Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Nguyễn Thái Bình (2013-2014)
lượt xem 3
download
Tài liệu tham khảo đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Nguyễn Thái Bình (2013-2014) giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập để nắm vững được những kiến thức cơ bản về môn Địa lí.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Nguyễn Thái Bình (2013-2014)
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM Trường THPT Nguyễn Thái Bình ĐỀ THI THAM KHẢO (2013-2014) Môn địa lí 12 I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (3,0 điểm) 1.Trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông. Hoạt động của gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? 2. Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI NĂM 1999 VÀ 2005 Đơn vị: (%) Nhóm tuổi 1999 2005 Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 27,0 Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 64,0 Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0 Nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi của năm 2005 so với năm 1999. Câu II. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Đơn vị: %) Năm 1990 2007 Trồng trọt 79,3 70,0 Chăn nuôi 17,9 26,4 Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,6 1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta qua hai năm 1990 và 2007. 2. Qua biểu đồ rút ra nhận xét. Câu III. (3,0 điểm) 1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam: a/ Kể tên các nhà máy thuỷ điện đang hoạt động ở Tây Nguyên. b/ Nêu ý nghĩa của thuỷ điện đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của Tây Nguyên. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển cây công nghiệp. II – PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong 2 câu (câu IVa hoặc IVb) Câu IVa. Theo chương trình Chuẩn. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước ta. Câu IVb. Theo chương trình Nâng cao.
- Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, xác định vị trí các tuyến quốc lộ 1, quốc lộ 6, đường Hồ Chí Minh – quốc lộ 14, quốc lộ 51 và nêu ý nghĩa của từng tuyến. - HẾT - Trường THPT Nguyễn Thái Bình ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I – PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu I 1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông. Ảnh hưởng của gió 2,0 (3,0 đ) mùa đến khí hậu nước ta: (2,0 đ) - Hoạt động của gió mùa mùa đông: (1,5 đ) 1,5 +Nguồn gốc: khối không khí lạnh phương Bắc, xuất phát từ áp cao Xibia 0,5 di chuyển xuống. +Thời gian hoạt động: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. +Hướng gió và tính chất: thổi theo hướng Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông 0,5 có tính chất lạnh khô, nửa sau mùa đông có tính chất lạnh ẩm, gây mưa phùn. +Phạm vi hoạt động: chủ yếu ở miền Bắc, hầu như bị chặn lại ở dãy 0,5 Bạch Mã. Từ đà Nẵng trở vào là hoạt động của Tín phong BBC cũng thổi theo hướng Đông Bắc, gây mưa cho ven biển Trung Bộ, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. - Ảnh hưởng của gió mùa đến khí hậu nước ta: (0,5 đ) 0,5 +Miền Bắc có 2 mùa: một mùa đông lạnh ít mưa và một mùa hạ nóng ẩm 0,25 mưa nhiều. +Miền Nam có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Giữa Tây Nguyên và 0,25 đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô. 2. Dựa vào bảng số liệu nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta 1,0 phân theo nhóm tuổi của năm 2005 so với năm 1999: (1,0 đ) - Tỉ trọng số dân trong nhóm tuổi từ 0 đến 14 tuổi có xu hướng giảm 0,25 (6,5%). - Tỉ trọng số dân trong nhóm tuổi từ 15 đến 59 tuổi và nhóm tuổi từ 60 0,25 tuổi trở lên có xu hướng tăng (5,6% và 0,9%) - Như vậy cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng biến đổi từ nước có 0,5 kết cấu dân số trẻ sang nước có kết cấu dân số già. Câu II 1. Vẽ biểu đồ: (1,5 đ) 1,5 (2,0 đ) - Biểu đồ hình tròn: vẽ 2 hình tròn (hình 2005 lớn hơn) với đầy đủ các nội dung (năm, tỷ lệ % của mỗi hình quạt, chú giải, tên biểu đồ) và thể hiện chính xác về tỷ trọng, vẽ đẹp. 2. Nhận xét: (0,5 đ) 0,5
- - Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta từ năm 1990 đến năm 2007 có sự chuyển dịch: + Tỷ trọng giá trị ngành trồng trọt giảm nhưng vẫn chiếm giá trị cao (dẫn 0,25 chứng). + Tỷ trọng giá trị ngành chăn nuôi đang có xu hướng tăng (dẫn chứng) 0,25 + Tỷ trọng giá trị ngành dịch vụ nông nghiệp thấp nhất và cũng có xu hướng tăng (dẫn chứng). Câu 1. Thuỷ điện Tây Nguyên: (1,5 đ) 1,5 III a/ Kể tên các nhà máy thuỷ điện đang hoạt động ở Tây Nguyên: 0,5 (3,0 đ) - Yaly, Xê xan, Xê xan 3, Đrây H/linh, Đa Nhim. b/ Ý nghĩa phát triển của thuỷ điện đối với Tây Nguyên: - Thuận lợi cho việc khai thác và chế biến kim loại màu trên cơ sở giá 0,5 thành thuỷ điện rẻ, đặc biệt là khai thác và chế biến bột nhôm từ nguồn bô xít có trữ lượng rất lớn ở Tây Nguyên. - Các hồ thuỷ điện còn có ý nghĩa là hồ thuỷ lợi, đem lại nguồn nước 0,5 tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp vào mùa khô. - Các ý nghĩa khác: khai thác vào mục đích du lịch, nuôi trồng thuỷ sản. 2. Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên với phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ: (1,5 đ) 1,5 a/ Thuận lợi: - Địa hình bán bình nguyên, đất đỏ ba dan màu mỡ (chiếm 40% dt vùng), 0,5 đất xám (phù sa cổ) tuy kém dinh dưỡng hơn nhưng lại dễ thoát nước. Điều kiện địa hình và đất đai nhìn chung thích hợp cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, điều…) và các cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, đậu tương…) - Khí hậu, nguồn nước: 0,5 + Khí hậu cận xích đạo, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi để trồng nhiều loại cây nhiệt đới cho năng suất cao và ổn định. + Nguồn nước dồi dào, quan trọng là nguồn nước của hệ thống sông Đồng Nai, có hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng lớn nhất cả nước. b/ Khó khăn: - Mùa khô kéo dài tới 4, 5 tháng (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau) nên 0,5 thường xảy ra tình trạng thiếu nước vào mùa khô cho cây trồng. II – PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Câu - Thế mạnh về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực ở 2,0 IV.a nước ta: (2,0đ) (2,0 đ) + Than: ▪ Than antraxit tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng > 3 tỉ tấn, cho nhiệt 0,25
- lượng cao (7000 – 8000 calo/kg) ▪ Ngoài ra còn có than nâu trữ lượng lớn hàng chục tỉ tấn ở đồng bằng 0,5 sông Hồng và than bùn có nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long. + Dầu khí: ▪ Tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng 0,25 vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. ▪ Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác 0,25 là bể Cửu Long và Nam Côn Sơn. + Nguồn thuỷ năng : tiềm năng rất lớn, về lí thuyết, công suất có thể đạt 30 triệu kW với sản lượng 260 – 270 tỉ kWh. Tiềm năng thuỷ điện chủ 0,5 yếu tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%)… 0,25 + Các nguồn năng lượng khác: (sức gió, năng lượng mặt trời, thuỷ triều…) ở nước ta rất dồi dào. Câu - Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, xác định vị trí các tuyến quốc lộ 1, 2,0 IV.b quốc lộ 6, đường Hồ Chí Minh – quốc lộ 14, quốc lộ 51 và nêu ý (2,0 đ) nghĩa của từng tuyến. (2,0 đ) + Quốc lộ 1: ▪ Từ cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Lạng Sơn) qua Hà Nội, Huế, Tp. Hồ Chí 0,25 Minh đến Năm Căn (Cà Mau). ▪ Ý nghĩa: Là tuyến đường huyết mạch, gắn kết các vùng giàu tài nguyên (đi qua 6/7 vùng kinh tế), hầu hết trung tâm kinh tế lớn, các vùng nông 0,25 nghiệp trù phú; có ý nghĩa đặc biệt về kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của cả nước. + Quốc lộ 6: ▪ Từ Hà Nội tới cửa khẩu Tây Trang (Điện Biên) 0,25 ▪ Ý nghĩa: nối Hà Nội với các tỉnh Tây Bắc. Là trục kinh tế duy nhất của vùng Tây Bắc, tạo điều kiện khai thác các tiềm năng và phát triển KT – 0,25 XH của vùng Tây Bắc. + Đường Hồ Chí Minh – quốc lộ 14: ▪ Từ Hà Nội chạy dọc theo sườn đông của Trường Sơn Bắc, qua Tây 0,25 Nguyên đến Đông Nam Bộ. ▪ Ý nghĩa: Là tuyến đường có vai trò thúc đẩy phát triển KT – XH, củng cố an ninh quốc phòng của vùng núi phía tây đất nước. 0,25 + Quốc lộ 51: ▪ Nối thành phố Biên Hoà với Vũng Tàu. 0,25 ▪ Ý nghĩa: Là huyết mạch liên kết tam giác kinh tế Biên Hoà – Vũng Tàu – Tp. Hồ Chí Minh, thúc đẩy phát triển ngành dầu khí và du lịch ở Đông 0,25 Nam Bộ; là tuyến đầu mút của hành lang kinh tế Đông – Tây phía Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Trần Đại Nghĩa (2010-2011)
3 p | 80 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Địa lý - Trường THPT Thiên Hộ Dương
3 p | 74 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Địa lý: Đề 4
6 p | 77 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Bắc Trà My (2013-2014)
4 p | 62 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - PTDTNT Nước Oa (2013-2014)
4 p | 54 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Trần Cao Vân (2013-2014)
3 p | 49 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Sào Nam (2013-2014)
3 p | 61 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Phan Châu Trinh
5 p | 59 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - PT DTNT Tỉnh năm 2014
4 p | 63 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Nguyễn Hiền (2013-2014)
3 p | 55 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Nguyễn Trãi
5 p | 60 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Hiệp Đức (2013-2014)
3 p | 62 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Địa lý: Đề 7
4 p | 77 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 lần 1 môn Địa lý- Trường THPT Nam Yên Thành
2 p | 68 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 lần 2 môn Địa lý- Trường THPT Nam Yên Thành
2 p | 60 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Địa lý: Đề 3
4 p | 62 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp Địa lí - THPT Trần Quý Cáp năm 2014
4 p | 71 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn