Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018 để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 018
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II, NĂM 2019 TRƯỜNG THPT Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: ĐỊA LÍ LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) ( Đề thi có 04 trang ) Họ, tên thí sinh:................................................Lớp:..................... MÃ ĐỀ: 018 Phòng:...............................................................SBD:.................... Câu 41: Biện pháp nào sau đâv không đúng khi nói về sử dụng hợp lí và cái tạo tự nhiên Đồng bằng Cửu Long? A. Phát triến thủy lợi, khai thác hiệu quả nguồn nước ngầm. B. Tạo giống lúa chịu được phèn, mặn. C. Duy trì vào bảo vệ tài nguyên rừng. D. Nước ngọt là vấn để quan trọng hàng đầu vào mùa khô. Câu 42: Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng ở Đồng bằng sông Hồng vì A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng. B. thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. C. khai thác hợp lí các nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội. D. góp phần giải quyết các vấn đề về xã hội và môi trường trong vùng. Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không có ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây? A. Thủy hải sản. B. Lương thực. C. Rượu, bia, nước giải khát. D. Sản phẩm chăn nuôi. Câu 44: Thế mạnh nào sau đây không phải là của Trung du miền núi Bắc Bộ ? A. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. B. Trồng cây công nghiệp điển hình cho vùng nhiệt đới. C. Phát triển kinh tế biển và du lịch. D. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn. Câu 45: Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm A. miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại. B. hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. C. phát triển rất mạnh trên cả hai miền. D. quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh Câu 46: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010. C. So sánh sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010. D. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010. Câu 47: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến đường ngang ở Bắc Trung Bộ là A. 1, 7, 8. B. 1, 8, 9 C. 7, 8, 9 D. 1, 7, 8. Câu 48: Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi nước ta có đặc điểm là A. mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C. B. có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15°C. C. mùa hạ nóng trên 25°C, mùa đông lạnh dưới 15°C. Trang 1/4 - Mã đề thi 018
- D. nóng quanh năm, ít khi nhiệt độ xuống dưới 20°C. Câu 49: Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là A. đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. B. đầu tư vào các ngành công nghệ cao. C. phát triển các ngành công nghiệp cơ bản. D. hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường. Câu 50: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là nơi có nhiều A. Vịnh,đảo và quần đảo B. cao nguyên bazan. C. địa hình đá vôi. D. núi cao và núi trung bình. Câu 51: Điều kiện thuận lợi để nước ta đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ là do A. người dân có kinh nghiệm đi biển. B. có nhiều đầm phá, vũng vịnh, rừng ngập mặn. C. công nghiệp chế biến thủy sản phát triển. D. có nhiều ao hồ, sông ngòi, kênh rạch. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Phú Yên? A. Tam Kỳ. B. Nha Trang. C. Cửa Lò. D. Tuy Hòa. Câu 53: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi gia súc và gia cầm phát triển mạnh là do A. điều kiện tự nhiên thuận lợi, chính sách thu hút đầu tư. B. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi. C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn nuôi. Câu 54: Lũ quét ở miền Trung nước ta thường xảy ra vào khoảng thời gian nào sau đây? A. Các tháng I - IV. B. Các tháng V - VII. C. Các tháng X - XII. D. Các tháng VI - X. Câu 55: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA LIÊN BANG NGA THỜI KÌ 1999 - 2013 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1999 2005 2007 2013 Giá trị xuất khẩu 47,9 248,3 355,2 530,7 Giá trị nhập khẩu 30,4 138,0 245,4 335,4 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của Liên Bang Nga giữa các năm trong thời kỳ 1999-2013? A. Liên Bang Nga luôn xuất siêu. B. Năm 2013 xuất siêu lớn nhất. C. Giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu. D. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón? A. Cà Mau. B. Long Xuyên. C. Rạch Giá. D. Sóc Trăng. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió tháng 7 của trạm Đà Lạt có hướng chủ yếu là hướng nào? A. Tây. B. Đông Nam C. Tây nam. D. Đông bắc. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây? A. Sơn La. B. Quảng Nam. C. Hà Tĩnh. D. Thanh Hóa. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Pu đen đinh. B. Ngân Sơn. C. Tam Đảo. D. Bắc Sơn. Câu 60: Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì A. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động, giao lưu kinh tế. B. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động. C. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng. D. phân công lao động, giao lưu kinh tế. Câu 61: Ở nước ta trong thời gian qua, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hằng năm cho nên: A. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp mất cân đối trầm trọng. Trang 2/4 - Mã đề thi 018
- B. Sản phẩm cây công nghiệp hằng năm không đáp ứng được yêu cầu. C. Sự phân bố trong sản xuất cây công nghiệp có nhiều thay đổi. D. Cây công nghiệp hằng năm có vai trò không đáng kể trong nông nghiệp. Câu 62: Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa nước? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào. B. Có dân số đông, nhu cầu tiêu thụ lớn. C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. D. Có nhiều cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ. Câu 63: Do nước ta nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á nên A. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. B. quanh năm nước ta có gió Tín Phong thổi. C. thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai. D. nước ta chịu ảnh hưởng bởi gió mùa. Câu 64: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ: A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo. B. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước. C. nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm. D. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Câu 65: Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ A. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. B. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng C. cơ cấu sản phẩm NN ngày càng đa dạng. D. đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản. Câu 66: Trở ngại chính về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. cháy rừng, bão. B. sạt lỡ đất, lũ quét thường xuyên. C. mùa mưa kéo dài gây xói mòn đất. D. thiếu nước vào mùa khô. Câu 67: Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là A. miền Nam nằm gần đường xích đạo. B. miền Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. C. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. D. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 68: Ở vùng Bắc Trung Bộ, việc xây dựng và hoàn thành đường Hồ chí Minh có ý nghĩa A. tạo thế liện hoàn về không gian. B. thúc đẩy phát triển kinh tế -xã hội ở phía Tây. C. đảm bảo chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. tạo thế mở hơn nữa cho nền kinh tế. Câu 69: Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm A. gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. B. tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ. C. gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu. D. các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường. Câu 70: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Yaly thuộc lưu vực sông nào sau đây? A. Sông Mê Kông B. Sông Ba. C. Sông Thu Bồn. D. Sông Đồng Nai. Câu 71: Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì A. ngành công nghiệp chế biến nông sản rất phát triển. B. vùng giàu tài nguyên rừng thứ 2 cả nước. C. vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió Tây khô nóng. D. sông ngòi ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt. Câu 72: Cho bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị; tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2014 Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 833,7 815,5 Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 454,5 768,0 958,4 Trang 3/4 - Mã đề thi 018
- Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về ngoại thương của Nhật Bản? A. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục và tăng 2,39 lần. B. Từ 1990 đến 2010, cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động. C. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu. D. Giá trị xuất khẩu tăng 2,83 lần, giá trị nhập khẩu giảm 4,1 lần. Câu 73: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm A. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. C. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. D. hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này. Câu 74: Ngành du lịch nước ta phát triển mạnh từ khoảng thời gian nào sau đây? A. Đầu thập nhiên 70 thế kỷ XX. B. Đầu thập niên 80 thế kỷ XX. C. Đầu thập niên 90 thế kỷ XX D. Đầu thập niên 60 thế kỷ XX. Câu 75: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển? A. Tây Ninh. B. Kiên Giang. C. Đồng Tháp. D. An Giang. Câu 76: Thành phố Hồ Chí Minh có ngành xay xát phát triển nhờ A. gần vùng nguyên liệu. B. có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu. C. có cơ sở hạ tầng phát triển. D. có truyền thống lâu đời. Câu 77: Đông Nam Bộ thu hút được nguồn lao động dồi dào, chủ yếu do A. mức sống cao, cơ sở hạ tầng hiện đại. B. khí hậu thuận lợi cho cư trú và sản xuất. C. tài nguyên thiên nhiên giàu có. D. nền kinh tế phát triển năng động. Câu 78: Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng A. đầu tư phát triển công nghiệp nặng. B. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai thác. C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. D. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu. Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 14, cao nguyên ba zan có diện tích lớn nhất nước ta là A. Mơ Nông. B. Đăk Lăk. C. Lâm Viên. D. Kon Tum. Câu 80: Khí hậu Việt Nam mang tính chất nóng ẩm mưa nhiều theo mùa là do A. thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. B. nước ta nằm trong khu vực hoạt động thường xuyên của gió mậu dịch. C. Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. D. vị trí địa lí quy định. ----------- HẾT ---------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam để làm bài Trang 4/4 - Mã đề thi 018
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập 100 đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2016
595 p | 112 | 6
-
Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2020-2021 có đáp án (Lần 1) - Sở GD&ĐT Bạc Liêu
6 p | 12 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2021 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hồng Lĩnh (Mã đề 354)
5 p | 7 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
27 p | 13 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 - Trường ĐH QG Hà Nội (Mã đề 102)
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Bình Phước
6 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Phụ Lực (Mã đề 101)
8 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 - Trường THPT Thủ Đức (Mã đề 546)
7 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Trấn Biên, Đồng Nai
25 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Mã đề 101)
7 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 3) - Trường Đại học Vinh (Mã đề 132)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị (Mã đề 001)
27 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 5) - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 (Lần 4) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 101)
6 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 301)
13 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
6 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Lý Thái Tổ (Mã đề 136)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Mã đề 101)
10 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn