
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 có đáp án - Trường THPT Phú Ngọc, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 có đáp án - Trường THPT Phú Ngọc, Đồng Nai’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 có đáp án - Trường THPT Phú Ngọc, Đồng Nai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM TRƯỜNG THPT PHÚ NGỌC 2025 ĐỂ THAM KHẢO MÔN: Công nghệ - nông nghiệp (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian Họ, tên thí sinh: phát đề …………………………… Số báo danh: ………………………………. PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Câu 1. Phân nào sau đây là phân bón hữu cơ giúp cải tạo đất? A. Phân chuồng ủ hoai B. Phân bón chứa vi sinh vật cố định đạm. C. Phân urê D. Phân kali clorua Câu 2. Cây nào dưới đây thường được nhân giống bằng hạt? A. Cây hoa hồng B. Cây đậu nành C. Cây xoài D. Cây dừa Câu 3. Trong xu hướng trồng trọt công nghệ cao, việc sử dụng robot hoặc máy móc tự động hóa giúp bạn: A. Tiết kiệm chi phí lao động và tăng cường hiệu quả sản xuất. B. Giúp cung cấp nước chính xác và tăng lượng nước bốc hơi, C. Cần phải dùng thêm nhiều phân bón và hóa chất để máy móc hoạt động hiệu quả. D. Không cần quản lý các yếu tố như độ ẩm, nhiệt độ hay ánh sáng. Câu 4. Máy gieo hạt giúp ích gì trong quá trình gieo trồng? A. Gieo hạt đồng đều với khoảng cách chính xác, giúp cây trồng phát triển đều. B. Giảm thiểu công lao động, tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa việc phân bón. C. Gieo hạt một cách không đồng đều, gây khó khăn trong việc chăm sóc cây. D. Tăng cường công lao động thủ công trong quá trình gieo trồng. Câu 5. Vật nuôi nào sau đây sinh sản bằng đẻ con? A. Gà B. Heo C. Vịt D. Cá Câu 6. Nguyên liệu nào sau đây là nguồn cung cấp protein chính trong thức ăn chăn nuôi? A. Ngô B. Cám gạo C. Đậu tương D. Gạo lứt Câu 7. Hệ thống cho ăn tự động trong chăn nuôi bò sữa có tác dụng gì? A. Đảm bảo bò sữa luôn được cung cấp thức ăn đầy đủ và chính xác. B. Tăng chi phí sản xuất mà không cải thiện năng suất. C. Chỉ cung cấp thức ăn khi bò đói, không cần theo dõi chất lượng thức ăn. D. Giảm chất lượng sữa và không có tác dụng trong việc chăm sóc bò. Câu 8. Nguyên nhân phổ biến nào dưới đây góp phần gây ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi? A. Sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật. B. Sự phân hủy của phân và chất thải từ vật nuôi. C. Sử dụng nước sạch quá mức. D. Cần diện tích lớn để trồng cỏ trong chăn nuôi trâu, bò Câu 9. Vai trò quan trọng nhất của lâm nghiệp đối với môi trường là:
- A. Tăng trưởng các sản phẩm gỗ và lâm sản. B. Cung cấp nguồn nước sạch cho sinh hoạt. C. Bảo vệ đa dạng sinh học và điều hòa khí hậu. D. Đảm bảo nguồn thu nhập cho nông dân là trông rừng. Câu 10. Một trong những lợi ích của việc khai thác tài nguyên rừng bền vững là: A. Tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế mà không lo ngại về hậu quả môi trường. B. Cung cấp gỗ và các sản phẩm lâm sản mà không làm suy giảm diện tích rừng. C. Khai thác rừng theo cách phá hủy hệ sinh thái. D. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu gỗ mà không quan tâm đến tái tạo rừng. Câu 11. Vì sao cần xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia? A. Để tạo ra môi trường sống tự nhiên cho động, thực vật hoang dã. B. Để phát triển du lịch sinh thái, tăng cường khai thác thài nguyên rừng. C. Để khai khác rừng có hiệu quả hơn. D. Để tránh cháy rừng. Câu 12. Có các bước trong quy trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con có bầu như sau: (1) Rạch và xé bỏ vỏ bầu. (2) Lấp đất lần 1. (3) Tạo hố trồng cây. (4) Đặt cây vào hố. (5) Vun gốc. (6) Lấp đất lần 2. Thứ tự các bước trồng rừng bằng cây con có bầu nào dưới đây là đúng? A. (3) → (1) → (4) → (2)→ (6) → (5). B. (3) → (1) → (4)→ (5) → (2)→ (6). C. (1) → (3) → (2)→ (4) → (5)→ (6). D. (1) → (4) → (3) → (2) → (6) → (5). Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của cây rừng ở giai đoạn non? A. Khả năng chống chịu sâu, bệnh tốt. B. Không đáp ứng với các biện pháp chăm sóc như bón phân, làm cỏ, vun xới. C. Thích ứng tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường như hạn hán, nắng nóng. D. Tăng nhanh về chiều cao và đường kính thân. Câu 14. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về phục hồi rừng sau khai thác? A. Rừng được khai thác bằng phương thức khai thác trắng sẽ tự phục hồi nhờ sự tái sinh tự nhiên của cây rừng. B. Để phục hồi rừng sau khi khai thác bằng phương thức khai thác dần cần tiến hành trồng rừng. C. Tất cả các phương thức khai thác, để phục hồi rừng sau khi khai thác đều phải tiến hành trồng rừng. D. Rừng được khai thác bằng phương thức khai thác chọn sẽ tự phục hồi nhờ sự tái sinh tự nhiên của cây rừng Câu 15. Trong quá trình trồng rừng, mật độ cây trồng cao, cây phát triển chiều cao nhưng thân nhỏ, lúc này cần áp dụng biện pháp chăm sóc nào? A. Bón phân cho cây thêm cao. B. Chặt bớt các cây bị cong, yếu, sâu bệnh. C. Tưới nước cho cây. D. Tỉa bớt các cành bên. Câu 16. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, người ta chia thủy sản thành những nhóm: A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. cá, giáp xác, thân mềm, rong, tảo, bò sát, lưỡng cư.
- C. cá, thân mềm, bò sát, lưỡng cư, chim, thú. D. động vật nguyên sinh, thân mềm, vi khuẩn, cá, lưỡng cư, bò sát. Câu 17. Cá sấu được phân loại thuộc nhóm bò sát vì có đặc điểm cấu tạo: A. Động vật có xương sống, biến nhiệt, hô hấp bằng mang, bơi bằng vây. B. Động vật không xương sống, cơ thể được bao bọc bởi lớp xương cứng ngài cùng. C. Động vật có xương sống, có màng ối thở bằng phổi, chuyển dịch bằng cách bò sát đất. D. Động vật có xương sống, biến nhiệt, có thể sống dưới nước và trên cạn. Câu 18. Trong thủy vực nuôi thủy sản, lượng oxygen thường: A. cao vào ban ngày và thấp vào ban đêm. B. cao vào ban đêm đến rạng sáng và thấp vào ban ngày. C. thấp vào ban đêm và rạng sáng và cao vào ban ngày. D. ngày và đêm đều cao như nhau. Câu 19. Trong các nhóm thức ăn thuỷ sản sau, nhóm nào có giá trị dinh dưỡng thấp nhất hoặc không có giá trị dinh dưỡng? A. Thức ăn hỗn hợp B. Thức ăn bổ sung C. Thức ăn tươi sống D. Nguyên liệu thức ăn có nguồn gốc từ thực vật. Câu 20. Trong quy trình ương nuôi cá giống, giai đoạn lựa chọn và thả giống người nuôi cần lưu ý tiêu chí như sau: (1) Kích cỡ cá thả. (2) Thời vụ thả cá. 3) Mật độ thả. (4) Vệ sinh ao và nguồn nước. (5) Thời gian thả. Số lượng các tiêu chí đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 21. Vì sao trong công nghệ nuôi thủy sản nước phải được xử lí liên tục? A. Để loại bỏ chất thải từ con nuôi và cung cấp oxygen. B. Để thu gom các chất thải rắn có kích thước lớn. C. Hạn chế thất thoát thức ăn và giảm chi phí đầu tư ban đầu. D. Tạo điều kiện sống lí tưởng cho nhóm vi sinh vật kị khí sống tầng đáy. Câu 22. Một tàu cá quên mang theo giấy tờ cần thiết trong chuyến khai thác xa bờ. Để tránh rủi ro pháp lý, họ cần làm gì? A. Tiếp tục khai thác vì tàu đã có giấy phép hợp lệ. B. Quay về đất liền để lấy đầy đủ giấy tờ. C. Báo cáo cơ quan chức năng để được hỗ trợ. D. Nhờ một tàu cá khác xác minh danh tính. Câu 23. Gia đình anh A có diện tích mặt nước rộng lớn dùng để nuôi thủy sản theo hình thức quảng canh. Nuôi theo hình thức này năng suất thấp, hiệp quả kinh tế không cao do đó anh A quyết định cải tạo lại đất để nuôi thâm canh và áp dụng công nghệ Bioloc vào quá trình nuôi. Theo bạn anh A nên làm gì trước khi áp dụng công nghệ này vào hệ thống nuôi của mình? A. Tự nghiên cứu, tìm hiểu về công nghệ Biofloc qua sách vở, B. Thử nghiệm áp dụng công nghệ Biofloc mà không cần đào tạo. C. Mua các thiết bị và công nghệ liên quan đến Biofloc mà không cần tìm hiểu kĩ. D. Tham gia các khóa đào tạo hoặc tìm chuyên gia tư vấn về kỹ thuật Câu 24. Em hãy đề biện pháp nhân giống phù hợp cho cá rô phi nuôi địa phương A. Sử dụng biện pháp điều khiển giới tính vì không cần trang thiết bị hiện đại, trộn 17α – methyl testosterone vào thức ăn, cho ăn ở giai đoạn cá bột để chuyển đổi giới tính cá đực thành cái. B. Sử dụng biện pháp điều khiển giới tính vì không cần trang thiết bị hiện đại, trộn 17α – methyl testosterone vào thức ăn, cho ăn ở giai đoạn cá hương để chuyển đổi giới tính cá đực thành cái.
- C. Sử dụng biện pháp điều khiển giới tính vì không cần trang thiết bị hiện đại, trộn 17α – methyl testosterone vào thức ăn, cho ăn ở giai đoạn cá hương để chuyển đổi giới tính cá cái thành đực. D. Sử dụng biện pháp điều khiển giới tính vì không cần trang thiết bị hiện đại, trộn 17α – methyl testosterone vào thức ăn, cho ăn ở giai đoạn cá bột để chuyển đổi giới tính cá cái thành đực. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. “Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Kế hoạch “Phát triển rừng trồng sản xuất gỗ lớn giai đoạn 2024-2030”, đặt mục tiêu đến năm 2030, tổng diện tích rừng trồng sản xuất gỗ lớn đạt khoảng 1 triệu ha, trong đó duy trì diện tích rừng trồng gỗ lớn hiện có là 500 nghìn ha và phát triển mới giai đoạn 2024-2030 khoảng 450 nghìn đến 550 nghìn ha. Đây là đòi hỏi cao, cần sự nỗ lực lớn, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đang hòa nhập nhanh, sâu rộng trong việc thực hiện các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng”. Hãy cho biết những nhận định sau đây là đúng hay sai (nguồn: https://nhandan.vn/quan-ly-va-khai-thac-ben-vung-tai-nguyen-rung-post801415.html) a) Kế hoạch này đặt mục tiêu duy trì diện tích