intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006

Chia sẻ: Tỉ Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

18
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006 sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi trắc nghiệm cũng như củng cố kiến thức của mình, chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 006

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHXH; Môn thành phần:Lịch sử LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 04 trang) Mã đề thi 006 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:.............................Phòng:....................................... Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari. C. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai. D. Nguyễn Ái Quốc đọc được Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin. Câu 2: Trong Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhượng thêm cho Pháp những quyền lợi nào? A. Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc. B. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự. C. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá. D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự. Câu 3: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ? A. Pháp tấn công Nam Bộ và Nam Trung bộ. B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại. C. Pháp chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn. D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Câu 4: Sự kiện nào được cho là khởi đầu Chiến tranh lạnh? A. Kế hoach Mácsan. B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Mĩ. C. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman. D. Chiến lược toàn cầu của tổng thống Mĩ Rudơven. Câu 5: Sau chiến thắng Phước Long (1/1975) thái độ của Mĩ đối với miền Nam là A. đưa quân quay trở lại miền Nam. B. không có phản ứng gì. C. phản ứng quyết liệt bằng ngoại giao. D. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. Câu 6: Lí do chủ yếu ta kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp (6/3/1946)? A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. B. Cô lập bọn phản cách mạng trong nước.----------------------------------------------- C. Có thời gian để xây dựng, chuẩn bị lực lượng. D. Gạt quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta. Câu 7: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân? A. Cơm áo và hòa bình. B. Giảm tô, xóa nợ. C. Chia lại ruộng đất công. D. Phá kho thóc giải quyết nạn đói. Câu 8: Trong phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam, địa phương nào diễn ra sôi nổi nhất? A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Ninh Thuận. D. Bến Tre. Câu 9: Trong các yếu tố đảm bảo kháng chiến chống Pháp thắng lợi, yếu tố nào có ý nghĩa quyết định nhất? A. Đường lối kháng chiến của Đảng. B. Sự ủng hộ của các nước XHCN và nhân dân thế giới. C. Lòng yêu nước của nhân dân. D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt-Miên-Lào Câu 10: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào? A. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường. Trang 1/4 - Mã đề thi 006
  2. B. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”. C. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch. D. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện. Câu 11: Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo. B. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới. C. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân . D. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương Câu 12: Chiến tranh lạnh chấm dứt các nước điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước theo hướng nào? A. Phát triển công nghiệp vũ trụ. B. Thực hiện cải cách kinh tế. C. Tập trung vào phát triển kinh tế. D. Chạy đua vũ trang. Câu 13: Nguyên nhân nào sau giữ vai trò hàng đầu thúc đẩy kính tế Mĩ phát tiển vượt bậc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu 114 tỉ USD nhờ bán vũ khí. B. Các chính sách điều tiết có hiệu quả của nhà nước. C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân lực dồi dào. D. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT hiện đại vào sản xuất. Câu 14: Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” vào giai đoạn A. từ 1945 đến 1973. B. từ 1952 đến 1973. C. từ 1960 đến 1973. D. từ 1973 đến nay. Câu 15: Cách mạng tháng Mười Nga có ảnh hưởng như thế nào đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và nửa thuộc địa? A. Giải phóng các dân tộc khỏi áp bức bóc lột. B. Là bài học cho phong trào đấu tranh ở các nước. C. Là nguồn cổ vũ, là mục tiêu đấu tranh cho các dân tộc bị áp bức. D. Mở ra kỉ nguyên mới cho các dân tộc thuộc địa. Câu 16: Hiệp định Pari được kí kết là thắng lợi của sự kết hợp giữa A. đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị. B. đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao C. đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. D. đấu tranh quân sự với đấu tranh kinh tế Câu 17: Hướng tiến công chiến lược chính của Mĩ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966) là A. Đông Nam Bộ và Liên khu V. B. Đường số 9 - Nam Lào. C. Củ Chi. D. Căn cứ Dương Minh Châu. Câu 18: Vì sao ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với quân Pháp trong Đông- Xuân 1953-1954? A. Vì Điện Biên Phủ đã trở thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava sau khi bị động phân tán lực lượng với ta. B. Vì ở đây quân Pháp tập trung lực lượng đông. C. Vì đây là chiến trường rừng núi quân Pháp khó khăn trong việc tiếp tế, di chuyển lực lượng. D. Vì Điện Biên Phủ là chiến trường rừng núi ta thông thạo địa hình, gần căn cứ kháng chiến Tây Bắc Lào. Câu 19: Thắng lợi mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 20: Hiệp ước nào của triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp đánh dấu nền độc lập của dân tộc ta hoàn toàn bị mất? A. Hiệp ước Hác-măng. B. Hiệp ước Nhâm Tuất. C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. D. Hiệp ước Giáp Tuất. Câu 21: Bài học về chiến thuật đánh du kích là của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương? A. Hùng Lĩnh. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Bãi Sậy. Câu 22: Vào hồi 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, ở Sài Gòn diễn ra sự kiện gì? A. Năm cánh quân của ta tiến vào trung tâm Sài Gòn. Trang 2/4 - Mã đề thi 006
  3. B. Quân ta chiếm sân bay Tân Sơn Nhất. C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập. D. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. Câu 23: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh” là A. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm B. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. D. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. Câu 24: Trận phản công nào của Hồng quân Liên Xô đánh dấu bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai: phe Đồng minh chuyển sang phản công, phe phát xít lâm vào tình thế bị động? A. trận Xtalingrát B. trận Cuốc-xcơ C. trận Mátxcơva. D. trận công phá Béc-lin. Câu 25: Trận mở màn trong chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950 ta đánh vào cứ điểm nào? A. Đồng Đăng. B. Cao Bằng. C. Đông Khê. D. Thất Khê . Câu 26: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là A. đánh đổ đế quốc và tay sai. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít và chống chiến tranh D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu Câu 27: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là A. không vi phạm chủ quyền dân tộc. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. D. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. Câu 28: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ Latinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"? A. Ở đây thường xuyên xảy ra động đất núi lửa. B. phong trào đấu tranh chống Mĩ của nhân dân các nước Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ. C. Có cuộc cách mạng nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba . D. Các nước đế quốc dùng Mĩ La tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ . Câu 29: Nội dung nổi bật nhất ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh từ năm 1945 đến 2000 là A. thành lập phong trào không liên kết. B. sự mở rộng của hệ thống XHCN từ châu Âu sang châu Á và khu vực Mĩ Latinh. C. xuất hiện các tổ chức liên kết khu vực. D. sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. Câu 30: Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, Pháp – Mĩ hi vọng giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự bằng việc đề ra A. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi B. kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh”. C. kế hoạch Rơve D. kế hoạch Nava Câu 31: Điều kiện chủ quan nào quyết định sự thắng lợi của cách mạng Nga năm 1917? A. Nông dân Nga căm ghét chế độ Nga hoàng. B. Có Đảng Bôn-sê-vic do Lê-nin lãnh đạo. C. Các tầng lớp nhân dân mâu thâu thuẫn sâu sắc với chế độ Nga hoàng . D. Số lượng công nhân đông. Câu 32: Trong hoạt động cứu nước, Phan Châu Trinh đề cao phương châm gì để giải phóng dân tộc đối với nhân dân Việt Nam? A. “Tự lực cánh sinh”. B. “Tự lực khai hóa”. C. “Tự do dân chủ”. D. “Tự lực, tự cường”. Câu 33: Thắng lợi chính trị mở đầu giai đoạn chống “Việt Nam hoá chiến tranh” của quân và dân ta là A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời. B. Tổ chức Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ, hoà bình được thành lập. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. Trang 3/4 - Mã đề thi 006
  4. Câu 34: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới? A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp khu vực được giải quyết bằng thương lượng hòa bình. B. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể. C. Xu thế trật tự đa cực được hình thành. D. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp. Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới trong chiến tranh lạnh A. các cuộc chiến tranh bằng vũ khí thông thường từng bước được hạn chế. B. các nước chạy đua vũ trang. C. sự thỏa hiệp giữa Mĩ và Liên Xô. D. luôn ở tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước. Câu 36: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. độc lập và tự do. B. đoàn kết với cách mạng thế giới. C. ruộng đất cho dân cày. D. tự do và dân chủ. Câu 37: Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta? A. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á. B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít. C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. D. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. Câu 38: Những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945? A. Inđônêxia, Malaixia, Việt Nam. B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. C. Mianma, Thái Lan, Philippin. D. Việt Nam, Lào, Campuchia. Câu 39: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)? A. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. D. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. Câu 40: Thành tích lớn nhất của Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1925- 1941 là gì? A. Tự tích lũy vốn và trang bị kĩ thuật ban đầu cho chủ nghĩa xã hội. B. Bước đầu hoàn thành Tập thể hóa nông nghiệp. C. Thanh toán nạn mù chữ; xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất. D. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa. ……….Hết………….. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 006
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2