intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - THPT Nguyễn Trãi

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

48
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Mời các em học sinh và các thầy cô giáo tham khảo tham Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - THPT Nguyễn Trãi dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2020 - THPT Nguyễn Trãi

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI ĐỀ ÔN TẬP TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 *** Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 41: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở A. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm. B. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. C. độ ẩm không khí rất cao, trung bình khoảng 60%. D. tổng số giờ chiếu sáng lớn, từ 1400 – 3000h/năm. Câu 42: Điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông phần đất liền của nước ta thuộc các tỉnh lần lượt là A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Ninh Thuận. B. Hà Giang, Cà Mau, Lai Châu, Khánh Hoà. C. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Khánh Hoà. D. Cao Bằng, Cà Mau, Điện Biên, Khánh Hoà. Câu 43: Đặc trưng nổi bật của nền nông nghiệp nước ta là A. nền nông nghiệp nhiệt đới. B. nông nghiệp hàng hóa phát triển mạnh. C. phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. D. phục vụ chủ yếu cho xuất khẩu. Câu 44: Vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.  Câu 45: Nhóm đất phù sa sông (phù sa ngọt) của đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu phân bố ở A. dọc theo sông Tiền và sông Hậu.   B. trung tâm bán đảo Cà Mau. C. vùng trũng Đồng Tháp Mười và tứ giác Long Xuyên.  D. ven biển Đông và Vịnh Thái Lan. Câu 46: Trung du và miền núi Bắc bộ không có thế mạnh về A. tài nguyên khoáng sản. B. phát triển thủy điện. C. cây công nghiệp lâu năm. D. khai thác, chế biến dầu khí. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5,  cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây của nước ta  không có đường biên giới chung với Lào? A. Điện Biên.                 B. Sơn La.                       C. Kon Tum.                 D. Gia Lai. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng ṇ ước thấp nhất của sông Mê Công  (Cửu Long) là vào thời gian nào sau đây (theo số liệu đo được ở trạm Mỹ Thuận và trạm Cần Thơ)?   A. Tháng III đến tháng IV.    B. Tháng I đến tháng III.            C. Tháng X đến tháng XII.              D. Tháng V đến tháng X.   Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13,  cho biết đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi  Đông Bắc?            A. Phu Luông.              B. Pu Tha Ca.   C. Kiều Liêu Ti.             D. Tây Côn Lĩnh.    Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Phong Nha ­ Kẻ Bàng thuộc   phân khu địa lí động vật nào dưới đây?   A. Khu Bắc Trung Bộ.   B. Khu Nam Trung Bộ.   C. Khu Đông Bắc.     D. Khu Trung Trung Bộ.   Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào sau đây là di sản thiên nhiên thế  giới của nước ta? A. Vịnh Hạ Long.            B. Phố cổ Hội An.        C. Cố đô Huế.        D. Di tích Mỹ Sơn.         Câu 52: Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết mặt hàng xuất khẩu nào sau đây chiếm tỉ  trọng cao nhất của nước ta? A. Tư liệu sản xuất, máy móc. B. Công nghiệp nặng và khoáng sản. C. Nông – lâm – thủy sản. D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. Trang 1/4
  2. Câu 53: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở vùng nào sau đây  của nước ta? A. Đông Nam Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 54: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thuỷ sản khai thác  cao nhất cả nước năm 2007? A. Bà Rịa – Vũng Tàu. B. Kiên Giang. C. Sóc Trăng. D. Đồng Tháp. Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết những nhà máy nhiệt điện nào sau đây có  công suất trên 1000MW?            A. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.      B. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ.      C. Phả Lại, Phú Mỹ, Trà Nóc. D. Bà Rịa, Phả Lại, Uông Bí.    Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có diện tích   trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90 % ?            A.  Thái Bình.               B. Thanh Hóa. C. Hòa Bình.                 D. Nghệ An.   