Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 - THPT Phạm Văn Đồng
lượt xem 1
download
Sau đây là Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 - THPT Phạm Văn Đồng giúp các bạn học sinh tự đối chiếu, đánh giá sau khi thử sức mình với đề thi. Cùng tham khảo nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 - THPT Phạm Văn Đồng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN. ĐỀ THI MINH HOẠ KÌ THI TRUNG HỌC QUỐC GIA 2019 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG. Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Nam có những vùng khí hậu nào? A. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,Tây Bắc Bộ. D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên,Đông Bắc Bộ. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình tháng I miền Bắc thấp hơn nhiều so với miền Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần, đều đặn từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ trung bình tháng VII trên cả nước gần như xắp xĩ nhau. D. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng Bắc Bộ cao hơn cả nước. Câu 3. Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở Tây Nguyên là A. Yali. B. Đa Nhim. C. Buôn Kuôp. D. Đồng Nai 4 Câu 4. Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. Có nhiều loài cá quý, loài tôm mực. C. Liền kề ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà rịa – Vũng Tàu D. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng. Câu 5. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23 và trang 27 cho biết tuyến đường bộ hướng Đông – Tây nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Đường số 6. B. Đường số 7. C. Đường số 8. D. Đường số 9 Câu 6. Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III. B. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III. C. Giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III. D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III chưa ổn định. Câu 7. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 - 2005. (Đơn vị: %) Ngành 1990 1995 2000 2005 Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5 Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7 Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 1,8 Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp là : A. Hình cột ghép. B. Hình tròn. C. Miền.
- D. Cột chồng. Câu 8. Đây là điểm khác nhau cơ bản giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam. A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn. B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí. C. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố. D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam. Câu 9. Đây là cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thành 3 phân ngành. A. Công dụng của sản phẩm. B. Đặc điểm sản xuất. C. Nguồn nguyên liệu. D. Phân bố sản xuất. Câu 10. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, hãy kể tên các ngành chế biến chính của trung tâm công nghiệp Nha Trang? A. Lương thực; sản phẩm chăn nuôi; thủy hải sản; đường sữa, bánh kẹo B. Rượu, bia, nước giải khát; sản phẩm chăn nuôi; thủy hải sản; đường sữa, bánh kẹo C Lương thực; Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều; thủy hải sản; đường sữa, bánh kẹo. D. Rượu, bia, nước giải khát; Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều; Thủy hải sản; Sản phẩm chăn nuôi Câu 11. Lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm: A. 1990. B. 1992. C. 1995. D. 1999 Câu 12. Thế mạnh nào không phải ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ? A. Chăn nuôi gia súc và kinh tế biển. B. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. C Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối. D. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Câu 13. Sản lượng lương thực bình quân đầu người ở đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức trung bình của cả nước do: A. Diện tích đất canh tác khá lớn. B. Người dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống canh tác. C. Dân số thuộc loại đông của cả nước. D. Đất chuyên dùng và đất thổ cư có xu hướng giảm. Câu 14. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%? A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Phú Yên, Giai Lai. B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng. C. Phú Thọ, Tuyên Quang, Quảng Bình, Phú Yên D. Yên Bái, Quảng Bình, Lâm Đồng, Bình Thuận. Câu 15. Cho biểu đồ về dân số và tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 đến 2010:
- Triệu người % 30 35 30.5 25 30 26.9 24.2 25 20 20.8 26.5 19.5 22.3 20 Dân số thành thị (triệu 15 người) 18.8 15 Tỉ lệ dân thành thị (%) 10 14.9 10 12.9 5 5 0 0 1990 1995 2000 2005 2010 Năm Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 đến 2010. B. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 đến 2010. C. Thể hiện dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 – 2010. D. Tốc độ gia tăng dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1990 đến 2010. Câu 16. Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. A. Gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu. B. Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. C. Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường. D. Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ. Câu 17. Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là : A. bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 18.Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay : A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển. B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác. D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm. Câu 19. Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện như thế nào?
- A. Là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng. B. Là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước. C. Là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước. D. Là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau. Câu 20. Ý nào sau đây không đúng với nhóm ngành theo phân loại hiện hành ở nước ta? A. Nhóm công nghiệp chế tạo máy. B. Nhóm công nghiệp khai thác. C. Nhóm công nghiệp chế biến. D. Nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. Câu 21. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 22. Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam. A. Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân. B. Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. C. Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. D. Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây. Câu 23. Cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là thế mạnh của vùng A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 24. Đây là hai thành phố được nối với nhau bằng đường sắt. A. Hải Phòng - Hạ Long. B. Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đà Lạt - Đà Nẵng. D. Hà Nội - Thái Nguyên. Câu 25. Đường quốc lộ 1A không đi qua thành phố này : A. Cần Thơ. B. Việt Trì. C. Thanh Hoá. D. Biên Hoà. Câu 26. Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 27. Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, ngành bưu chính cần phát triển theo hướng A.Tin học hóa và tự động hóa. B. Tăng cường các hoạt động công ích. C. Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh. D. Giảm số lượng lao động thủ công. Câu 28. Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề A. Phát triển cơ sở năng lượng. B. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.
