intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kim Sơn B

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kim Sơn B’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kim Sơn B

  1. TRƯỜNG THPT KIM SƠN B ĐỀ THI THỬ LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023. THÁNG 11/2022 (Đề thi có 04 trang) MÔN ĐỊA; KHỐI 12 Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 605 Họ và tên thí sinh:………………………………………Lớp:… Số báo danh: ……… Câu 41: Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là A. tạo cầu nối phát triển kinh tế giữa các nước trong khu vực. B. tạo điều kiện thu hút vốn và kỹ thuật đầu tư nước ngoài. C. phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không. D. tạo điều kiện để chung sống hòa bình với các nước trong khu vực. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Nha Trang có gió mùa hạ thổi theo hướng nào sau đây? A. Tây nam. B. Đông bắc. C. Đông nam. D. Tây bắc. Câu 43: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Địa hình cao nhất cả nước, hướng tây bắc - đông nam. B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây. C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam. D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết khu dự trữ sinh quyển cù lao Chàm thuộc phân khu địa lí động vật nào sau đây? A. Trung Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 45: Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ? A. Tín phong bán cầu Nam. B. Tín phong bán cầu Bắc. C. Gió phơn Tây Nam. D. Gió mùa Đông Bắc. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Nam? A. Đông Bắc Bộ. B. Tây Bắc Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Trung và Nam Bắc Bộ. Câu 47: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất tới hoạt động của ngành nào sau đây? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Du lịch. D. Thương mại. Câu 48: Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ qua các thành phần nào sau đây? A. Khí hậu, đất đai, sinh vật. B. Sinh vật, đất đai, sông ngòi. C. Sông ngòi, đất đai, khí hậu. D. Khí hậu, sinh vật, sông ngòi. Câu 49: Nguyên nhân nào sau đây làm cho cảnh sắc thiên nhiên ở nước ta xanh tốt quanh năm? A. Nước ta nằm trên đường di lưu, di cư của các loài sinh vật. B. Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú. C. Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến. D. Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Câu 50: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên với Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và các dãy núi dọc biên giới Việt-Lào. B. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. C. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. D. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. Câu 51: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Bắc. Câu 52: Gió mùa Đông Nam hoạt động ở miền bắc nước ta vào thời gian A. giữa và cuối mùa hạ. B. đầu mùa đông. C. đầu và giữa mùa hạ. D. cuối mùa đông. Trang 1/4 - Mã đề thi 605
  2. Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Nghệ An được mở rộng bởi phù sa sông của hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Trà Khúc. B. Sông Gianh. C. Sông Mã. D. Sông Cả. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta giáp Cam-pu- chia? A. Quảng Bình. B. Điện Biên. C. Quảng Nam. D. Gia Lai. Câu 55: Trong chế độ khí hậu, miền Nam nước ta có các mùa nào sau đây? A. Mùa đông lạnh khô, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. B. Mùa mưa và mùa khô rõ rệt. C. Mùa hạ ít mưa và mùa đông lạnh ẩm, mưa nhiều. D. Mùa khô quanh năm. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khối núi Kẻ Bàng thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết mũi Kê Gà thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Bình Thuận. D. Ninh Thuận. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không có đường bờ biển? A. Nam Định. B. Lạng Sơn. C. Thanh Hóa. D. Quảng Ninh. Câu 59: Cho biểu đồ: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CAM-PU-CHIA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của Cam-pu-chia? A. Nhập siêu liên tục qua các năm. B. Tỉ trọng xuất khẩu tăng không liên tục. C. Tỉ trọng xuất khẩu giảm liên tục. D. Tỉ trọng nhập khẩu tăng liên tục. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết hồ Yaly nằm giữa 2 cao nguyên nào sau đây? A. Đắk Lắk và Di Linh. B. Kon Tum và Pleiku. C. Đắk Lắk và Lâm Viên. D. Pleiku và Đắk Lắk. Câu 61: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của A. biển Đông, bức chắn địa hình, gió phơn Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão. B. vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, ảnh hưởng của biển Đông, dải hội tụ, bão. C. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hướng nghiêng địa hình, biển Đông, bão. D. vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, các loại gió, đặc điểm địa hình, Biển Đông. Câu 62: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG HỒ TIÊU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 Năm 2015 2017 2019 2020 Diện tích (nghìn ha) 101,6 152,0 140,2 131,8 Sản lượng (nghìn tấn) 176,8 252,6 264,8 270,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng hồ tiêu của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường. Câu 63: Điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung? Trang 2/4 - Mã đề thi 605
  3. A. Chủ yếu do các sông lớn bồi tụ. B. Đất cát pha, nghèo dinh dưỡng, ít phù sa sông. C. Khi hình thành biển đóng vai trò chủ yếu. D. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Câu 64: Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là có nhiều A. đảo ven bờ và quần đảo xa bờ. B. vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn. C. dạng địa hình khác nhau ở ven biển. D. đầm phá và các bãi cát phẳng. Câu 65: Nằm trong vùng nội chí tuyến, gần trung tâm gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta có A. mùa có sự phân chia khác nhau giữa các khu vực. B. độ ẩm cao và chịu ảnh hưởng bởi Tín phong. C. nhiệt độ cao và chịu ảnh hưởng bởi gió mùa. D. lượng mưa lớn và nhiệt độ có sự phân mùa. Câu 66: Địa hình gồm các dãy núi song song và so le nhau, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là của vùng núi nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Huổi Long. B. Phu Luông. C. Kiều Liêu Ti. D. Pu Si Lung. Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây không có gió Tây khô nóng? A. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ. B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. C. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ. D. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. Câu 69: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG NGÔ CỦA MI-AN-MA VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2015 2017 2019 2020 Mi-an-ma 1720,6 1831,0 1986,1 2075,7 Phi-lip-pin 7553,0 8087,0 8030,0 8265,2 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org) Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi sản lượng ngô năm 2020 so với năm 2015 của Mi-an-ma và Phi-lip-pin? A. Mi-an-ma tăng nhiều hơn Phi-lip-pin. B. Phi-lip-pin tăng nhanh hơn Mi-an-ma. C. Mi-an-ma tăng, Phi-lip-pin giảm. D. Mi-an-ma tăng nhanh hơn Phi-lip-pin. Câu 70: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn chủ yếu nào sau đây cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta? A. Làm cho sản xuất nông nghiệp mang tính độc canh lúa nước. B. Làm tăng tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp. C. Làm năng suất nông nghiệp giảm. D. Làm giảm chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp. Câu 71: Cho biểu đồ: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản. B. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản. Trang 3/4 - Mã đề thi 605
  4. C. Quy mô và cơ cấu sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản. D. Quy mô sản lượng và quy mô giá trị xuất khẩu thủy sản. Câu 72: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC. B. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. D. Thiên về khí hậu xích đạo. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây phân bố trên đảo? A. Phú Quốc. B. Bến En. C. Cát Tiên. D. Tam Đảo. Câu 74: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết địa điểm nào sau đây là tỉnh lị của tỉnh Quảng Nam? A. Tam Kỳ. B. Hội An. C. Đông Hà. D. Quy Nhơn. Câu 75: Địa hình nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây? A. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi cao. D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 76: Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là A. sạt lở bờ biển. B. triều cường. C. bão. D. nạn cát bay. Câu 77: Cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khô ở nước ta tập trung nhiều nhất ở đâu? A. Đông Bắc. B. Tây Nguyên. C. Tây Bắc. D. Đông Nam Bộ. Câu 78: Vị trí địa lí và hình thể của nước ta đã tạo nên A. mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. sự phân hóa đa dạng của tự nhiên. C. khí hậu cận nhiệt đới khô. D. địa hình có tính phân bậc rõ rệt. Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các cửa sông nào sau đây là cửa của hệ thống sông Hồng? A. Cấm. Văn Úc, Trà Lí. B. Ba Lạt, Trà Lí, Lạch Giang. C. Văn Úc, Trà Lý, Ba Lạt. D. Lạch Trường, Ba Lạt, Trà Lí. Câu 80: Nhân tố chủ yếu nào dẫn tới sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của nước ta? A. Ảnh hưởng của địa hình. B. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam. C. Hoạt động của gió mùa. D. Nước ta giáp biển Đông. ----------------------------- --(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam) ----------------------------------------------- ------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 605
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0