intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008

Chia sẻ: Tỉ Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

34
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008 sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 008

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHXH; Môn thành phần:Lịch sử LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 04 trang) Mã đề thi 008 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:........................................Phòng:............................ Câu 1: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước ở Việt Nam (1976) đã A. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. đánh dấu việc hoàn thành khắc phục hậu quả chiến tranh. C. tạo khả năng to lớn để xây dựng bảo vệ Tổ quốc D. đánh dấu sự hoàn thành thống nhất đất nước về hệ thống chính trị. Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 đã quyết định thành lập Mặt trận nhân ở Đông Dương có tên gọi là gì? A. Mặt trận nhân dân phản đế. B. Mặt trận phản đế Đông Dương. C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. Câu 3: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật-Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong văn kiện nào dưới đây? A. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng B. Văn kiện Đại hội Quốc dân Tân Trào C. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng D. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” Câu 4: Mục đích cơ bản của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. C. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Ta vừa giành được thắng lợi cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. B. Ta vừa giành được thắng lợi chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950. C. Ta vừa giành được thắng lợi chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947. D. Ta vừa kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp. Câu 6: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng. B. Chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới. C. chủ nghĩa khủng bố hoành hành. D. nguy cơ cạn kiệt tài nguyên. Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai khu vực Đông Nam Á có biến đổi nào lớn nhất? A. Các nước đều tham gia tổ chức ASEAN. B. Các nước Đông Nam Á gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc C. Các nước Đông Nam Á giành được độc lập. D. Kinh tế Đông Nam Á đều phát triển. Câu 8: Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới của Đảng? A. Văn hóa. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Xã hội.. Câu 9: Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đầu tiến hành đổi mới (1986-2000), đã khẳng định A. vị thế và vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế. B. nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Trang 1/4 - Mã đề thi 008
  2. C. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp. D. tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa. Câu 10: Tác phẩm “Đường Kách mệnh” xuất bản năm 1927 là A. cuốn sách tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc). B. cuốn sách tập hợp những bài báo của Nguyễn Ái Quốc khi hoạt động ở Pháp. C. cuốn sách viết về tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân Việt Nam. D. cuốn sách viết về kinh nghiệm chiến tranh du kích của nước Nga Xô viết. Câu 11: Điểm giống nhau trong quá trình hoạt động cách mạng của Phan Bội châu và Phan Châu Trinh ? A. Đều chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.-------------------------------------------- B. Đều noi gương Nhật Bản để tự cường. C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp. Câu 12: Sau cách mạng tháng Hai (1917), cục diện hai chính quyền song song tồn tại ở Nga, đó là chính quyền nào? A. Chính phủ dân chủ tư sản và chính phủ vô sản. B. Chính phủ Cộng hòa của giai cấp tư sản và chính phủ công nông của giai cấp vô sản. C. Chính phủ lập hiến của giai cấp tư sản và chính phủ chuyên chế của Nga hoàng. D. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô viết của giai cấp vô sản. Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải của Chính sách kinh tế mới (NEP) được đề ra ở Liên Xô năm 1921? A. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng . C. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế. D. Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định. Câu 14: Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. B. tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay, phương tiện chiến tranh hiện đại của Pháp – Mĩ. C. giải phóng một vùng đất đai rộng lớn với 40000 dân. D. làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp – Mĩ. Câu 15: Trong các yếu tố đảm bảo kháng chiến chống Pháp thắng lợi, yếu tố nào có ý nghĩa quyết định nhất? A. Lòng yêu nước của nhân dân. B. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt- Miên-Lào C. Đường lối kháng chiến của Đảng. D. Sự ủng hộ của các nước XHCN và nhân dân thế giới. Câu 16: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) đã xác định vai trò của các mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam là A. trực tiếp chống Mĩ, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. quyết định trực tiếp với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. thực hiện thống nhất nước nhà. D. bảo vệ miền Bắc XHCN. Câu 17: Mĩ có hành động gì ở Việt Nam ngay sau khi Pháp thất bại trong chiến tranh Đông Dương? A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp. B. Đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. C. Đưa lực lượng cố Mĩ vào miền Nam Việt Nam D. Ủng hộ Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam Việt Nam. Câu 18: Những nước nào ở Đông Nam Á bị thực dân Pháp xâm lược và trở thành thuộc địa từ cuối thế kỉ XIX? A. Việt Nam, Lào ,Cam-pu-chia. B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan. C. Việt Nam, Phi-lip-pin, Lào. D. Việt Nam, Lào, Miến Điện. Trang 2/4 - Mã đề thi 008
  3. Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới từ năm 1986 do A. sự giúp đỡ của Liên Xô. B. nhân dân không đồng tình. C. đất nước đang phát triển D. sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện. Câu 20: Cuộc hành quân “tìm diệt” đầu tiên đánh vào căn cứ Quân giải phóng của quân Mĩ khi vừa đổ bộ vào miền Nam là A. ở Chu Lai B. ở Vạn Tường. C. ở Núi Thành. D. ở Tây Ninh. Câu 21: Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong quá trình khai thác thuộc địa là chính sách nào dưới đây? A. Tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp B. Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân. C. Thu mua lương thực với giá rẻ. D. Lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp. Câu 22: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược A. “Việt Nam hoá chiến tranh”. B. Bình định và lấn chiếm. C. Phòng ngự “quét” và “giữ”. D. “Chiến tranh cục bộ”. Câu 23: Khối liên minh công nông lần đầu tiên được hình thành trong phong trào nào? A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. B. Phong trào dân chủ 1936-1939.. C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.. D. Phong trào cách mạng 1930-1931.. Câu 24: Trong cải cách ruộng đất (1954 - 1956) ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào? A. “Người cày có ruộng”. B. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” . C. “Tấc đất tấc vàng”. D. “Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”. Câu 25: “ Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Câu văn trên trích trong văn kiện nào? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Đề cương văn hóa Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh. C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Chấp hành Trung ương Đảng D. Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh Câu 26: Các tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám là A. Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Hà Nội. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. C. Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội, Quảng Nam. D. Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa. Câu 27: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là A. Trung Hoa Dân Quốc. B. Đế quốc Anh. C. Phát xít Nhật. D. Thực dân Pháp. Câu 28: Ý nào sau đây không phản ánh đúng sự đổi mới đường lối đối ngoại của Trung Quốc trong thời kì cải cách – mở cửa? A. năm 1979 thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ. B. tìm cách vươn lên đứng đầu phe XHCN. C. từ những năm 80 của thế kỉ XX, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia. D. Thiết lập quan hệ với nhiều nước khác, hợp tác trong giải quyết tranh chấp quốc tế. Câu 29: Chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng trong công cuộc đổi mới là xây dựng A. nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. B. nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. C. khối đại đoàn kết dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại. D. nhà nước pháp quyền XHCN, nhà nước của dân, do dân và vì dân. Câu 30: Chiến thắng nào của quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp? Trang 3/4 - Mã đề thi 008
  4. A. Chiến dịch Biên Giới. B. Chiến dịch Hà Nam Ninh . C. Chiến dịch Trung Du. D. Chiến dịch Việt Bắc. Câu 31: Đầu thế kỉ XX, nước Nga đứng trước tình thế gì? A. Chính phủ tư sản sắp bị sụp đổ. B. Các nước đế quốc lần lượt thôn tính Nga. C. Bùng nổ cuộc cách mạng để xóa bỏ chế độ Nga hoàng. D. Kinh tế bị khủng hoảng trầm trọng. Câu 32: Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Phá thế kìm kẹp” của Mĩ. B. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. C. Phong trào “Đồng khởi”. D. Phong trào “Vì hòa bình”. Câu 33: Cuộc đấu tranh chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ có sự tham gia của đông đảo các tín đồ Phật giáo? A. “Việt Nam hóa chiến tranh” B. “Chiến tranh cục bộ” C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “ Chiến tranh một phía”. Câu 34: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào nào? A. Bình dân học vụ. B. Thi đua “Dạy tốt, học tốt” C. Cải cách giáo dục D. Bổ túc văn hóa. Câu 35: Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì? A. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. B. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. C. Trật tự thế giới hai cực Ianta. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng. Câu 36: Khởi nghĩa Yên Thế thể hiện sức mạnh to lớn của lực lượng xã hội nào sau đây trong đấu tranh chống Pháp xâm lược? A. Đông đảo nhân dân, gồm: nông dân, thợ thủ công, dân nghèo. B. Giai cấp công nhân. C. Giai cấp nông dân. D. Tầng lớp sĩ phu yêu nước tiến bộ. Câu 37: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành A. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới. B. cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới . C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. D. trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. Câu 38: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược? A. Kết quả của việc mở rộng tổ chức liên kết quốc tế. B. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc. C. Kết qủa của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển. D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. Câu 39: Điểm sáng tạo của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) trong việc giải quyết vấn đề dân tộc là A. giải phóng dân tộc Việt Nam gắn liền với giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. C. đề cao hơn nữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc. D. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. Câu 40: Chiến thắng nào của quân và dân ta đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. C. Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972. D. Vạn Tường (Quảng Ngãi) năm 1965. -……….Hết……… Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 008
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1