- C. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn. D. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. Câu 29. Năm 2005, Đông Nam Á có dân số: 556,2 triệu người, diện tích: 4,5 triệu km2, tính mật độ dân số A. 12,4 người/km2 B. 124 người/km2 C. 1240 người/km2 D. 12 400 người/km2 Câu 30. Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải lên 1000m mới có khí hậu cận nhiệt. Lí do chính là vì : A.Địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam. B. Miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam. C. Nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn miền Bắc. D.Miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có qui mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng. A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Đà Nẵng, Huế. C. Cần Thơ, Vũng Tàu. D. Hạ Long, Nha Trang. Câu 32. Ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển, chủ yếu là do: A. Nguồn lao động dồi dào. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo tốt. D. Ngành trồng trọt kém phát triển Câu 33. Cho bảng số liệu về tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên Thế giới (%) năm 2004. Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Các nước khác Dân số 7,1 4,6 2,0 86,3 GDP (% - năm 2004) 31,0 20,5 11,3 37,2 Nhận xét nào sau đây không chính xác. A. EU có tỉ trọng dân số lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản. B. EU có tỉ trọng GDP lớn vượt khá xa so với Hoa Kì và Nhật Bản. C. EU chiếm gần 1/3 tỉ trọng GDP của Thế giới. D. EU có tỉ trọng GDP lớn nhất. Câu 34. Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2007. (Đơn vị: %) Năm 2000 2005 2007 Gia súc 66,0 71,0 72,0 Gia cầm 18,0 14,0 13,0 Sản phẩm không qua giết thịt 16,0 15,0 15,0 Theo bảng số liệu trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng: A. Chăn nuôi gia súc chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi. B. Tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc tăng 5 % từ năm 2000 đến 2007. C. Chăn nuôi gia cầm luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi. D. Tỉ trọng ngành chăn nuôi gia cầm tăng 6% từ năm 2000 đến 2007. Câu 35. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại cho nền nông nghiệp nước ta những hạn chế nào: A. Xen canh, tăng vụ. B. Nhiều thiên tai, dịch bệnh, sâu bệnh. C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- D. Phát triển nền nông nghiệp lúa nước. Câu 36. Cho biểu đồ : Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1990 – 2012. % 100 90 80 Chú giải: 36,8 44,0 38,8 38,0 41,7 70 N – L – Ngư 60 50 22,7 28,8 36,7 41,0 CN - XD 40 36,8 30 Dịch vụ 20 38,7 27,2 24,5 10 21,0 19,7 0 1990 1995 2000 2005 2012 Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây chưa đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 1990 – 2012 ? A. Khu vực dịch vụ có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. B. Tốc độ chuyển dịch nhanh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong giai đoạn mới C. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. Câu 37. Đâu không phải là công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại? A. Sinh học. B. Thông tin. C. Năng lượng. D. Hàng không. Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết biểu đồ: “Khách du lịch và doanh thu từ du lịch” thể hiện đầy đủ nhất nội dung nào sau đây: A. Tốc độ tăng trưởng số khách du lịch của nước ta. B. Qui mô của doanh thu từ du lịch. C. Điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta. D. Tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta. Câu 39. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì: A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông. C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa. D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ. Câu 40. Cho bảng số liệu sau: Dân số và tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kì giai đoạn 1975 – 2015 Năm 1975 1985 1995 2005 2015 Tổng số dân (triệu người) 218,9 240,7 266,3 296,1 321,8
- Tỉ lệ dân thành thị (%) 73,8 74,9 77,8 80,5 82,5 Nhận xét nào không đúng về tình hình tăng dân số và tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kì giai đoạn 1975 – 2015? A. Tổng số dân liên tục tăng. B. Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng. C. Tổng số dân từ 1975 – 2015 tăng 102,9 triệu người D. Tỉ lệ dân thành thị từ 1975 – 2015 tăng 9,5% ………… HẾT……………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập 100 đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2016
595 p | 112 | 6
-
Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2020-2021 có đáp án (Lần 1) - Sở GD&ĐT Bạc Liêu
6 p | 12 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2021 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hồng Lĩnh (Mã đề 354)
5 p | 8 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
27 p | 13 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 - Trường ĐH QG Hà Nội (Mã đề 102)
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Bình Phước
6 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Phụ Lực (Mã đề 101)
8 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 - Trường THPT Thủ Đức (Mã đề 546)
7 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Trấn Biên, Đồng Nai
25 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Mã đề 101)
7 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 3) - Trường Đại học Vinh (Mã đề 132)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị (Mã đề 001)
27 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 5) - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 (Lần 4) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 101)
6 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 301)
13 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
6 p | 7 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Lý Thái Tổ (Mã đề 136)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Mã đề 101)
10 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn