intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2023-2024 - Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (Lần 1)

Chia sẻ: Cố An Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến bạn “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2023-2024 - Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (Lần 1)” nhằm giúp các em học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập đề thi một cách thuận lợi. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2023-2024 - Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp (Lần 1)

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VÕ NGUYÊN GIÁP NĂM 2023-2024 ĐỀ THI THỬ Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Họ, tên thí sinh:………………………………………….. Số báo danh:……………………………………………… Mã đề thi: 594 Câu 41. Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở Trung Bộ nước ta? A. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão. B. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới. C. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão. D. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới. Câu 42. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2019 Năm Tổng sản lượng Sản lượng nuôi trồng Giá trị xuất khẩu (nghìn tấn) (nghìn tấn) (triệu đô la Mỹ) 2010 5 143 2 728 5 017 2013 6 020 3 216 6 693 2015 6 582 3 532 6 569 2019 8 150 4 380 8 600 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010- 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C. Đường. D. Miền. Câu 43. Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển ở nước ta là tiềm năng để phát triển A. trồng rừng ngập mặn và khai thác thủy sản. B. khai thác khoáng sản và giao thông vận tải. C. khai thác khoáng sản và hoạt động du lịch. D. nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ. Câu 44. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm cơ bản của tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do A. địa hình núi cao, gió mùa Đông Bắc giảm sút, các quá trình ngoại lực. B. vận động kiến tạo, vị trí địa lí, tác động của Tín phong bán cầu Bắc. C. vận động kiến tạo, gió mùa Đông Bắc giảm sút, đặc điểm vị trí địa lí. D. gió mùa Đông Bắc giảm sút, vị trí địa lí, ngoại lực có tác động mạnh. Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất? A. Lâm Đồng, Gia lai B. Đắc Lắc, Bình Dương. C. Đắc Lắc, Bình Phước D. Lâm Đồng, Đắc Lắc. Câu 46. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì A. mang lại hiệu quả cao, giúp bảo vệ tài nguyên sinh vật. B. khẳng định chủ quyền vùng biển và hải đảo nước ta. C. tăng sản lượng đánh bắt, thu nhập, phát triển kinh tế. D. giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. Câu 47. Dựa vào Atlat địa lí trang 19, cho biết cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là: A. Chè, cà phê, mía, đậu tương B. Cà phê, cao su, lạc, đậu tương C. Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều D. Cà phê, caosu, điều, đậu tương Trang 1/4- Mã đề 594
  2. Câu 48. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, số lượng các tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển ở nước ta là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 49. Tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta hiện nay vẫn còn cao chủ yếu do A. lao động kĩ thuật ít, công nghiệp còn hạn chế. B. lao động tăng, kinh tế còn chậm phát triển. C. đô thị mở rộng, đất nông nghiệp bị thu hẹp. D. dân cư nông thôn đông, ít hoạt động dịch vụ Câu 50. Nguyên nhân làm cho năng suất lúa của nước ta ngày càng tăng là nhờ biện pháp A. Mở rộng diện tích đất canh tác. B. Tăng vụ. C. Thâm canh, sử dụng giống mới D. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ. Câu 51. Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau về phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta là A. nguồn nước B. khí hậu C. địa hình D. đất đai Câu 52. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết đường dây 500KV bắt đầu từ nhà máy điện nào sau đây? A. Thác Bà. B. Ninh Bình. C. Phả Lại. D. Hòa Bình. Câu 53. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là A. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. D. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết các tỉnh nào sau đây có số lượng lợn lớn hơn cả? A. Đồng Nai, Đắk Lắk. B. Thái Bình, Thanh Hoá. C. Bến Tre, Trà Vinh D. Quảng Nam, Quảng Ngãi. Câu 55. Việt Trì là một trung tâm công nghiệp : A. Không phải trung tâm công nghiệp, là một điểm công nghiệp. B. Có quy mô nhỏ, chỉ có ý nghĩa địa phương. C. Có quy mô lớn, có ý nghĩa Quốc gia. D. Có quy mô trung bình có ý nghĩa vùng. Câu 56. Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thay đổi từ thủy điện sang nhiệt điện chủ yếu là do A. nhà máy nhiệt điện vận hành được quanh năm. B. sự suy giảm trữ lượng nước của các dòng sông. C. không xây dựng thêm các nhà máy thủy điện. D. đưa vào khai thác các nhà máy nhiệt điện công suất lớn. Câu 57. Trong tổng diện tích đất rừng ở nước ta hiện nay, chiếm tỉ lệ lớn nhất là A. rừng giàu. B. rừng trồng chưa khai thác được. C. rừng nghèo và rừng mới phục hồi. D. đất trống, đồi núi trọc. Câu 58. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, vùng có số lượng đô thị loại 3, 4 (năm 2007) nhiều nhất là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 59. Sinh vật nước ta đa dạng là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là A. địa hình phần lớn là đồi núi, vị trí giáp biển, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. khí hậu phân hoá, con người lai tạo giống, vị trí ở trung tâm Đông Nam Á. C. đất đai phong phú, tác động của con người lai tạo và thay đổi sự phân bố. D. vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư, địa hình, khí hậu, đất đai phân hoá. Câu 60. Sự khác nhau về mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của A. vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi. B. gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đông bắc và địa hình vùng núi. C. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung. D. bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc và độ dốc các sườn núi. Trang 2/4- Mã đề 594
  3. Câu 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết mía đường được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên, Bình Định. B. Phú Yên, Bình Thuận. C. Khánh Hòa, Thanh Hóa. D. Khánh Hòa, Ninh Thuận. Câu 62. Ở nước ta, khí tự nhiên đang được khai thác nhằm mục đích chính là A. xuất khẩu để thu ngoại tệ. B. làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện. C. làm nguyên liệu để sản xuất phân đạm. D. tiêu dùng trong gia đình. Câu 63. Vị trí địa lí và hình thể lãnh thổ đã làm cho A. thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển. B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C. thiên nhiên mang tính nhiệt đới gió mùa. D. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng. Câu 64. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cẩm Phả có ngành nào sau đây? A. Đóng tàu. B. Luyện kim màu. C. Chế biến nông sản. D. Hóa chất, phân bón. Câu 65. Tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở vùng nào của nước ta? A. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. Câu 66. Trong vùng Đồng bằng sông Hồng dân cư phân bố không đều chủ yếu là do khác nhau về A. địa hình, nguồn nước và sự phân bố công nghiệp. B. nguồn nước, khí hậu, hệ thống cơ sở hạ tầng. C. điều kiện sản xuất, cư trú và mức độ đô thị hóa. D. sự phân hóa địa hình, nguồn nước và giao thông. Câu 67. Tác động của những khối núi cao trên 2000m đối với thiên nhiên nước ta là A. tạo các bức chắn để hình thành các ranh giới các miền khí hậu. B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. C. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới trên khắp cả nước. D. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. Câu 68. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác cao (năm 2007) tập trung chủ yếu ở hai vùng là A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 69. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm A. tăng cường hiệu quả đầu tư. B. góp phần phát triển xuất khẩu. C. khai thác thế mạnh về tài nguyên. D. tận dụng thế mạnh về lao động. Câu 70. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời ở nước ta hiện nay chủ yếu do A. cơ cấu dân số theo tuổi có thay đổi. D. các nguồn vốn đầu tư tiếp tục tăng B. nhu cầu sản xuất, đời sống đa dạng. B. cơ sở hạ tầng được hoàn thiện hơn. Câu 71. Nguyên nhân làm cho nhiều vùng ở Trung Bộ ngập lụt là A. có nhiều đầm phá làm chậm thoát nước sông ra biển. B. sông ngắn dốc, tập trung nước nhanh. C. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ từ nguồn về. D. mực nước biển dâng cao làm ngập mạnh vùng ven biển. Câu 72. Biện pháp hàng đầu để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đẩy mạnh khai thác nguyên liệu và khoáng sản. B. đầu tư và nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải. C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp năng lượng. D. tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Trang 3/4- Mã đề 594
  4. Câu 73. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt A – B không đi qua dãy núi và cao nguyên nào sau đây? A. Sơn nguyên Đồng Văn. B. Cánh cung Đông Triều. C. Núi Phia Boóc. D. Cánh cung Ngân Sơn. Câu 74. Dân cư nước ta hiện nay A. còn tăng nhanh, quy mô dân số ngày càng lớn. B. phân bố không đều, tập trung chủ yếu ven biển. C. gia tăng dân số cao, phân bố đều giữa các vùng. D. cơ cấu dân số trẻ, ít biến động theo nhóm tuổi. Câu 75. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết các tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Sóc Trăng, Bạc Liêu. B. Cà Mau, Kiên Giang. C. Bến Tre, Trà Vinh. D. Hậu Giang, Vĩnh Long. Câu 76. Cho biểu đồ: GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2019 % 100 33.6 31.9 30 80 38.4 60 49.1 48 47.9 40 45.6 20 17.3 20.1 22.1 16 0 Năm 2005 2010 2015 2019 Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoà i nhà nước Khu vực có vốn đầ u tư nước ngoà i Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Thay đổi quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta. B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta. C. Quy mô, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta. D. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta. Câu 77. Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do A. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng. B. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển. C. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt. D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước. Câu 78. Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. chính sách phát triển công nghiệp. B. dân cư, nguồn lao động. C. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng. D. thị trường tiêu thụ sản phẩm. Câu 79. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, phần lớn dân cư thuộc nhóm ngôn ngữ Hán ở nước ta tập trung tại hai vùng là A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng song Cửu Long. B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Câu 80. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào của nước ta có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? A. Vùng ven biển của Quảng Ninh. B. Khu vực Trung Trung Bộ. C. Vùng núi Hoàng Liên Sơn. D. Cao nguyên Lâm Viên (Lâm Đồng). ------------------------ HẾT ------------------------ Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXBGD. Trang 4/4- Mã đề 594
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1