Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 015
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHXH; Môn thành phần:Lịch sử LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 04 trang) Mã đề thi 015 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:.....................................Phòng:................................ Câu 1: Đâu không phải thành tựu của miền Bắc trong những năm 1954 – 1957? A. Tiếp quản vùng mới giải phóng. B. Hoàn thành khôi phục kinh tế. C. Đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. D. Hoàn thành cải cách ruộng đất. Câu 2: Lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương ? A. Giao thông vận tải. B. Ccông nghiệp nhẹ. C. Ngoại thương. D. Công nghiệp nặng. Câu 3: Năm 1995, thành công lớn của ngoại giao Việt Nam là gia nhập A. ASEAN. B. Liên hợp quốc. C. WTO D. APEC. Câu 4: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là A. Ban Thư kí. B. Hội đồng Quản thác . C. Hội đồng Bảo an. D. Đại hội đồng. Câu 5: Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện A. thành lập Đông Dương cộng sản đảng. B. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời. C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. D. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 6: Lực lượng đóng vai trò chủ chốt trong phong trào kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì khi Pháp xâm lược lần thứ nhất là A. địa chủ, phú nông, dân nghèo. B. sĩ phu, văn thân. C. công nhân, nông dân D. sĩ phu, văn thân, nông dân.. Câu 7: Trọng tâm trong đường lối đổi mới Đảng là lĩnh vực A. chính trị. B. tổ chức, tư tưởng. C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 8: Vì sao Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. B. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam. C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân nên nắm quyền lãnh đạo. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 9: Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. B. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. C. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực. D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. Câu 10: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là A. kế hoạch Macsan. B. khoản viện trợ 17 tỉ đôla của Mĩ cho Tây Âu. C. thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (3/1947). Trang 1/4 - Mã đề thi 015
- D. tổ chức NATO. Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là A. buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ tất cả các yêu sách về quyền dân sinh dân chủ. B. đã tạo ra một lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng. C. qua phong trào khối liên minh công-nông được hình thành. D. lần đầu tiên quần chúng đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng. Câu 12: Nội dung chủ yếu được thảo trong chiếu Cần vương là A. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước quyên góp cho kháng chiến B. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tự kháng chiến. C. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến. D. kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước tập hợp về Tân Sở kháng chiến. Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là A. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước. B. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 14: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950-1953 là A. “phát triển xã hội” B. “đại chúng hóa”. C. “phục vụ chiến đấu”. D. “phục vụ sản xuất”. Câu 15: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. giặc dốt. B. giặc ngoại xâm. C. tài chính. D. nạn đói. Câu 16: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã A. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự hai cực Ianta. B. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lí sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ. C. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ D. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân. Câu 17: Chính sách chủ yếu nào sau đây của Mĩ - Diệm trực tiếp đưa đến phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam? A. Ra sức “tố cộng, diệt cộng ”, thi hành Luật 10/59. B. Phế truất Bảo Đại để Ngô Đình Diệm làm tổng thống. C. Mĩ ra sức viện trợ kinh tế cho Diệm. D. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc quyền chiếm miền Nam. Câu 18: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là A. Plâyku. B. Kon Tum. C. Buôn Ma Thuột. D. Đắk Lắk Câu 19: Tổng thống đầu tiên đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Aixenhao B. Kennơdi C. Rudoven. D. Truman. Câu 20: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. Câu 21: Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập dân tộc, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. Trang 2/4 - Mã đề thi 015
- Câu 22: Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “ Mĩ cút”, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến tới đánh cho “ngụy nhào” giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Hiệp định Pari kí kết năm 1973. B. Chiến thắng Mậu Thân (1968). C. Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960). ---------------------------- D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 23: Đặc điểm nổi bật của nước Nga đầu thế kỉ XX là A. nước đế quốc hùng mạnh tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất. B. nước tư bản đang khủng hoảng sâu sắc về kinh tế, chính trị. C. nước phong kiến đang trên đà phát triển. D. nước đế quốc, phong kiến đang khủng hoảng sâu sắc về kinh tế, chính trị. Câu 24: Trước cuộc xâm lược của thực dân phương Tây cuối thế kỉ XIX, đã đặt ra nhiệm vụ lịch sử đối với các dân tộc Đông Nam Á? A. Tiếp tục duy trì chế độ chính trị cũ, hợp tác với các nước thực dân. B. Có chính sách ngoại giao khôn khéo, mở rộng quan hệ thương mại với các nước. C. Dựa trên cơ sở nhà nước phong kiến, tổ chức nhân dân kháng chiến chống xâm lược. D. Cải cách kinh tế, chính trị - xã hội; đoàn kết dân tộc, đứng lên đấu tranh bảo vệ độc lập. Câu 25: Với học thuyết Phucưđa (1977) và Kaiphu (1991), Nhật Bản chủ trương củng cố quan hệ với các nước A. châu Á. B. Mĩ Latinh. C. Đông Nam Á. D. Tây Âu. Câu 26: Lực lượng nào đã đi đầu và có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ hòa bình thế giới trong các thập kỉ 50-70 (thế kỉ XX)? A. Phong trào không liên kết (ra đời năm 1961). B. