intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi môn: Quản trị tài chính 1 - Học kỳ 3 (Năm học 2012 - 2013)

Chia sẻ: Trâm Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

513
lượt xem
84
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu trên đây dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng muốn ôn thi cuối kỳ môn "Quản trị tài chính 1" là một môn học bắt buộc trong chương trình. Đề thi gồm 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận. Chia sẻ với các bạn cùng tham khảo để củng cố lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi môn: Quản trị tài chính 1 - Học kỳ 3 (Năm học 2012 - 2013)

  1. 30/ 09/ 2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH               Khoa Tài chính Ngân hàng ĐỀ THI MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 Học kỳ III năm học: 2012 – 2013 Thời gian làm bài: 90 phút Sinh viên không được tham khảo tài liệu Họ và tên: …………………………………………………………………………………….. Mã số sinh viên: ……………………………………………………………………………… Lớp: …………………………………………………………………………………………... Điểm số Điểm chữ Chữ ký giáo  Họ tên, chữ  Họ tên, chữ  Đề viên chấm  ký CBCT 1 ký CBCT 2 thi 16B KẾT CẤU ĐỀ THI: gồm 2 phần: Trắc nghiệm (6 điểm) & Tự luận (4 điểm) PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D Câu 1: Tính DFL cho một công ty có EBIT= 20.000.000 đồng; định phí 5.000.000 đồng;   lãi vay 3.000.000 đồng và cổ tức cổ phần ưu đãi 1.380.000 đồng. Thuế suất thuế TNDN   là 40% A. 1,54 B. 1,36 C. 1,88 D. 2,06 Câu 2: Một công ty có thông tin tài chính như sau:   Doanh thu 100.000.000 đồng EBIT   20.000.000 đồng DOL của công ty tại mức doanh thu 100.000.000 đồng là 2. Công ty sẽ đạt được mức  EBIT là 50.000.000 đồng ở mức doanh thu nào? A. 112 triệu đồng B. 175 triệu đồng C. 101,3 triệu đồng D. 201,3 triệu đồng Câu 3: Công ty có hai phương án tài trợ vốn cho cơ hội đầu tư mở rộng: Phương án 1: Tài trợ bằng vốn cổ phần thường phát hành thêm. Phương án 2: Tài trợ bằng nợ vay. 1
  2. Tại mức EBIT = 5.000 thì EPS của hai phương án tài trợ  nêu trên là bằng nhau. Hãy   chọn phát biểu đúng. A. Công ty sẽ lựa chọn phương án 1 khi mức EBIT sau khi đầu tư mở rộng  5.000 C. Khi EBIT sau khi đầu tư  mở  rộng  EPS của   phương án 2. Câu 4: Hãy chọn câu phát biểu đúng: A. Phát hành cổ phiếu trên thị  trường thứ cấp sẽ làm tăng vốn chủ sở hữu trên bảng  cân đối kế toán của công ty. B. Phát hành cổ  phiếu trên thị  trường sơ  cấp sẽ  làm tăng nợ  phải trả  trên bảng cân   đối kế toán của công ty. C. Phát hành cổ  phiếu trên thị  trường sơ  cấp sẽ  làm tăng vốn chủ  sở  hữu trên bảng  cân đối kế toán của công ty. D. Phát hành cổ phiếu trên thị  trường thứ cấp sẽ làm tăng nợ  phải trả trên bảng cân  đối kế toán của công ty. Câu 5: Hiện tại, công ty R bán sản phẩm H với đơn giá bán là 5 triệu đồng/ đơn vị; biến   phí đơn vị là 5 triệu đồng/ đơn vị; tổng định phí là 120 triệu đồng. Để  EBIT đạt 8 triệu   đồng thì công ty phải bán nhiều hơn mức sản lượng hòa vốn bao nhiêu đơn vị sản phẩm? A. 21,67 đơn vị B. 106,67 đơn vị C. 6,67 đơn vị D. 121,67 đơn vị Câu 6: DOL tại mức sản lượng 2.000 đơn vị của dự án X là ­2. Hãy chọn câu phát biểu   đúng A. Mức sản lượng 2.000 đơn vị nhỏ hơn mức sản lượng hòa vốn của dự án X. B. Mức sản lượng 2.000 đơn vị lớn hơn mức sản lượng hòa vốn của dự án X. C. Khi sản lượng tăng 1% thì EBIT sẽ giảm 2 %. D. Khi sản lượng thay đổi 1% thì EBIT sẽ giảm 2%. Câu 7: Số liệu của công ty ABC như sau:  Bảng cân đối kế toán Cuối kỳ X Đầu kỳ X Báo cáo kết quả kinh doanh Kỳ X Lợi nhuận chưa phân phối  100 70 Lợi nhuận sau thuế  200 (triệu đồng) (triệu đồng) Công ty ABC có 100.000 cổ  phần thường và 5.000 cổ  phần  ưu đãi. Tất cả  đều có   mệnh giá là 10.000 đồng; tỷ  lệ cổ  tức  ưu đãi là 10%/ năm tính trên mệnh giá cổ  phiếu.  EPS của công ty ở kỳ X là: A. 2.000 đồng B. 1.650 đồng C. 1.700 đồng D. 1.950 đồng 2
  3. Câu 8: Hai công ty A và B có tổng tài sản bằng nhau. Năm 2011 cả hai công ty đều đạt  mức doanh thu như nhau, nhưng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty A  lại lớn hơn của công ty B (thuế  suất thuế  TNDN đều là 25%). Hãy chọn câu phát biểu  không chính xác. A. Công ty A và công ty B có hiệu suất sử dụng tổng tài sản bằng nhau. B. Công ty A có ROE cao hơn do lợi nhuận sau thuế lớn hơn công ty B. C. Công ty A có chi phí thấp hơn do lợi nhuận sau thuế lớn hơn công ty B. D. Công ty A có tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu (ROS) cao hơn do lợi nhuận sau thuế lớn   hơn công ty B. Câu 9: Nhân viên tài chính của công ty X tính toán DOL tại mức doanh thu 5 tỷ đồng là  bằng 0,8. Hãy chọn câu phát biểu đúng. A. Không đủ  thông tin để  kết luận đúng sai về  kết quả  tính toán của nhân viên tài   chính. B. Khi doanh thu tăng 1% thì EBIT tăng 0,8%. C. Khi doanh thu thay đổi 1% thì EBIT thay đổi 0,8%. D. Nhân viên tài chính của công ty X đã tính sai. Câu 10: Công ty đang hoạt động kinh doanh với cơ  cấu vốn gồm có 4.000 triệu đồng  vốn cổ phần thường (400.000 cổ phần thường). Công ty dự tính mở rộng hoạt động sản  xuất kinh doanh và nhu cầu vốn tăng thêm 2.000 triệu đồng. Công ty có hai phương án tài   trợ vốn cho cơ hội đầu tư mở rộng như sau: ­ Phương án 1: Phát hành 200.000 cổ phần thường. ­ Phương án 2: Phát hành 100.000 cổ phần thường với giá phát hành là 10.000 đồng/   cổ phần thường; phần còn lại vay ngân hàng với lãi suất 20%/ năm. Hãy xác định mức EBIT mà tại đó công ty sẽ  không đắn đo khi lựa chọn phương án   tài trợ vốn theo giá trị EPS? Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. A. EBIT = 1.200 triệu đồng B. EBIT = 400 triệu đồng C. EBIT = 1.400 triệu đồng D. EBIT = 600 triệu đồng Câu 11: Công ty ABC: tại mức EBIT0: DFL = 1. Hãy chọn câu phát biểu đúng A. Công ty không sử dụng nợ vay và vốn cổ phần ưu đãi. B. Công ty không sử dụng nợ vay. C. Công ty không sử dụng vốn cổ phần ưu đãi. D. Công ty không sử dụng nợ vay, vốn cổ phần ưu đãi và vốn cổ phần thường. Câu 12: Công ty X: tại mức sản lượng tiêu thụ là 20.000 đơn vị sản phẩm thì EBIT là 30   triệu đồng. Độ nghiêng đòn cân tổng hợp (DCL) là ­2. Hãy chọn câu phát biểu đúng. A. Thông tin DCL = ­2 nhỏ hơn 0 là không chính xác vì EBIT là 1 số dương thì DCL   phải là số dương. B. Độ nghiêng đòn cân định phí (DOL) tại mức sản lượng 20.000 đơn vị nhỏ hơn 0. C. Khi sản lượng tăng 1% so với mức sản lượng 20.000 đơn vị sản phẩm thì EPS sẽ  giảm 2% so với mức EPS hiện tại (EPS hiện tại là EPS tương  ứng với mức sản   lượng 20.000 đơn vị sản phẩm). D. Tại mức EBIT = 30 triệu đồng, độ nghiêng đòn cân nợ (DFL) nhỏ hơn 0. 3
  4. Câu 13: Công ty Mai Lan bán hàng với điều khoản tín dụng “3/10 net 30”. Doanh số bán   hàng dự kiến năm tới là 2 tỷ đồng. Bộ phận thu tiền ước tính rằng 20% doanh số được   khách hàng thanh toán sớm để  hưởng chiết khấu; 65% doanh số  được khách hàng trả  đúng hạn và 15% doanh số còn lại sẽ được khách hàng trả  chậm 10 ngày. Giả định một  năm có 365 ngày. Hãy tính kỳ thu tiền bình quân của công ty. A. 25 ngày B. 27,5 ngày C. 23,5 ngày D. 23 ngày Câu 14: Hãy xác định lãi suất thực của khoản vay 200 triệu đồng; lãi suất vay 18%/ năm  được trả vào lúc đáo hạn (thời hạn vay là 1 năm) và mức ký quỹ là 13%. A. 15,5%/ năm B. 18%/ năm C. 31%/ năm D. 20,68%/ năm Câu 15: Điều nào sau đây thường đi cùng với sự nới lỏng tiêu chuẩn tín dụng: A. Chi phí thu nợ giảm đi. B. Đầu tư nhiều hơn vào các khoản phải thu. C. Khối lượng bán ra thấp hơn. D. Lợi nhuận thấp hơn. Câu 16: Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty là 1,9. Hãy chọn câu phát biểu ĐÚNG: A. Một phần tài sản dài hạn của công ty được tài trợ bởi nợ ngắn hạn. B. Nợ ngắn hạn tài trợ toàn bộ cho tài sản dài hạn. C. Một phần tài sản ngắn hạn của công ty được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu. D. Một phần tài sản ngắn hạn của công ty được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn. Câu 17: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (vòng quay tài sản cố định) của công ty X là   2. Hãy chọn câu phát biểu đúng. A. Một đồng tài sản cố định tạo ra 2 đồng lợi nhuận sau thuế. B. Một đồng tài sản cố định tạo ra 2 đồng doanh thu. C. Một đồng tài sản cố định tạo ra 20% lợi nhuận sau thuế. D. Một đồng tài sản cố định tạo ra 20% doanh thu. Câu 18: Công ty có một tài sản cố định có nguyên giá là 150 triệu đồng. Thời gian khấu   hao là 5 năm. Hãy cho biết lá chắn thuế khấu hao ở năm thứ  II sử dụng tài sản cố định;  biết công ty trích khấu hao theo phương pháp tổng số năm sử  dụng. Thuế  suất thuế thu  nhập doanh nghiệp là 25%. A. 30 triệu đồng B. 7,5 triệu đồng C. 10 triệu đồng D. 22,5 triệu đồng Câu 19: Cổ tức được chi trả bằng tiền cho cổ đông được xem là: A. Một khoản làm giảm lợi nhuận giữ lại (lợi nhuận chưa phân phối của công ty). 4
  5. B. Một khoản chi phí được khấu trừ vào thu nhập trước khi tính thuế thu nhập doanh   nghiệp. C. Một khoản chi phí tạo ra lá chắn thuế cho công ty. D. Một chỉ tiêu tác động đến EPS (EPS = Cổ tức chi trả bằng tiền/ Số lượng cổ phần   thường đang lưu hành). Câu 20: Công ty X dự kiến doanh số 3 tháng đầu năm như sau: Tháng 1: 160 triệu đồng    Tháng 2: 180 triệu đồng    Tháng 3: 200 triệu đồng 70% doanh số thường được trả  trong tháng và 30% trả  trong tháng sau. Các khoản phải   thu vào cuối tháng 12 năm trước là 24 triệu đồng. Tổng số tiền thu được ở  tháng 3 năm   nay là: A. 194 triệu đồng B. 140 triệu đồng C. 186 triệu đồng D. 188 triệu đồng Câu 21: Một số chỉ tiêu công ty V như sau: Tổng vốn chủ sở hữu cuối năm 200X: 400     Vòng quay tổng tài sản: 2     Tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu (ROS): 8%     Tỷ số nợ: 0,3 Hãy tính lợi nhuận sau thuế? A. 19,2 B. 91,42 C. 92,8 D. Không đủ thông tin để xác định lợi nhuận sau thuế. Câu 22: DOL tại mức sản lượng 1.000 đơn vị là 3; EBIT = 400 triệu đồng. Hãy tính tổng   định phí của công ty? A. 400 triệu đồng B. 1.200 triệu đồng C. Không đủ thông tin để xác định. D. 800 triệu đồng Câu 23: Hãy chọn câu phát biểu SAI A. Sự  biến động nhu cầu sản phẩm của khách hàng đã tạo ra rủi ro kinh doanh của  doanh nghiệp B. Sự biến động giá bán sản phẩm là nguyên nhân tạo ra rủi ro kinh doanh của doanh   nghiệp. C. Định phí cao là nguồn gốc của rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp. D. Rủi ro kinh doanh là những rủi ro phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh   nghiệp. Câu 24: Nếu công ty mua hàng hóa với điều kiện tín dụng là “1/10 net 35”, công ty không  nhận chiết khấu và sẽ thanh toán vào cuối thời hạn thanh toán. Hãy tính chi phí lãi hàng  năm mà công ty phải chịu, giả sử một năm có 365 ngày. A. 10% B. 10,3% C. 14,7% 5
  6. D. 35% PHẦN 2 – TỰ LUẬN Bài 1: (2,5 điểm) Công ty KTC: Bảng cân đối kế toán – lập tại ngày 31 tháng 12 năm 2012  Tài sản Số cuối kỳSố đầu kỳ  Nguồn vốn Số cuối  Số đầu  kỳ kỳ  Tiền mặt ?................ 40.000 Khoản   phải   trả   ?.............. 150.000 ngắn hạn  Khoản phải thu ?................ 150.000  Nợ dài hạn 60.000 80.000  Hàng tồn kho ?................ 100.000  Vốn CP thường ?............... 115.000  TSCĐ thuần ?................   LN   chưa   phân  97.500 70.000 phối   ­ Nguyên giá 300.000 200.000       ­   Hao   mòn   lũy ?................ (75.000)   kế  Tổng tài sản 500.000 415.000  Tổng nguồn vốn 500.000 415.000 Báo   cáo   kết   quả   kinh  Chỉ tiêu Số tiền doanh (trích) năm 2012 Doanh   thu   bán   hàng  ?........................................... thuần Giá vốn hàng bán ?........................................... Lợi nhuận sau thuế ?........................................... Yêu cầu 1: (1 điểm) Điền số liệu thích hợp vào các chỗ trống trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả  kinh doanh của công ty KTC bằng cách sử dụng các số liệu tài chính sau: ­   Tỷ số nợ: 50% ­ Vòng quay tài sản: 2 lần ­ Vòng quay khoản phải thu: 5 lần ­ Tỷ số thanh toán nhanh: 1,2 lần. ­ Tỷ số thanh toán hiện hành: 1,5 lần ­ Tỷ lệ lãi gộp: 25% ­ Tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu (ROS): 15% Yêu cầu 2: (0,5 điểm) Hãy cho biết trong năm 2012, công ty KTC đã chia bao nhiêu cổ tức? Yêu cầu 3: (1 điểm) Sử  dụng số  liệu cuối kỳ  trên Bảng cân đối kế  toán năm 2012, hãy xác định nhu  cầu vốn ngoại sinh (nhu cầu vốn cần huy động thêm từ bên ngoài – nếu có) và xác định   nguồn tài trợ thích hợp ở năm kế hoạch (năm 2013).  6
  7.      Biết:  ●  Doanh thu năm kế  hoạch (2013) dự  tính gia tăng 50% so với doanh thu năm  2012.              ● Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại năm kế hoạch dự kiến là 5% lợi nhuận sau thuế.              ● Tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu (ROS) năm kế hoạch dự tính vẫn là 15%.              ● Việc gia tăng doanh thu không đòi hỏi phải đầu tư mới tài sản cố định.             ● Công ty dự tính duy trì tỷ số nợ 50%. Bài 2: (1,5 điểm) Để tăng doanh thu hằng năm so với mức doanh thu hiện tại (doanh thu hiện tại là  240 triệu đồng), công ty KTC dự  kiến sẽ  áp dụng các tiêu chuẩn tín dụng thoáng hơn.   Hiện nay, kỳ thu tiền bình quân của công ty là 30 ngày; không có nợ khó đòi. Công ty dự  kiến hai chính sách tín dụng A và B và những kết quả tương ứng như sau: Chính sách tín dụng A B Doanh thu tăng thêm (triệu đồng) 30 12 Kỳ thu tiền bình quân của phần doanh thu tăng thêm (ngày) 60 45 Nợ  khó đòi dự  kiến của phần doanh thu tăng thêm (% so với doanh thu  2% 1% tăng thêm) Đơn giá bán sản phẩm là 200 đồng/ đơn vị. Biến phí đơn vị  là 180 đồng/ đơn vị.  Nếu công ty có chi phí vốn là 30% thì công ty nên lựa chọn chính sách tín dụng nào? Tại   sao? Giả sử một năm có 365 ngày. ­­­HẾT­­­ 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1