intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử ĐH môn Địa lí - THPT Lý Thái Tổ lần 1 năm 2014

Chia sẻ: Hoàng Thị Thanh Hòa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

88
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì tuyển sinh Đại học sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo đề thi thử ĐH Địa lí - THPT Lý Thái Tổ lần 1 năm 2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử ĐH môn Địa lí - THPT Lý Thái Tổ lần 1 năm 2014

  1. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ NĂM HỌC: 2013- 2014 MÔN : ĐỊA LÍ; KHỐI C Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) 1. Trình bày khái quát về Biển Đông và nêu các thiên tai ở vùng ven biển nước ta. 2. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu II (3,0 điểm) 1. Phân tích sự khác nhau về đặc điểm địa hình giữa hai vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc. 2. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? Câu III (3,0 điểm) Cho bảng số liệu : Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một số địa điểm (0 C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TP Hạ 17 18 19 24 27 29 29 27 27 27 24 19 Long TP Vũng 26 27 28 30 29 29 28 28 28 28 28 27 Tàu 1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu theo bảng số liệu đã cho 2. Xác định biên độ nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ ở hai thành phố trên. 3. Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu trên hãy nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt của Hạ Long Và Vũng Tàu. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b) Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Vùng biển nước ta có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh tế, chính trị và an ninh quốc phòng. Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm của các bộ phận thuộc vùng biển nước ta. Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Hãy nêu những thành tựu đạt được về mặt kinh tế - xã hội của nước ta từ sau công cuộc Đổi mới (1986) cho đến nay. -------Hết------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  2. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM HỌC 2013- 2014 MÔN ĐỊA LÍ; KHỐI C Câu Ý Nội dung Điểm I . PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) I 1 Trình bày khái quát về Biển Đông và nêu các thiên 1,0 (2,0 ) tai ở vùng ven biển nước ta. - Là một biển rộng (diện tích hơn 3,4 triệu km2 ) - Tương đối kín, được bao bọc bởi lục địa và các vòng cung đảo - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa - Thiên tai vùng ven biển: bão, sạt lở bờ biển, cát bay,… 2 Phân tích các thế mạnh về tự nhiên của khu vực 1,0 đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới… 0,25 - cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thuỷ sản, 0,25 khoáng sản và lâm sản - là điều kiện thuận lợi tập trung các đô thị, hoạt đông 0,25 công nghiệp và thương mại - tạo thuận lợi cho phát triển giao thông 0,25 II 1 Phân tích sự khác nhau về đặc điểm địa hình giữa 2.0 (3,0) hai vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc - khái quát phạm vi lãnh thổ 2 vùng 0,25 - đặc điểm khác nhau của địa hình 1,75 - Dạng địa hình chủ yếu + Tây Bắc: là vùng núi cao, hiểm trở nhất nước ta với 1 số đỉnh cao trên 3000m (dc) + Đông Bắc chủ yếu là dạng địa hình đồi núi thấp với độ cao trung bình không quá 1000m - Hướng núi: + Tây Bắc: hướng tây bắc- đông nam (dc) + Đông Bắc: hướng vòng cung (dc) - Các đặc điểm khác… 2 Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? 1,0 - Vị trí địa lí đã qui định khí hậu Việt Nam mang
  3. tính chất nhiệt đới : nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc - Do nước ta giáp với vùng biển Đông nóng và ẩm nên khí hậu nước ta được tăng tính ẩm từ biển vao - Nước ta nằm trong khu vực hoạt động điển hình của gió mùa trên thế giới nên khí hậu mang tính chất gió mùa III 1 Vẽ biểu đồ 1,25 (3,0) - Biểu đồ dạng đường - Tên biểu đồ - Chú giải - Vẽ đúng, chính xác 2 Xác định biên độ nhiệt độ trung bình năm và nhiệt 0,75 độ trung bình các tháng mùa hạ - Biên độ nhiệt: Hạ Long 12,0 0 C; Vũng Tàu 4,0 0,25 - Nhiệt độ trung bình các tháng mùa hạ: + Hạ Long: 27,7 0,25 + Vũng Tàu: 28,3 0,25 3 Nhận xét 1,0 - nền nhiệt độ của Vũng Tàu cao hơn Hạ Long (dc) 0,5 - nhiệt độ trong năm của Vũng Tàu ổn định hơn của 0,5 Hạ Long (dc) II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Các bộ phận của vùng biển nước ta 2,0 IV.a - Nội thuỷ: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở - Lãnh hải: … - Vùng tiếp giáp lãnh hải:… - Vùng đặc quyền kinh tế biển:… - Thềm lục địa:…. IV.b Những thành tựu đạt được của nước ta từ sau 2,0 công cuộc Đổi mới đến nay. - Thoát khỏi khủng hoảng kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi… - Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao và ổn định - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích
  4. cực… - Cơ cấu lãnh thổ cũng chuyển dịch… - Công tác xoá đói giảm nghèo , đời sống vật chất và tinh thần của người dân được cải thiện rõ rệt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2