Câu 57: Căn cứ vào vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây chè được trồng ở các tỉnh nào sau đây  của vùng Tây Nguyên? A. Đắk Nông, Lâm Đồng. B. Kon Tum, Đắk Lắk. C. Lâm Đồng, Gia Lai. D. Kom Tum, Đắk Nông. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27,  cho biết tuyến đường bộ  chiều Bắc – Nam nào sau  đây đi qua vùng Bắc Trung Bộ? A. Đường Hồ Chí Minh. B. Quốc lộ 7. C. Quốc lộ 8. D. Quốc lộ 9. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc  Đồng bằng sông Hồng? A. Bắc Giang. B. Bắc Ninh. C. Vĩnh Phúc. D. Hải Phòng. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết các khu kinh tế  cửa khẩu nào sau đây không  thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. An Giang. B. Hà Tiên. C. Mộc Bài. D. Đồng Tháp. Câu 61: Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là do A. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa.       B. vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ quy định. C. sự phân hóa phức tạp của các dạng địa hình.       D. ảnh hưởng của biển Đông và bức chắn địa hình. Câu 62:  Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỬ SUẤT TỬ THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009­2015                                                                                                                                 (Đơn vị: %) Năm 2009 2011 2013 2015 Tỉ suất sinh thô 17,6 16,6 17,0 16,2 Tỉ suất tử thô 6,8 6,9 7,1 6,8                                                     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất sinh thô và tử suất tử thô của  nước ta giai đoạn 2009­2015? A. Tỉ suất sinh thô tăng, tỉ suất tử thô giảm. B. Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng. C. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô tăng bằng nhau. D.  Tỉ  suất sinh thô luôn  lớn  hơn  tỉ suất tử thô. Câu 63: Cho bảng số liệu: Trang 2/4
  3. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010­2015             (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2013 2014 2015 Cao su 439,1 548,1 570,0 604,3 Cà phê 511,9 581,3 589,8 593,8 Chè 113,2 114,8 115,4 117,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây  không đúng về diện tích gieo trồng một số cây  lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010­2015? A. Cà phê luôn tăng và nhiều nhất. B. Chè luôn ít nhất và tăng chậm. C. Cao su luôn tăng và nhiều hơn chè. D. Cà phê luôn tăng và cao hơn chè. Câu 64: Ngành chế biến lương thực­ thực phẩm ở nước ta có cơ cấu đa dạng là do A. thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.  C. cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển. D. nhiều thành phần kinh tế tham gia. Câu 65: Nguyên nhân nào sau đây làm tăng tính bấp bênh vốn có trong sản xuất nông nghiệp của nước ta? A. Sự phân hóa đa dạng của hệ đất trồng. B. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu. C. Sự phân hoá đa dạng của cấu trúc địa hình. D. Sự phân mùa của chế độ nước sông ngòi. Câu 66: Thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. có nhiều ngư trường trọng điểm lớn của cả nước, nhiều bãi tôm, bãi cá. B. có nhiều hồ thuỷ điện, thuỷ lợi và mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. bờ biển dài, có nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá, đảo ven bờ. D. thị trường tiêu thụ rộng lớn và chính sách khuyến ngư của Nhà nước.  Câu 67: Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do  A. khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có.  B. dân số và nguồn lao động lớn nhất cả nước.  C. tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước.  D.  giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả  nước. Câu  68:  Ý nghĩa quan trọng về  mặt xã hội  của việc  phát triển cây công nghiệp lâu năm  ở  vùng Tây   Nguyên là A. nâng cao đời sống nhân dân và góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống. B. thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác làm tăng mật độ dân số của vùng. C. nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần phát triển dịch vụ y tế, giáo dục. D. thu hút lao động và tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc thiểu số. Câu 69: Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần  phải A. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị. B. đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật. C. chú trọng phát triển kinh tế ­ xã hội ở vùng miền núi. D. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Câu 70: Nguyên nhân nào sau đây làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu  kinh tế? A. Chính sách Nhà nước phát triển miền núi. B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Giao lưu thuận lợi với các vùng khác. D. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm. Câu 71: Nhà nước cần chú trọng phát triển kinh tế ­xã hội đối với vùng sâu, vùng xa chủ yếu là do A. trình độ phát triển kinh tế ­ xã hội giữa các vùng còn chênh lệch. B. các dân tộc ít người đã có nhiều đóng góp trong 2 cuộc kháng chiến. C. chiến lược phân bố lại dân cư và lực lượng lao động giữa các vùng. Trang 3/4
  4. D. trình độ dân trí của các dân tộc ở vùng sâu và vùng xa còn thấp. Câu 72: Thu nhập bình quân lao động nước ta chưa cao chủ yếu là do A. lao động chủ yếu hoạt động trong ngành nghề thủ công. B. phần lớn chuyên về dịch vụ và buôn bán nhỏ. C. đa số hoạt động trong khu vực nông – lâm – thủy sản. D. chưa tận dụng hết quỹ thời gian lao động. Câu 73: Dân cư nước ta phân bố không đều gây khó khăn chủ yếu cho việc A. giải quyết việc làm cho lao động giữa các vùng.      B. nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. C. đẩy mạnh phát triển giáo dục đào tạo và y tế.          D. khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. Câu 74: Nguyên nhân chủ yếu làm cho nghề nuôi tôm và cá nước ngọt phát triển mạnh trong những năm   gần đây là do A. điều kiện nuôi rất thuận lợi, kĩ thật nuôi ngày càng được cải tiến. B. nhu cầu thị trường ngoài nước được mở rộng và có nhu cầu lớn. C. giá trị sản phẩm được nâng cao nhờ công nghiệp chế biến phát triển. D. chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước. Câu 75: Từ  thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp   chủ yếu là do A. nhu cầu tiêu dùng của người dân cao. B. tác động của thị trường ngoài nước. C. sự đa dạng của các mặt hàng. D. cơ chế quản lí thay đổi. Câu 76: Cho biểu đồ sau: (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2012, NXB Thống kê, 2013) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 – 2010. B. Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 – 2010. C. Giá trị sản xuất dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2010. D. Sản lượng dầu mỏ, than và điện của nước ta giai đoạn 1990 – 2010. Câu 77: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG  VÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 2010­2015 (Đơn vị: Nghìn người) Trang 4/4
  5. Năm 2010 2013 2014 2015 Cả nước 86 947,4 89 759,5 90 728,9 91 709,8 Đồng bằng sông Hồng 19 851,9 20 481,9 20 705,2 20 912,2 Đồng bằng sông Cửu Long 17 251,3 17 448,7 17 517,6 17 589,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Để thể hiện dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai  đoạn 2010­2015, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.  B. Miền.  C. Tròn.  D. Đường. Câu 78: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự phân hoá thành các đai cao của thiên nhiên nước ta là A. do cấu trúc địa hình nước ta đa dạng và sự thay đổi của nhiệt, ẩm theo độ cao. B. do sự thay đổi của độ ẩm trên nền địa hình cao và tác động của các luồng gió mùa. C. do vị trí gần hay xa xích đạo và sự suy giảm của gió mùa Đông Bắc khi đi vào Nam. D. do ¾ diện tích của nước ta là đồi núi trong đó đồi núi thấp chiếm tới 85% diện tích. Câu 79: Đai nhiệt đới gió mùa chân núi là đai cao đặc trưng của thiên nhiên nước ta chủ yếu là do A. đồi núi nước ta chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, cấu trúc địa hình đa dạng. B. đai cao này mang nhiều đặc trưng của thiên nhiên nước ta về khí hậu. C. địa hình thấp dưới 1000m của nước ta chiếm hơn 85% diện tích. D. đai cao này thể hiện rõ nhất điều kiện khí hậu của nước ta. Câu 80: Nhân tố nào sau đây là chủ  yếu nhất  dẫn tới sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc –  Nam? A. Cấu trúc địa hình có tính phân bậc theo độ cao kết hợp với hướng địa hình. B. Hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều vĩ tuyến và hẹp ngang với 3 dải địa hình. C. Tác động của gió mùa mùa đông và mùa hạ kết hợp với tín phong Đông Bắc. D. Vị trí địa lí kết hợp với bức chắn địa hình và hoạt động của gió mùa mùa đông. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến   nay. Trang 5/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2