liên quan đến chức năng ngoại giao và có sự chứng kiến của 1 đại diện của nước cử đại diện đó. B. Không có mặt những người có trách nhiệm vận chuyển vali đó. C. Có sự chứng kiến của 1 đại diện có thẩm quyền của nước cử đại diện. 4. Các vùng biển thuộc quyền tài phán của quốc gia là: A. Nội thủy, lãnh hải. B. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền KT và thềm lục địa. C. Vùng tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền KT và thềm lục địa. 5. Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao là quyền: A. Ưu đãi đặc biệt mà nước nhận đại diện dành cho viên chức ngoại giao.
  3. B. Các QG độc lập có chủ quyền dành cho nhau. C. Mà viên chức ngoại giao có thể nhân danh cá nhân từ chối không nhận. 6. Ranh giới phía trong của thềm lục địa của 1 QG ven biển là: A. Trùng với ranh giới phía trong của lãnh hải. B. Cách đường cơ sở một khoảng cách bằng chiều rộng lãnh hải của QG đó. C. Cách đường cơ sở không quá 24 hải lý. 7. Biên giới QG: A. Là hàng rào pháp lý để giới hạn vùng đất, vùng nước, vùng trời và vùng lòng đất thuộc chủ quyền hoàn toàn của QG. B. Bao gồm biên giới trên bộ và biên giới trên biển. C. Do chính mỗi QG tự quy định. 8. Lãnh thổ quốc gia có ý nghĩa là: A. Cơ sở để NN bảo hộ ngoại giao cho công dân. B. Cơ sở vật chất cần thiết cho sự ra đời tồn tại và phát triển của QG. C. Xác định 1 không gian quyền lực của QG đối với cộng đồng dân cư ổn định.
  4. 9. Bảo hộ công dân: A. Có nghĩa là giải phóng cho công dân khỏi sự tài phán của QG mà người đó đang cư trú. B. Là sự giúp đỡ của NN đối với công dân của mình ở trong nước và nước ngoài. C. Vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của NN đối với công dân nước mình ở nước ngoài. 10. Tất cả những người nước ngoài sống trên lãnh thổ QG sở tại đều được hưởng: A. Cả 3 chế độ pháp lý: đãi ngộ công dân, đãi ngộ tối huệ quốc, đãi ngộ đặc biệt. B. Một trong 3 chế độ pháp lý kể trên (câu a) C. Một, hai hay ba chế độ kể trên là do người nước ngoài lựa chọn. II. Tự luận: So sánh chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh hải.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2