
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Bộ Giáo dục và Đào tạo
lượt xem 1
download

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Bộ Giáo dục và Đào tạo" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Bộ Giáo dục và Đào tạo
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 4 trang) Họ, tên học sinh:………………………………………… Số báo danh:…………………………………………….. I. Trắc nghiệm PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có A. tổng lượng mưa lớn. B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. C. gió mùa Đông Bắc. D. Khí hậu phân mùa. TPNL: NT1.3 ; CĐTD: Biết; Kiến thức: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. Đáp án: chọn B; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 1 nội dung 1 nêu rõ Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa. Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng với tài nguyên rừng của nước ta hiện nay? A. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi. B. diện tích rừng trồng đang thu hẹp. C. Độ che phủ rừng đang giảm nhanh. D. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn. TPNL: NT2.6 ; CĐTD: Biết; Kiến thức: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên và bảo vệ môi trường. Đáp án: chọn A; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 5 nội dung 2 tài nguyên sinh vật, tài nguyên rừng nước ta hiện nay dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm, tỉ lệ che phủ 40% nhưng phần lớn là rừng non mới phục hồi. Câu 3. Các thành phố ở nước ta hiện nay A. có tỉ lệ dân cư ngày càng tăng. B. hình thành các dải siêu đô thị. C. không còn người thất nghiệp. D. có môi trường luôn sạch đẹp. TPNL: NT2.4 ; CĐTD: Biết; Kiến thức: Đô thị hoá. Đáp án: chọn A; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 8 nội dung 1 đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng (37,1% năm 2021). Câu 4. Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay góp phần chủ yếu vào A. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm. B. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá. D. thay đổi sự phân bố dân cư trong vùng. TPNL: NT2.4 ; CĐTD: Biết; Kiến thức: Dân cư, lao động và việc làm. Đáp án: chọn A; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 7 nội dung II vấn đề việc làm và hướng giải quyết. Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay góp phần quan trọgn nhất vào giải quyết việc làm, sử dụng hiệu quả quỹ thời gian lao động. Câu 5. Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay? A. Cây lương thực. B. Cây ăn quả. C. Cây công nghiệp. D. Cây rau đậu. TPNL: NT1.4 ; CĐTD: Biết; Kiến thức: Vấn đề phát triển nông nghiệp. Đáp án: chọn A; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 11 nội dung III hiện trạng phát triển và phân bố ngành trồng trọt. Tổng diện tích gieo trồng cây lương thực chiếm 56,4% tổng diện tích. Câu 6. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay bao gồm A. 2 nhóm ngành. B. 3 nhóm ngành. C. 4 nhóm ngành. D. 5 nhóm ngành. TPNL: NT2.4 ; CĐTD: Biết; Kiến thức: Một số ngành công nghiệp.
- Đáp án: chọn B; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 16 cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta được chia thành 3 nhóm chính là: công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất. Câu 7. Ngành giao thông vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hoá nhanh ở nước ta là A. Đường biển. B. Đường sắt. C. Đường hàng không. D. Đường ô tô. TPNL: NT2.2 ; CĐTD: Biết; Kiến thức: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Đáp án: chọn D; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 20 nội dung 1 giao thông vận tải đường ô tô là loại hình giao thông quan trọng nhất và phát triển mạnh nhất cả về chất lượng và số lượng. Câu 8. Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay? A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước. B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ. C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư. D. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng. TPNL: NT2.4 ; CĐTD: Biết; Kiến thức: Du lịch. Đáp án: chọn A; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 21 nội dung II Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước là nhân tốt tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay. Câu 9. Vùng trung du miền núi Bắc Bộ giáp với vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. TPNL: NT1.5 ; CĐTD: Hiểu; Kiến thức: Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đáp án: chọn A; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 23 nội dung 1 khái quát vị trí địa lí.Vùng trung du miền núi Bắc Bộ tiếp giáp vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Câu 10. Than đá ở Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở tỉnh A. Quảng Ninh. B. Nam Định C. Ninh Bình. D. Hà Nam. TPNL: NT1.4 ; CĐTD: Hiểu; Kiến thức: Đồng bằng sông Hồng. Đáp án: chọn A; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 24 nội dung II tài nguyên thiên nhiên. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, chiếm 90% trữ lượng than trên cả nước. Câu 11. Điều kiện thuận lợi chủ yếu để Duyên Hải Nam Trung Bộ phát triển nuôi trồng thuỷ sản là A. vùng biển rộng, nhiều thuỷ sản. B. có nhiều ngư trường trọng điểm C. ven biển có các vũng, đầm phá. D. tỉnh nào cũng có bãi cá, bãi tôm. TPNL: NT2.4 ; CĐTD: Hiểu; Kiến thức: Duyên hải Nam Trung Bộ. Đáp án: chọn C; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 26 nội dung II thế mạnh điều kiện tự nhiên. DHNTB có nhiền diện tích mặt nước mặn, lợ và đầm phá, nguồn thức ăn phong phú, đa dạng tạo điều kiện để phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản. Câu 12. Dân số của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm là A. số dân đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. B. số dân đông, chủ yếu do gia tăng dân số cơ học cao. C. mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước. D. tỉ lệ dân thành thị thấp hơn tỉ lệ dân nông thôn. TPNL: NT2.4 ; CĐTD: Hiểu; Kiến thức: Đông Nam Bộ. Đáp án: chọn B; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 29 nội dung 2 dân số. ĐNB có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp nhưng do gia tăng cơ học nên vùng có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất cả nước. Câu 13. Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do A. vùng núi đá vôi trải rộng, mưa lớn tập trung, lớp phủ thực vật bị tàn phá. B. địa hình bị chia cắt mạnh mẽ, khí hậu ổn định, có lớp vỏ phong hoá dày. C. đường bờ biển dài, nhiều đồi núi, sườn dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. chế độ thuỷ triều phức tạp, vùng biển rộng, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
- TPNL: VD1.2 ; CĐTD: Vận dụng; Kiến thức: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Đáp án: chọn C; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 2 nội dung 2 địa hình. Địa hình nước ta chịu tác động mạnh mẽ của quá trình bóc mòn chủ yếu do bờ biển daig, nhiều đồi núi, sườn dốc, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 14. Cho biểu đồ: Số lượng trâu, bò và tốc độ tăng sản lượng thịt lợn, giai đoạn 2015-2022 (Nguồn: niên giám thống kê Việt Nam 2023) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Số lượng trâu tăng, số lượng bò giảm. B. Số lượng bò giảm, số lượng trâu giảm. C. Số lượng trâu giảm, tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt lợn giảm. D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thịt lợn tăng, số lượng bò tăng. TPNL: TH1.10; CĐTD: Vận dụng; Kiến thức: Nhận xét biểu đồ. Đáp án: chọn D; Hướng dẫn giải: quan sát, phân tích biểu đồ cho thấy số lượng trâu giảm, số lượng bò tăng, sản lượng thịt lợn tăng. Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương nước ta? A. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta. B. Thị trường buôn bán lớn nhất thuộc về Đông Nam Á. C. Mặt hàng nhập khẩu chiếm chủ yếu là tư liệu sản xuất. D. Chưa tham gia vào chuỗi sản xuất cung ứng toàn cầu. TPNL: NT2.4 ; CĐTD:Vận dụng; Kiến thức: Thương mại. Đáp án: chọn B; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 21 nội dung 2 Ngoại thương. Nước ta buôn bán nhiều nhất vơi thị trường khu vực Đông Nam Á. Mặt hàng xuất khẩu chính là: nông sản, dệt may, đồ gỗ. Mặt hàng nhập khẩu lớn nhất: máy móc, thiết bị. Việt Nam đang dần tham gia sâu hơn vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Câu 16. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ là A. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của vùng. B. giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư. C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng. D. khai thác hết các tiềm năng của vùng ở thềm lục địa, đồng bằng. TPNL: NT2.4 ; CĐTD: Vận dụng; Kiến thức: Bắc Trung Bộ. Đáp án: chọn B; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 25 nội dung III Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ là giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư. Câu 17. Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của A. gió Tây, gió mùa Đông Bắc, độ cao các dãy núi và hình dáng lãnh thổ. B. vị trí địa lí, địa hình, hình dạng lãnh thổ, hoàn lưu khí quyển. C. bão, dải hội tụ nhiệt đới, các loại gió thổi hướng tây nam và đông bắc. D. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi.