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. C. Phong trào bảo vệ hòa bình thế giới ở các nước. D. Phong trào giải phóng dân tộc. Câu 27: Thực dân Pháp tiến hành kế hoạch quân sự Nava nhằm A. trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. B. giành thế chủ động trên chiến trường, kết thúc chiến tranh trong danh dự. C. đánh bại chủ lực của ta, giành thắng lợi quân sự quyết định kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. mở rộng phạm vi chiếm đóng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 28: Tác động nào lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta? A. Chính sách diễn biến hòa bình của Mĩ. B. Chủ nghĩa tư bản trên thế giới ngày càng lớn mạnh. C. Cuộc Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. D. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống xã hội chủ nghĩa. Câu 29: Trong chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã nhận định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. thực dân Pháp và phát xít Nhật. D. các thế lực phong kiến, tay sai. Câu 30: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Mĩ. B. châu Á. C. châu Âu. D. châu Phi. Câu 31: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. báo Búa liềm B. báo Thanh niên C. báo Đỏ. D. báo Người cùng khổ. Câu 32: Văn kiện nào của Lê nin chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa? A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Bôn-sê-vic do Lê-nin khởi thảo. B. Luận cương tháng Mười. C. Luận cương tháng Tư. D. Báo Tia lửa. Trang 3/4 - Mã đề thi 015
- Câu 33: Lực lượng cách mạng được nêu trong Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là A. công nhân, nông dân. B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ. D. công nhân, nông dân, trí thức. Câu 34: Tại sao nói “Ấp chiến lược” được coi là “quốc sách” của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Để thực hiện mục đích “tìm diệt” và “bình định”, tấn cống vào “đất thánh Việt cộng”. B. Vì đây được coi là cuộc chiến tranh tổng lực nhằm đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi nhân dân C. Vì cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự. D. Để tạo thế và lực mở hai cuộc phản công chiến lược trong Đông - Xuân 1965 -1966 và 1966 -1967. Câu 35: Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở miền Nam? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Trị Thiên. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 36: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) do tổ chức nào dưới đây lãnh đạo? A. Việt Nam nghĩa đoàn. B. Đảng Lập hiến. C. Đảng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân Đảng. Câu 37: Nội dung nào không phản ánh đúng thắng lợi quan trọng của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1956)? A. Đánh đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến. B. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn. C. Xây dựng đội quân chính trị hùng hậu cho cách mạng. D. Giải phóng giai cấp nông dân khỏi ách áp bức bóc lột. Câu 38: Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. Tiểu tư sản yêu nước. B. Công nhân. C. tư sản yêu nước. D. Nông dân. Câu 39: Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ gì? A. Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân. D. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc. Câu 40: Nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 -1975 là A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. đấu tranh chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” của chính quyền Ngô Đình Diệm. C. đấu tranh chống trò hề “trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”của Ngô Đình Diệm. D. đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ. ……….Hết………….. Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 015
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập 100 đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2016
595 p | 112 | 6
-
Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2020-2021 có đáp án (Lần 1) - Sở GD&ĐT Bạc Liêu
6 p | 12 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2021 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hồng Lĩnh (Mã đề 354)
5 p | 8 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
27 p | 13 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 - Trường ĐH QG Hà Nội (Mã đề 102)
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Bình Phước
6 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Phụ Lực (Mã đề 101)
8 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 - Trường THPT Thủ Đức (Mã đề 546)
7 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Trấn Biên, Đồng Nai
25 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Mã đề 101)
7 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 3) - Trường Đại học Vinh (Mã đề 132)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị (Mã đề 001)
27 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 5) - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
26 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 (Lần 4) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 101)
6 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 301)
13 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
6 p | 7 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Lý Thái Tổ (Mã đề 136)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Mã đề 101)
10 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn