Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 011
lượt xem 1
download
Hãy tham khảo Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 011 để giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 011
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ HAI TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, 04 trang) Họ, tên thí sinh: ................................................. Mã đề thi 011 Số báo danh: ...................................................... Câu 1: Tổ chức chính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 7 - 1925 với mục đích đoàn kết các dân tộc bị áp bức làm cách mạng, đánh đổ đế quốc là A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Liên hiệp thuộc địa. C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Câu 2: Nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân được xác định tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) là A. thành lập Mặt trận Việt Minh. B. chuẩn bị khởi nghĩa. C. xung phong Nam tiến. D. sắm vũ khí đuổi thù chung. Câu 3: Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 của thế kỉ XX là gì? A. Đối đầu căng thẳng. B. Đối thoại, hòa dịu. C. Vừa hợp tác vừa đấu tranh. D. Hợp tác hữu nghị. Câu 4: Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng biện pháp gì? A. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế. B. Chiến tranh ngoại giao, chiến tranh tâm lí . C. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế. D. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao. Câu 5: Ngày 13 - 8 - 1945, ngay sau khi nhận được thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. Câu 6: Ý nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Xây dựng khối liên minh công - nông. B. Về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C. Chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa. D. Bài học về công tác tư tưởng. Câu 7: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. tiến công địch bằng ba mũi chính trị, quân sự, binh vận. B. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. Câu 8: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1919 thực chất là quá trình A. tìm hiểu bản chất của chủ nghĩa đế quốc và nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam. B. thử nghiệm những công việc thực tế ở phương Tây về giải phóng dân tộc. C. rèn luyện và khảo sát thực tiễn cách mạng của nhiều nước, đúc kết kinh nghiệm. D. lao động sản xuất để tự nuôi sống mình và kiểm nghiệm các con đường cứu nước. Câu 9: Trong các quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới. C. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Trang 1/4 - Mã đề thi 011
- D. sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. Câu 10: Điểm khác về mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 - 1939 so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì? A. Đòi cải thiện đời sống, tự do, dân chủ, hòa bình. B. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế. C. Đòi giảm tô, giảm tức, xóa nợ cho nông dân. D. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong. Câu 11: Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Độc lập, tự do. B. Dân sinh, dân chủ. C. Vì nước, vì dân. D. Trung quân, ái quốc. Câu 12: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga? A. Quân khởi nghĩa chiếm các công sở, bắt giam các tướng tá của Nga hoàng. B. Quân khởi nghĩa tấn công vào Cung điện Mùa Đông. C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở thủ đô Pê-tơ-rô-grát. D. Lê-nin bí mật rời Phần Lan về Pê-tơ-rô-grát, trực tiếp chỉ đạo cách mạng. Câu 13: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là A. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội. B. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 14: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới. C. Tăng cường quan hệ với Trung Quốc và các nước Tây Âu. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới. Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam về căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Cuộc tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. D. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 16: Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chế độ độc tài tay sai thân Mĩ. C. chủ nghĩa li khai thân Mĩ. D. chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 17: Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị, phong trào phá “ấp chiến lược” ở nông thôn và những đòn tiến công của lực lượng vũ trang Việt Nam trong những năm 1961 - 1963 đã A. khẳng định vai trò lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. C. buộc Mĩ thay kế hoạch Xtalây - Taylo bằng kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. D. góp phần cho ta có thêm nhiều chiến thắng quân sự. Câu 18: Trước tình thế bị sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), Mĩ đã có hành động như thế nào đối với cuộc chiến tranh Đông Dương? A. Từng bước can thiệp. B. Không can thiệp. C. Can thiệp sâu. D. Chuẩn bị can thiệp. Câu 19: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp A. công nhân, tư sản và tiểu tư sản. B. tư sản và tiểu tư sản. C. công nhân và tư sản. D. công nhân. Câu 20: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12 - 1946 đến tháng 2 - 1947) đã A. làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. B. làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp. C. mở ra bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp. Trang 2/4 - Mã đề thi 011
- Câu 21: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu để giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn, giải phóng hoàn toàn miền Nam. D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Câu 22: Phương thức chủ yếu mà thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là A. kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao. B. sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam. C. phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp các phong trào yêu nước. D. kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế. Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. B. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. D. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. Câu 24: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là A. chống phong kiến và chống chiến tranh đế quốc. B. chống đế quốc và chống phong kiến. C. chống chiến tranh đế quốc và bảo vệ hòa bình. D. chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc. Câu 25: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) chứng tỏ điều gì? A. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. Đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp. C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn, cần phải có những bước đi phù hợp. D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế. Câu 26: Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì? A. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa. B. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Kêu gọi nhân dân sửa soạn khởi nghĩa. Câu 27: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là A. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu. B. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. D. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. Câu 28: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. B. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. Câu 29: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ vũ mạnh mẽ bộ đội ngoài tiền tuyến? A. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến, thực dân. B. Miễn thuế cho nông dân có người thân ngoài mặt trận. C. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc, Việt gian. D. Tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất. Câu 30: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới? A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á. Trang 3/4 - Mã đề thi 011
- B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. D. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Câu 31: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. B. buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc Việt Nam của Mĩ. Câu 32: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến là A. “tố cộng, diệt cộng”. B. “tìm diệt” và “bình định”. C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 33: Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ? A. Thủ đoạn. B. Âm mưu. C. Kết quả. D. Mục tiêu. Câu 34: Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sự bảo hộ của thực dân Pháp trên đất nước Việt Nam bằng việc kí kết Hiệp ước nào sau đây? A. Hiệp ước Patơnốt (1884). B. Hiệp ước Hácmăng (1883). C. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). D. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). Câu 35: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc A. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân. B. do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng. C. là con đẻ của chủ nghĩa thực dân. D. có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân. Câu 36: Sau Chiến tranh lạnh, ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế giới còn dựa chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây? A. Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao. B. Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển. C. Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn. D. Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao. Câu 37: Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mĩ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì? A. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. B. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam. C. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô. D. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh. Câu 38: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. B. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. C. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. Câu 39: Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945? A. Nhật đảo chính Pháp. B. Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Đức đầu hàng Đồng minh. D. Pháp âm mưu đảo chính Nhật. Câu 40: Sự kiện nào phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”. B. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Sự ra đời của học thuyết Truman. ----------HẾT----------- Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 011
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập 100 đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2016
595 p | 112 | 6
-
Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2020-2021 có đáp án (Lần 1) - Sở GD&ĐT Bạc Liêu
6 p | 12 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2021 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hồng Lĩnh (Mã đề 354)
5 p | 7 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
27 p | 13 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 - Trường ĐH QG Hà Nội (Mã đề 102)
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Bình Phước
6 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Phụ Lực (Mã đề 101)
8 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 - Trường THPT Thủ Đức (Mã đề 546)
7 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Trấn Biên, Đồng Nai
25 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Mã đề 101)
7 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 3) - Trường Đại học Vinh (Mã đề 132)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị (Mã đề 001)
27 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 5) - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 (Lần 4) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 101)
6 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 301)
13 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
6 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Lý Thái Tổ (Mã đề 136)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Mã đề 101)
10 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn