intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC (Đề thi có 06 trang)ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: HÓA HỌC; Khối A, B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Thi ngày …... Tháng…... Năm ……….Mã đề thi 2012 BBBHọ, tên thí sinh:…………………………………………………… Số bá

Chia sẻ: Pham Duy Hiền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

123
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: HÓA HỌC; Khối A, B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Thi ngày …... Tháng…... Năm ………. Mã đề thi 2012 BBB Họ, tên thí sinh:…………………………………………………… Số báo danh:………………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K =...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC (Đề thi có 06 trang)ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: HÓA HỌC; Khối A, B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Thi ngày …... Tháng…... Năm ……….Mã đề thi 2012 BBBHọ, tên thí sinh:…………………………………………………… Số bá

  1. ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: HÓA HỌC; Khối A, B ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 06 trang) Thi ngày …... Tháng…... Năm ………. Mã đề thi 2012 BBB Họ, tên thí sinh:…………………………………………………… Số báo danh:………………………………………………………. Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến 40) Câu 1: Đun nóng m gam hỗn hợp có số mol bằng nhau của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ trong dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thêm lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo ra 30,456 gam Ag. Vậy m có giá trị là: A. 24,5340 gam B. 29,4408 gam C. 36,8010 gam D. 12,2670 gam Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 10,08 lít O 2 (điều kiện tiêu chuẩn). Hấp thụ hết sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại có 5 gam kết tủa. Biết A không tác dụng với Na. Vậy A có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ?. A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 3: Cho một luồng hơi nước qua than đỏ, sau khi loại hết hơi nước thu được hỗn hợp khí X gồm CO , H2 và CO2. Trộn hỗn hợp X với oxi dư vào bình kín dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí A (0 0C, P1 atm). Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa nhiệt độ về 00C thì áp suất trong bình (hỗn hợp B) là P 2 = 0,5P1. Nếu cho NaOH rắn vào bình để hấp thụ hết khí CO2, còn lại một khí duy nhất ở 00C có áp suất P3 = 0,3P1. Cần bao nhiêu kg than có chứa 4% tạp chất trơ để thu được 1000m3 hỗn hợp X đo ở 136,50C và 22,4 atm . Biết rằng có 90% cacbon bị đốt cháy: A. 370 kg B. 300 kg C. 276 kg D. 341 kg Câu 4: Cho các phát biểu sau: I2 + … Các chất còn lại là K2SO4, Cr2(SO4)3, H2O. (a) K2Cr2O7 + KI + H2SO4 Fe2(SO4)3 + … Các chất còn lại là K2SO4, Cr2(SO4)3, H2O. (b) FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 H3AsO4 + … Các chất còn lại là NO, H2S. (c) As2S3 + HNO3 + H2O CaSiO3 + … Các chất còn lại là P, CO. (d) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C Na2SO4 + … Các chất còn lại là MnO2, KOH. (e) Na2SO3 + KMnO4 + H2O CaCO3 + … Các chất còn lại là CaCl2, HClO. (f) CaOCl2 + CO2 + H2O NaF + H2O + …Chất còn lại là OF2. (g) F2 + NaOH MnSO4 + … Các chất còn lại O2, H2O, K2SO4. (h) H2O2 + KMnO4 + H2SO4 Số phát biểu sai là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 5: Cho 226,75 gam hỗn hợp gồm axit glutamic, glyxin, alanin, valin, tyrosin, lysin và metyl salixilat có tỉ lệ hỗn hợp các chất đều bằng nhau về số mol, tác dụng với 5 lít dung dịch NaOH 0,7M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thu được khối lượng chất rắn khan là: A. 278,25 gam B. 326,25 gam C. 318,25 gam D. 329,75 gam Câu 6: Hỗn hợp X có FeS2 và MS (có tỉ lệ mol 1 : 1, M có hóa trị không đổi). Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư được dung dịch Y và 0,59 mol hỗn hợp khí Z gồm (NO và NO2) có khối lượng 26,34 gam. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào Y được m gam kết tủa trắng không tan trong dung dịch axit dư t rên. Tính giá trị m và thành phần phần trăm khối lượng MS trong hỗn hợp X là: A. 20,97 và 44,7% B. 20,97 và 55,3% C. 6,99 và 44,7% D. 6,99 và 55,3% Câu 7: X có công thức là C4H14O3N2 khi cho X tác dụng với dung dịch KOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là ?. A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 8: Hỗn hợp A gồm hai rượu. Thự c hiện phản ứng ete hỗn hợp A, thu được hỗn hợp gồm 3 ete đơn chức. Lấy 0,1 mol một trong ba ete này đem đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy này hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,3 mol Ca(OH)2. Khối lượng bình tăng 24,8 gam. Lọc kết tủa trong bình, đun nóng phần dung dịch thu được thêm 10 gam kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm hai rượu trong hỗn hợp A. A. Methanol và Propenol B. Methanol và Penanol C. Propenol và Butanol D. Penanol và Butanol Trang 1/6 – Mã đề thi 2012 BBB
  2. Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 95 kg gam lipit cần 13,7 kg NaOH, sau phản ứng người ta thêm muối ăn vào và làm lạnh thấy tách ra m kg muối. Dung dịch còn lại được loại tạp chất, cô đặc rồi li tâm tách muối ăn thu được 10,12 kg glixerol. Đem toàn bộ muối thu được ép cùng các phụ gia thì được bao nhiêu gam xà phòng (giả sử trong xà phòng các chất phụ gia chiếm 40% về khối lượng) ?. A. 53,58 gam B. 54,57 gam C. 53,85 gam D. 58,35 gam Câu 10: Cho hai nguyên tố A, B (Z A < ZB) cùng nằm trong một phân nhóm chính của hai chu kì liên tiếp. Tổng số điện tích hạt nhân của A và B bằng 24. Hai nguyên tố C, D (Z C < ZD) đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, tổng số khối của D và C bằng 51, số nơtron của D lớn hơn C là 2. Số electron của C bằng số nơtron của nó. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần tính khử là: A. A < D < B < C B. A < B < C < D C. A < C < B < D D. A < B < D < C Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Thực hiện phản ứng este hóa giữa butan-1,2-4-triol và hỗn hợp axit axetic, axit fomic thì số dẫn xuất Trieste tối đa thu được là 8. (b) Để điều chế 3-etylpental-3-ol ta có thể dùng anken thích hợp là 3-etylpent-2en. (c) Ta có thề dùng ít nhất 4 phản ứng để từ nhôm cacbua điều chế but -1,3-đien. (d) Ta có thể dùng ít nhất 2 phản ứng để tách anilin khỏi hỗn hợp anilin, benzen, phenol. (e) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Số lượng công thức cấu tạo phù hợp với tính chất X là : A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 13: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng nước brom có hòa tan 11,2 gam. Nước brom mất màu hết, có 7,392 lít hỗn hợp khí B (điều kiện tiêu chuẩn) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hiđro bằng 117/7. Giá trị của m là: A. 13,97 gam B. 8,46 gam C. 25 gam D. 14,11 gam Câu 14: Có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất benzen, có công thức phân tử C 8H8O2. Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và tác dụng được với natri kim loại. A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 15: Insulin (dùng chữa bệnh tiểu đường) là một protein có chứa 3,2% lưu huỳnh (về khối lượng). Thủy phân hoàn toàn insulin được một hỗn hợp các amino axit, trong đó chỉ có xistein là amino axit có chứa lưu huỳnh trong phân tử. Tính phân tử khối của insulin. Biết công thức cấu tạo của xistein là HSCH 2CH(NH2)COOH, và thủy phân hoàn toàn 1 mol insulin thu được hỗn hợp các amino axit, trong đó có 6 mol xistein. A. 3000 B. 6000 C. 9000 D. 12000 Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có khối lượng bình tăng 2,34 gam và có 7,092 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,1664 lít. Biết rằng A vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng được với NaOH. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A thỏa đề bài. (các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 17: Oxi hóa m gam rượu etylic bằng CuO (xt, to) đốt nóng trong không khí, thu được 33 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, rượu chưa phản ứng và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na dư sinh ra 8,4 lít khí h iđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) và thu được 29 gam muối. Tính m của rượu etylic: A. 23 gam B. 46 gam C. 2,3 gam D. 4,6 gam Câu 18: Hòa tan hết 35,84 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 1M tối thiểu thu được dung dịch A trong đó số mol Fe(NO3)2 bằng 4,2 lần Fe(NO3)3 và V lít khí NO (điều kiện tiêu chuẩn). Tính thể tích của HNO3. A. 1,24 lít B. 1,5 lít C. 1,6 lít D. 1,8 lít Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (b) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng (c) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (d) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (e) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước (g) Cho SiO2 vào dung dịch HF Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 20: Khi chưng cất nhựa than đá, ngườ i ta thu được một phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankylbenzen (dung dịch A). Sục khí HCl vào 150ml dung dịch A thì thu được 1,9425 gam kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 150ml dung dịch A và lắc kĩ cho đến khi ngừng tạo m gam kết tủa trắng thì hết 450 gam nước brom 3,2%. Tính nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch A và m là : A. CM phenol = 0,1M; CM anilin = 0,2M và 29,79 B. CM phenol = 0,2M; CM anilin = 0,1M và 29,79 C. CM phenol = 0,1M; CM anilin = 0,2M và 9,93 D. CM phenol = 0,2M; CM anilin = 0,1M và 9,93 Trang 2/6 – Mã đề thi 2012 BBB
  3. Câu 21: Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4. Nung A ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ hỗn hợp B, trộn đều, chia làm hai phần không bằng nhau. - Phần 1 (phần ít): Tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,176 lít khí H2. Tách riêng chất không tan đem hòa tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí. - Phần 2 (phần nhiều): Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,552 lít khí. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp A. (thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). A. 36,78% và 63,22% B. 35,76% và 64,24% C. 25,93% và 74,07% D. 45,56% và 54,44% Câu 22: Cho m gam hỗn hợp gồm X gồm các chất metylisopropylamin, pentylamin, etylamin, hexylamin, metylamin, isopropylamin, amoniac. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 1,8144 lít khí CO 2 và x gam H2O. Vậy m và x bằng bao nhiêu ?. (biết số mol các chất metylisopropylamin, pentylamin, etylamin, hexylamin, metylamin, amoniac đều bằng nhau.) A. 0,531 và 0,792 B. 1,593 và 2,187 C. 1,593 và 4,372 D. 0,531 và 1,458 Câu 23: Cho 4,93 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430ml dung dịch H 2SO4 0,5M (loãng). Sau khi phản ứng hoàn toàn thêm tiếp vào cốc 0,6 lít dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH) 2 0,05M và NaOH 0,7M khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 13,04 gam chất rắn. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: A. mMg = 2,4 gam và mZn = 2,53 gam B. mMg = 3,63 gam và mZn = 1,3 gam C. mMg = 1,3 gam và mZn = 3,63 gam D. mMg = 2,53 gam và mZn = 2,4 gam Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Ion Be2+ có cấu hình electron giống khí hiếm Ne. (b) Các ion và nguyên tử Na+, F- và Ne có đặc điểm chung là có cùng cấu hình electron. (c) Ion K+ có cấu hình electron giống khí hiếm Ar. (d) Nguyên tử K có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1. (e) Các đồng vị của nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố là số nơtron. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 25: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. Giá trị của m là: A. 68,1 gam B. 64,86 gam C. 77,04 gam D. 65,13 gam Câu 26: Cho dung dịch KI tác dụng với các chất sau: Cl2, Br2, S, H2SO4 (đặc), H2O2, AgNO3, HgSO4, FeCl3, O2, O3. Số chất xảy ra phản ứng là: A. 6 B. 8 C. 7 D. 9 Câu 27: Hòa tan hỗn hợp gồm FeCl3, Fe(NO3)3, CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước thành 200 ml dung dịch A. Điện phân 100ml dung dịch A cho đến khi hết ion Cl- thì dừng điện phân thấy khối lượng catot tăng 6,4 gam, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 17,05 gam. Dung dịch sau điện phân phản ứng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa B, nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam hỗn hợp hai oxit kim loại. Cô cạn 100ml dung dịch A còn lại thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là: A. 80 gam B. 90 gam C. 40 gam D. 75 gam Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS 2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3. (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4. (h) Nung Ag2S trong không khí. (j) Cho Al vào dung dịch FeCl3 (dư) (k) Nhiệt phân Cu(NO3)2. Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 29: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH) 2 dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z, sau đó dẫn luồng khí CO dư (ở nhiệt độ cao) từ từ đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Trong G chứa. A. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3 B. MgO, BaSO4, Fe, Cu C. MgO, BaSO4, Fe, Cu, ZnO D. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu Câu 30: Cho các phản ứng sau: 0 (3) CaOCl2 + HCl (đặc) t 0 0 (1) NH4Cl + NaNO2 t (2) F2 + H2O (5) AgBr as (6) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C t (4) Fe2O3 + HI 0 (7) KNO3 + C + S t (8) AgNO3 + Fe(NO3)2 (9) SiO2 + HF Số phản ứng mà tạo được đơn chất sau phản ứng là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Trang 3/6 – Mã đề thi 2012 BBB
  4. Câu 31: X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, tất cả đều mạch hở và có cùng số C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần vừa đủ 50,4 gam O2, sau phản ứng thu được 26,88 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn ) và 23,4 gam H2O. Este hóa cũng 0,4 mol X trên có thể thu được khối lượng este lớn nhất là: A. 19,50 gam B. 23,00 gam C. 21,33 gam D. 25,00 gam Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử còn photpho đỏ có cấu trúc polime. (b) Khí than ướt được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ. (c) Hai phương pháp chủ yếu chế hóa dầu mỏ là rifominh và crăckinh. (d) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử . (e) Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C . (f) Trong phân tử saccarozơ không có nhóm OH hemiaxetal. (g) Lưu huỳnh và photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc CrO3. Số phát biểu đúng là : A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 33: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B chỉ chứa một loại nhóm chức (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1). Cho m gam X tác dụng hết với NaOH thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp hai ancol, tách nước hoàn toàn hai ancol này ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một anken làm mất màu 37,76 gam Br 2. Biết A, B chứa không quá 5 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m: A. 10,384 gam B. 41,536 gam C. 20,768 gam D. 31,152 gam Câu 34: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic. Giá trị của m là: A. 3,2 gam B. 6,4 gam C. 5,7 gam D. 4,6 gam Câu 35: Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là: Zn + H2SO4 ZnSO4 + S + H2S + SO2 + H2O Biết tỉ lệ mol của S : H2S : SO2 = 3a : 2b : 5c A. 12a + 10b + 10c B. 21a + 18b + 15c C. 27a + 22b + 20c D. 30a + 26b + 25c Câu 36: Cho 50ml dung dịch Fe2(SO4)3 a mol/l tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH) 2 b mol/l. Kết tủa thu được sau khi làm khô và nung ở nhiệt độ cao thì cân được 0,859 gam. Nước lọc còn lại phản ứng với 100ml dung dịch H2SO4 0,05 mol/l tạo ra kết tủa. Sau khi phản ứng kết tủa cân được 0,466 gam. Giá trị của a và b là: A. 0,02 và 0,05 B. 0,015 và 0,025 C. 0,02 và 0,02 D. 0,02 và 0,08 Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Stiren là một chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Ứng dụng axeton có thể tổng hợp chất hữu cơ bisphenol-A, iođofom. (c) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ lần lượt là polisacarit, đisaccarit và monosaccrit. (d) Tơ nilon-6 có thể điều chế bằng cả phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng. (e) Tam hợp propin trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra iso propyl benzen. (f) Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là axit axetic. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 38: Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) vào 50ml dung dịch HNO3 nồng độ 63% (d = 1,38 g/ml) đun nóng, khuấy đều hỗn hợp tới các phản ứng hoàn toàn thu được rắn A cân nặng 0,75m, dung dịch B và 6,72 lít hỗn hợp khí NO2 và NO (ở điều kiện tiêu chuẩn). Hỏi cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?. (giả sử trong quá trình đun nóng HNO3 bay hơi không đáng kể). A. 37,8 gam B. 35,1 gam C. 45 gam D. 36 gam Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm metylamin, etylamin, trimetylamin và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn V ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được V1 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại V2 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện ). Biết V = V1 – 2V2. Vậy công thức phân tử của hiđrocacbon A là: A. C3H4 B. C3H8 C. C4H8 D. C2H4 Câu 40: Cho các sơ đồ sau: H2SO4(đ) 1700C xt LiAlH4 Z + O2, PdCl2, CuCl2 M X (duy nhất) (1) CH3OH + CO Y 0 (2) Cumen + Br2/as C9H11Br KOH/ancol C9H10 Br2, 500 C E (C9H9Br) Na 15000C CuCl2 + HCl/HgCl2 (3) CH4 A B C D CH3OH NH3 (4) Glyxin H K HCl bão hòa Hãy cho biết chất M, E, D và K là: A. M là C2H2, E là 1-brom-2-phenylpropen, D là Cao su Buna và K là CH3CH(NH2)COOCH3. B. M là CH3CHO, E là 3-brom-2-phenylpropen, D là Cao su Buna và K là CH3CH(NH2)COONH4. C. M là C2H2, E là 1-brom-2-phenylpropen, D là Cao su cloropren. và K là CH3CH(NH2)COONH4. D. M là CH3CHO, E là 3-brom-2-phenylpropen, D là Cao su cloropren và K là CH3CH(NH2)COOCH3 Trang 4/6 – Mã đề thi 2012 BBB
  5. II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến 50) Câu 41: Hòa tan 4m gam hỗn hợp A gồm Cu, CuO, Cu2O trong dung dịch axit H2SO4 loãng thấy còn m gam kim loại, cũng m gam hỗn hợp A hòa tan vào axit HCl đậm đặc, nóng thì 3,4m gam tan. Biết trong axit HCl đậm đ ặc, nóng Cu2O tan tạo thành H.[CuCl2]. Tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp lần lượt là ?. A. 18,5%; 58,5% và 23% B. 15%; 62,5% và 22,5% C. 18,5%; 62,5% và 19% D. 15%; 58,5% và 26,5% Câu 42: Cho các phát biểu sau: (a) Công thức hóa học của băng thạch (cryolit) là Na3AlF6 và 3NaF.AlF3. (b) Thành phần chính của đất sét là cao lanh có công thức là Al2O3.2SiO2.2H2O. (c) Trong sản xuất gang thép có phản ứng xỉ. Công thức phân tử của xỉ là CaSiO 3. (d) Công thức đúng của quặng malachit là Cu(OH)2.Cu(CO)3. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 43: Cho glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 90%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối có nồng độ 12,27%. Khối lượng gluc ozơ đó đựng là: A. 150 gam B. 121,5 gam C. 300 gam D. 243 gam Câu 44: Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào 1 lít dung dịch HNO 3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch H2- SO4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X lần lượt là: A. 36,13%; 11,61% và 52,26% B. 17,42%; 46,45% và 36,13% C. 52,26%; 36,13% và 11,61% D. 17,42%; 36,13% và 46,45% Câu 45: Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu, có số mol mỗi chất là 0,15 vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 172,2 gam B. 48,6 gam C. 220,8 gam D. 121,2 gam Câu 46: Khi cho axit benzonic tác dụng với từng chất KOH; Al; HNO3 (đặc) / H2SO4 (đặc); PCl5; dung dịch KMnO4, nóng; LiAlH4; CaO; Na2CO3; dung dịch NH3; H2, xúc tác Ni, 200C, 1atm; H2SO4 bốc khói; CH3Cl, AlCl3. Có bao nhiêu phản ứng không xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 47: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất X và Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit metacrylic tác dụng với 300ml dung dịch Na2CO3 0,5M. Thêm tiếp vào đó dung dịch HCl 1M cho đến khi khí CO 2 ngừng thoát ra thì thấy tiêu tốn hết 100m. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình I chứa dung dịch H2SO4 đặc, sau đó bình II chứa dung dịch NaOH đặc thì thấy độ tăng khối lượng của bình II nhiều hơn bình I là 20,5 gam. Giá trị của m là: A. 12,15 gam B. 15,1 gam C. 15,5 gam D. 12,05 gam Câu 48: Cho 150ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào 250ml dung dịch Al2(SO4)3 xM được 42,75 gam kết tủa. T hêm tiếp 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là: A. 0,25 B. 0,15 C. 0,3 D. 0,45 Câu 49: Chất béo A có chỉ số axit và chỉ số xà phòng hóa lần lượt là 9,8 và 210. Tính khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 300 gam chất béo này bằng dung dịch KOH vừa đủ. A. 329,165 gam B. 329,242 gam C. 295,565 gam D. 272,465 gam Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam sunfua kim loại M2S (kim loại M trong hợp chất thể hiện số oxi hóa + 1 và + 2) trong oxi. Sản phẩm rắn thu được đem hòa tan hết trong một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 39,2% nhận được dung dịch muối có nồng độ 48,5%. Đem làm lạnh dung dịch muối này thấy tách ra 2,5 gam tinh thể, khi đó nồng độ muối giảm còn 44,9%. Tìm công thức tinh thể muối tách ra. A. MgSO4.5H2O B. CuSO4.3H2O C. MgSO4.3H2O D. CuSO4.5H2O B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến 60) Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X, thu được thể tích khí CO 2 bằng 8/9 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,93 gam chất rắn khan. Mặt khác khi cho m gam X tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 0,25M thì thu được bao nhiêu gam muối khan. A. 2,75 gam B. 8,77 gam C. 10,45 gam D. 4,75 gam Trang 5/6 – Mã đề thi 2012 BBB
  6. Câu 52: Cho sơ đồ: + tấm Al HCl (dư ) Dung dịch Y dung dịch P thấy tấm Al tăng khối lượng H2 O Hỗn hợp ( K, Al, Zn ) + NH3 (dư) HCl (dư ) Rắn X dung dịch Q kết tủa H Hãy cho biết các chất tương ứng với các chữ cái P và H là: A. P (ZnCl2), H (Zn(OH)2) B. P (KCl, AlCl3), H (Al(OH)3) C. P (ZnCl2, AlCl3), H (Zn(OH)2) D. P (KCl, ZnCl2, AlCl3), H (Al(OH)3) Câu 53: Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với hiđro là 46. X không làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thấp, nhưng khi đun nóng sẽ làm mất màu KMnO4 và tạo ra sản phẩm Y có công thức phân tử là C 7H5O2K. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì tạo thành sản phẩm Z có công thức phân tử là C 7H6O2. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là: A. C6H5CH3, CH3C6H3(OH)OK, CH3C6H3(OH)2. B. C6H5CH3, CH3C6H3(OK)2, CH3C6H3(OH)2. C. C6H5CH3, C6H5COOK, C6H5COOH. D. C6H5CH=CH2, C6H5CH(OH)-CH2OK, C6H5COOH Câu 54: Từ 1 tấn pirit chứa 75,3% FeS2, 13,1% CuFeS2 và 11,6% tạp chất trơ có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 78,04% (d = 1,71 g/ml) biết lượng SO2 bị mất khi nung là 1,5% và lượng axit bị mất mát là 0,2%. A. 1008,6 lít B. 787,13 lít C. 733,92 lít D. 2017,2 lít Câu 55: Hỗn hợp chất rắn A gồm Na2SO3, NaHSO3 và Na2SO4. Cho 28,56 gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí SO2 sinh ra làm mất màu hoàn toàn 675ml dung dịch brom 0,2 M. Mặt khác 7,14 gam A tác dụng vừa đủ với 21,6ml NaOH 0,125M. Tính thành phần phần trăm Na 2SO3 và Na2SO4 trong hỗn hợp A là: A. 39,32% và 11,91% B. 39,32% và 45,56% C. 48,77% và 39,32% D. 11,91% và 48,77% Câu 56: Một hỗn hợp khí gồm ba hiđrocacbon A, B, C trong đó B, C có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và số mol A gấp 4 lần số mol B và C trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp trên (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được 3,08 gam CO2 và 2,2025 gam H2O. Công thức phân tử của A, B, C có thể là: A. C3H6, C3H8, C3H4 B. CH4, C3H6, C3H4 C. C2H4, C3H6, C2H2 D. CH4, C3H8, C3H4 Câu 57: Cho các phát biểu sau: (a) Để phân biệt các khí đựng trong các lọ mất nhãn: NO, NO2, NH3, CO2. Số hóa chất tối thiểu cần sử dụng là 3. (b) Để phân biệt các khí đựng trong các lọ mất nhãn: N2, NO2, SO2, CO2, O2. Số Số hóa chất tối thiểu cần sử dụng là 3. (c) Để phân biệt 8 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaNO3, Na2SO4, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Số hóa chất tối thiểu phải sử dụng là 1. (d) Để phân biệt 5 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NH4Cl, Ba(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, FeCl2. Số hóa chất tối thiểu cần phải sử dụng là 1. (e) Cho dung dịch các chất NH3, FeSO4, BaCl2, HNO3, AgNO3. Có 7 cặp chất tác dụng với nhau. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 58: Trong các chuỗi phản ứng hóa học sau, chuỗi nào có phản ứng hóa học không thể thực hiện được? A. P P2O5 H3PO4 CaHPO4 Ca3(PO4)2 CaCl2 Ca(OH)2 CaOCl2 B. Cl2 KCl KOH KClO3 O2 O3 KOH CaCO3 CaO CaCl2 Ca C. NH3 N2 NO NO2 NaNO3 NaNO2 N2 Na3N NH3 NH4Cl HCl D. S H2S SO2 HBr HCl Cl2 H2SO4 H2S PbS H2S NaHS Na2S Câu 59: Cho 47 gam hỗn hợp hơi của hai ancol đi qua Al2O3 nung nóng thu được hỗn hợp A gồm ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A thu được hỗn hợp k hí B. Lấy nước tách ra cho tác dụng hết với Na thu được 4,704 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Lượng anken có trong B được no hóa vừa đủ bởi 1,35 lít dung dịch Br 2 0,2M. Phần ancol và ete có trong B chiếm thể tích 16,128 lít ở 136,5 0C và 1 atm. Tính hiệu suất ancol tách nước tạo thành anken, biết hiệu suất đối với mỗi ancol như nhau ?. A. 70% B. 85% C. 40% D. 30% Câu 60: Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng và dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Mặt khác khi nung cũng 1 lượng kim loại R như trên cần thể tích O 2 bằng 22,22% thể tích nói trên (cùng điều kiện) và thu được rắn A là 1 oxit R. Hòa tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 (dư 25% so với lượng cần thiết) thu được 0,672 lít khí B (điều kiện tiêu chuẩn) là oxit của nitơ N xOy. Tính khối lượng HNO3 đã lấy để hòa tan A. A. 66,51 gam B. 78,75 gam C. 52,92 gam D. 66,15 gam --------------------HẾT-------------------- Trang 6/6 – Mã đề thi 2012 BBB
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0