rừng trồng gỗ lớn hiện có là 1 triệu ha vào năm 2030. Sai. (Mục tiêu duy trì là 500 nghìn ha, không phải 1 triệu ha.) b) Việc thực hiện các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rừng bền vững không có ảnh hưởng đến việc phát triển rừng trồng gỗ lớn tại Việt Nam. Sai. (Việc thực hiện các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rừng bền vững có ảnh hưởng lớn và là một yếu tố quan trọng trong kế hoạch.) c) Một trong những biện pháp thực hiện Kế hoạch là đẩy mạnh công tác trồng mới rừng và cải tạo rừng hiện có.Đúng. d) Chỉ cần tập trung vào việc mở rộng diện tích rừng trồng mà không cần chú ý đến việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý rừng bền vững. Sai. (Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý rừng bền vững.) Câu 2. Môi trường ao nuôi thuỷ sản là nơi lý tưởng cho sự phát triển của vi sinh vật nói chung và vi khuẩn nói riêng . Sự cung cấp thức ăn cho tôm cá tạo nên nguồn carbon dồi dào cho sự phát triển của các nhóm vi sinh vật trong ao trong suốt quá trình nuôi .Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về vi sinh vật trong môi trường nuôi thủy sản? a). Một số nhóm vi sinh vật có trong ao nuôi thuỷ sản như Bacillus, Lactobacillus, Nitrosomonas.... sinh ra các khí độc như NH3, H2S trong quá trình trao đổi chất. b). Mật độ vi sinh vật trong nước thường tăng cao khi môi trường tích lũy nhiều chất hữu cơ., cần có biện pháp làm giảm số lượng vi sinh vật có hại, tăng số lượng vi sinh vật có lợi. c). Nên sử dụng chế phẩm vi sinh đồng thời với kháng sinh và hóa chất diệt khuẩn để tăng hiệu quả sử dụng vi sinh d). Cần định kỳ xử lý vi sinh để duy trì mật độ vi khuẩn thích hợp nhằm kiểm soát sinh học môi trường nước và đáy ao, ổn định các yếu tố môi trường ao nuôi. Câu 3. Khi quan sát ao nuôi cá rô phi, thấy cá có các biểu hiện như: thân cá có màu đe bơi tách đàn, bỏ ăn, xuất huyết trên da, xuất huyết mắt, lồi mắt, bơi xoay tròn hoặc bơi không có định hướng. Sau đây là một số nhận định: a) Các biểu hiện cho thấy cá bị bệnh lồi mắt ở giai đoạn nặng. b) Nguyên nhân gây bệnh là vi khuẩn Streptococcus agalactiae. c) Người nuôi cần bổ sung chế phẩm vi sinh, vitamin vào thức ăn để trị bệnh cho cá d) Thu toàn bộ cá trong ao, tiến hành sát khuẩn, khử trùng ao cũng như nguồn nước trước khi nuôi lứa mới. Câu 4. Anh B cho cá ăn quá nhiều thức ăn và hy vọng giúp chúng phát triển nhanh hơn. Tuy nhiên, sau một thời gian, Anh B phát hiện ra rằng lượng thức ăn dư thừa không được cá ăn hết và rơi xuống đáy ao, gây ra tình trạng ô nhiễm và thiếu oxy trong nước. Anh B đã đưa ra một số ý kiến thảo luận như sau: a) Ô nhiễm môi trường nước do thức ăn dư thừa có thể làm cho cá không phát triển tốt.
- b) Lượng thức ăn dư thừa trong ao không ảnh hưởng đến các yếu tố sinh học trong hệ sinh thái. c) Khi phát hiện cá không ăn hết thức ăn, bạn cần giảm lượng thức ăn cho phù hợp. d) Cá có thể ăn hết tất cả thức ăn nếu thức ăn được bổ xung chất khoáng, vitamin.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
196 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
182 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