- TPNL: VD1.2 ; CĐTD: Vận dụng; Kiến thức: Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên. Đáp án: chọn B; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 3 nội dung I Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên. Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ nhiệt chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoàn lưu khí quyển, địa hình. Câu 18. Mục đích chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. tạo nhiều nông sản, phát huy các thế mạnh. B. tăng sản phẩm hàng hoá, đa dạng sản xuất. C. cải tạo đất, đẩy mạnh hoạt động trồng trọt. D. phát triển kinh tế, sử dụng hợp lí tài nguyên. TPNL: NT2.4 ; CĐTD: Biết; Kiến thức: Đồng bằng sông Cửu Long Đáp án: chọn D; Hướng dẫn giải: SGK Địa lí 12 bài 30 nội dung 2 hướng sử dụng hợp lí tự nhiên. Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt ở đồng bằng sông Cửu Long là sử dụng hiệu quả tự nhiên, phát triển kinh tế. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1. Cho thông tin sau Không khí cực đới (Pc) thường tràn xuống Việt Nam theo hai đường, một đường từ lục địa đi thẳng xuống qua lãnh thổ Trung Quốc, một đường dịch quá về phía đông qua biển Nhật Bản, Hoàng Hải, Đông Hải. Trên chặn đường dài hàng nghìn cây số ấy, không khí cực đới tất yếu phải biến tính, nóng lên đến 2 độ C về mùa đông và 0,5 độ C về mùa hạ cho mỗi vĩ tuyến, đồng thời cũng tăng ẩm. Khi đến Việt Nam, tuỳ đường di chuyển mà gọi là khối khí cực đới biến tính qua đất liền (NPc) đất hay khối khí cực đới biến tính qua biển (NPc biển). a) Bản chất gió mùa ở nước ta là khối khí cực lục địa phương Bắc. b)Trong suốt mùa đông, gió mùa đông di chuyển vào nước ta mang tính chất lạnh và khô. c) Gió mùa đông khi di chuyển trên lãnh thổ nước ta bị biến tính do tác động của lãnh thổ và địa hình. d) Gió mùa đông gây nên một mùa đông lạnh cho khí hậu cả nước từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. TPNL: NT2.1(a,b), NT2.4(c),NT2.2(d); CĐTD: Biết(a.b), Hiểu(c),Vận dụng(d) Kiến thức: Địa lí tự nhiên Việt Nam. Đáp án: a)Đ, b)S, c)Đ, d)S; Hướng dẫn giải: a) Bản chất gió mùa ở nước ta là khối khí cực lục địa từ áp cao Xi-bia di chuyển theo hướng Đông Bắc. b) Gió mùa Đông Bắc mang tính chất lạnh ẩm. c) Gió mùa Đông Bắc suy yếu dần và bị ngăn chặn lại ở dãy Bạch Mã. d) Gió mùa mùa Đông chỉ gây nên mùa đông lạnh cho miền Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Câu 2. Cho thông tin sau: Tỉnh Cà Mau có 3 mặt giáp biển, địa phương này có thế mạnh nuôi trồng thuỷ sản, trong đó tôm là mặt hàng tạo ra giá trị lớn nhất và là sản phẩm gắn bó mật thiết với đời sống, sinh kế của người dân. Ở cà Mau, tôm được thả nuôi nhiều hình thức như: quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh,…Đặc biệt, tôm sinh thái Cà Mau có chất lượng và giá trị cao và hình thức nuôi xen canh tôm - rừng, tôm – lúa. Đây là thế mạnh không nơi nào có được, góp phần tạo nên thương hiệu tôm Việt Nam nổi tiếng thế giới. a) Đối tượng nuôi trồng thuỷ sản ở Cà Mau chưa đa dạng. b) Hình thức nuôi tôm đa dạng, môi trường nuôi tôm chủ yếu là các ao, hồ nước ngọt. c) Cà Mau phát triển mạnh nghề nuôi trồng thuỷ sản là do có 3 mặt giáp biển, rừng ngập mặn, nhiều vịnh cửa sông, đầm pha và bãi triều. d) Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản nhằm mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. TPNL: NT2.2(a,b), NT2.4(c),NT2.6(d); CĐTD: Biết(a.b), Hiểu(c),Vận dụng(d) Kiến thức: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam.
- Đáp án: a)S, b)S, c)Đ, d)Đ; Hướng dẫn giải: a) Đối tượng nuôi trồng ở Cà Mau rất đa dạng, nhưng trong đó tôm có giá trị lớn nhất. b) Môi trường nuôi tôm chủ yếu ở Cà Mau là vùng nước lợ, ven biển. c) Địa hình và điều kiện tự nhiên của Cà Mau rất thuận tiện cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản. d) Nghề nuôi trồng thuỷ sản không chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho người dân mà còn góp phần bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản bền vững. Câu 3. Cho thông tin sau: Tài nguyên du lịch của vùng Đồng bằng sông cửu Long rất phong phú và độc đáo, có sức hấp dẫn khách du lịch trong và ngoài nước. Vùng có nhiều lợi thế về tự nhiên để phát triển du lịch: hệ thống sông, kênh, rạch chằng chịt và hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm, hệ thống các đảo ven biển tạo nên cảnh quan thiên nhiên độc đáo. Các di tích lịch sử - văn hoá, di tích cách mạng, kiến trúc…rất phong phú. a) Hệ thống kênh, rạch chằng chịt và hệ sinh thái rừng ngập mặn tạo nên cảnh quan thiên nhiên độc đáo. b) Loại hình du lịch đặc trưng là du lịch sinh thái, du lịch sông nước miệt vườn, du lịch biển, đảo, du lịch văn hoá lễ hội… c) Loại hình du lịch của vùng đa dạng chủ yếu dựa trên cơ sở chính sách phát triển, hạ tầng hiện đại. d) Thách thức chính trong phát triển du lịch của vùng là hạ tầng giao thông, sản phẩm du lịch và nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao. TPNL: NT2.4; CĐTD: Biết(a), Hiểu(b,c),Vận dụng(d) Kiến thức: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam. Đáp án: a)Đ, b)Đ, c)S, d)Đ; Hướng dẫn giải: a) Vùng có nhiều lợi thế về tự nhiên để phát triển du lịch: hệ thống sông, kênh, rạch chằng chịt và hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm, hệ thống các đảo ven biển tạo nên cảnh quan thiên nhiên độc đáo. b) Loại hình du lịch đặc trưng là du lịch sinh thái, du lịch sông nước miệt vườn, du lịch biển, đảo, du lịch văn hoá lễ hội. c) Loại hình du lịch của vùng đa dạng dựa vào tài nguyên du lịch. d) Thách thức chính trong phát triển du lịch của vùng là hạ tầng giao thông, sản phẩm du lịch và nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao. Câu 4. Cho biểu đồ: a) Mi-an-ma xuất siêu qua tất cả các năm. b) Năm 2022, Mi-an-ma là nước nhập siêu. c) Năm 2015, trị giá nhập siêu của Mi-an-ma cao nhất. d) Năm 2022 so với năm 2015, trị giá xuất khẩu của Mi-an-ma tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu. TPNL: TH1.10; CĐTD: Biết(a,b,c), Vận dụng(d) Kiến thức: Nhận xét biểu đồ
- Đáp án: a)S, b)Đ, c)Đ, d)Đ; Hướng dẫn giải: a) Mi-an-ma nhập siêu qua các năm. (nhập khẩu luôn cao hơn xuất khẩu) b) Năm 2022, Mi-an-ma là nước nhập siêu. (50,5%) c) Năm 2015, trị giá nhập siêu của Mi-an-ma cao nhất.(59,6%) d) Năm 2022 so với năm 2015, trị giá xuất khẩu của Mi-an-ma tăng nhanh hơn trị giá nhập khẩu. Xuất khẩu tăng 9,1%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội, năm 2023 (Đơn vị: m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu lượng 1455 1343 1215 1522 2403 4214 7300 7266 5181 3507 2240 1517 (Nguồn: niên giám thống kê năm 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình các tháng trong năm 2023 của sông Hồng tại trạm Hà Nội là bao nhiêu m3/s?(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) TPNL: TH1.6 ; CĐTD: Hiểu; Kiến thức: Địa lí tự nhiên Việt Nam. Đáp án: 3264; Hướng dẫn giải: Tính tổng lưu lượng nước chia cho trung bình 12 tháng (39163/12=3264m3/s) Câu 2. Biết trên đỉnh núi Pu-xai-lai-leng cao 2711m đang có nhiệt độ là 14,5 độ C thì trong cùng thời điểm đó nhiệt độ cao 1111m (sườn khuất gió) nhiệt độ sẽ là bao nhiêu độ C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). TPNL: TH1.6 ; CĐTD: Vận dụng; Kiến thức: Địa lí tự nhiên Việt Nam. Đáp án: 30,5; Hướng dẫn giải: Sự chênh lệch độ cao: 2711-1111= 1600m. Theo quy luật đai cao cứ xuống 100m nhiệt độ tăng 1oC. 1600/100=16oC. Ở độ cao 1111m nhiệt độ sẽ là: 14,5+16= 30,5oC. Câu 3. Cho bảng số liệu: Số dân của nước ta phân theo giới tính, giai đoạn 2020-2022 (Đơn vị: triệu người) Năm 2010 2015 2020 2022 Nam 43,1 45,8 48,6 49,6 Nữ 44,0 46,4 49,0 49,9 (Nguồn: niên giám thống kê Việt Nam 2024) Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu % so với 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). TPNL: TH1.6 ; CĐTD: Hiểu; Kiến thức: Địa lí dân cư Việt Nam. Đáp án:1,5; Hướng dẫn giải: Tính tỉ số giới tính năm 2010: (43,1/44,0)x100%=97,9%. Tính tỉ số giới tính năm 2022: (49,6/49,9)x100%=99,4%. Tăng: 99,4 - 97,9=1,5%. Câu 4. Cho bảng số liệu: Diện tích cây lâu năm của nước ta phân theo nhóm cây, giai đoạn 2010-2022 (Đơn vị: nghìn ha ) Năm 2010 2015 2020 2022 Cây lâu năm 2010,5 2154,5 2185,8 2193,0 Cây ăn quả 779,7 824,4 1135,2 1221,4 (Nguồn Tổng cục Thống kê năm 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng của cây ăn quả cao hơn tốc độ tăng trưởng của cây lâu năm bao nhiêu lần? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). TPNL: TH1.6 ; CĐTD: Hiểu; Kiến thức: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam. Đáp án: 6,2; Hướng dẫn giải: TĐTT cây lâu năm là: (2193-2010,5)/2010,5=0,09. TĐTT cây ăn quả là: (1221,4-779,7)/779,7=0,56. Số lần: 0,56/0,09=6,2 lần.
- Câu 5. Quy mô GRDP năm 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc theo giá hiện hành đạt 158,01 nghìn tỉ đồng, tăng 3,23%. Hãy cho biết quy mô GRDP của tỉnh Vĩnh Phúc trong năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). TPNL: TH1.6 ; CĐTD: Hiểu; Kiến thức: Địa lí các ngành kinh tế Việt Nam Đáp án: 153; Hướng dẫn giải: GRDP năm 2022 = (158,01/1,0323)= 153 nghìn tỉ đồng. Câu 6. Cho bảng số liệu: Tổng diện tích có rừng, diện tích rừng trồng ở Tây Nguyên năm 2015 và năm 2022 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2015 2022 Tổng diện tích có rừng 2561,9 2571,1 Diện tích rừng trồng 315,9 480,3 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích có rừng ở Tây Nguyên năm 2022 so với năm 2015 tăng bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). TPNL: TH1.6 ; CĐTD: Vận dụng; Kiến thức: Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam. Đáp án: 6,4; Hướng dẫn giải: 2015: (315,9/2561,9)x100= 12,3%. 2022: (480,3/2571,1)x100= 18,7%. Tỉ lệ: 18,7 – 12,3 = 6,4 %. . …………………HẾT………………. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
