intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Đợt 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Đợt 1)". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Đợt 1)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2025 (LẦN 1) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề thi 0701 Số báo danh: …………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. B. khai hoang mở rộng diện tích. C. cải tạo đất bạc màu, đất mặn. D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Câu 2: Tính chất của gió mùa mùa hạ ở nước ta là A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động nội thương của nước ta? A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng nhanh. B. Thương mại điện tử phát triển mạnh. C. Khác nhau giữa các vùng và khu vực. D. Chủ yếu là trung tâm thương mại lớn. Câu 4: Đô thị ở nước ta hiện nay A. có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện. B. có khả năng thu hút vốn đầu tư. C. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao. D. tập trung đa số dân cư cả nước. Câu 5: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản tăng. B. Tỉ trọng dịch vụ luôn cao và tăng liên tục. C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng giảm liên tục. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn chiếm cao nhất. Câu 6: Thế mạnh để phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta là A. nguồn nước ngầm dồi dào. B. giàu khoáng sản quý hiếm. C. nguồn nguyên liệu phong phú. D. năng lượng điện dồi dào. Mã đề thi 0701 - Trang 1/ 4
  2. Câu 7: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt. B. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. C. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản. Câu 8: Dân số nước ta hiện nay A. có nhiều thành phần dân tộc khác nhau. B. chỉ phân bố ở vùng đồng bằng, ven biển. C. quy mô lớn nhất khu vực Đông Nam Á. D. ở nông thôn có số lượng ít hơn thành thị. Câu 9: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. C. nhiệt đới ẩm gió mùa nóng quanh năm. D. cận xích đạo gió mùa với 2 mùa mưa khô. Câu 10: Giải pháp chủ yếu trong phát triển nông nghiệp nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta hiện nay là A. đẩy mạnh cơ giới hoá trong quá trình sản xuất. B. hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến. D. phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn. Câu 11: Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do A. sản xuất hàng hóa phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng. B. đa dạng hóa sản xuất, hình thành các ngành mũi nhọn. C. tăng cường quản lí của nhà nước, mở rộng thị trường. D. khai thác hiệu quả các thế mạnh, tăng nguồn thu ngoại tệ. Câu 12: Loại đất nào sau đây chiếm ưu thế ở đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Đất mùn thô. B. Đất feralit. C. Đất phù sa. D. Đất phèn. Câu 13: Loại hình vận tải chủ yếu phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu khí ở nước ta là A. đường sắt. B. đường ống. C. đường sông. D. đường biển. Câu 14: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía bên trong đường cơ sở là vùng A. lãnh hải. B. nội thủy. C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 15: Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta? A. Đậu tương. B. Cà phê. C. Dâu tằm. D. Sầu riêng. Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta tương đối đa dạng? A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia sản xuất. B. Trình độ người lao động ngày càng nâng cao. C. Nguồn nguyên nhiên liệu phong phú đa dạng. D. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp sâu rộng. Câu 17: Lao động của nước ta hiện nay A. đều đã qua đào tạo. B. phân bố khá đồng đều. C. đều có trình độ cao. D. làm việc ở nhiều ngành. Câu 18: Dân cư nông thôn nước ta hiện nay A. chủ yếu làm việc trong công nghiệp. B. tỉ trọng giảm trong cơ cấu dân số. C. có cơ cấu sinh học luôn ổn định. D. tỉ lệ thiếu việc làm ở mức rất thấp. Mã đề thi 0701 - Trang 2/ 4
  3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, với các mặt hàng như gạo, cà phê, cao su, thủy sản,... Sự phát triển của ngành nông nghiệp không chỉ đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước mà còn đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm cho hàng triệu người dân. a) Nước ta có tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp nhờ có điều kiện tự nhiên đa dạng và nguồn lao động dồi dào. b) Sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu dựa vào phương pháp canh tác truyền thống, lạc hậu. c) Nông nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực. d) Chất lượng nông sản Việt Nam đã hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường quốc tế. Câu 2: Cho thông tin sau: Ngành công nghiệp nước ta phân bố rộng rãi khắp cả nước. Sự phân bố của các ngành công nghiệp có sự khác nhau do tác động bởi nhiều yếu tố như đặc điểm kinh tế - kĩ thuật, vị trí địa lí, tài nguyên, thị trường, cơ sở hạ tầng, đầu tư nước ngoài. a) Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước, đặc biệt phát triển ở các vùng nông nghiệp trọng điểm. b) Công nghiệp dệt may và giày dép tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và khu vực có nguồn lao động dồi dào. c) Công nghiệp khai thác khoáng sản chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc do có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất. d) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính chỉ phát triển ở các thành phố trực thuộc trung ương do yêu cầu cao về lao động và cần vốn đầu tư nước ngoài. Câu 3: Cho biểu đồ: Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Bru-nây giai đoạn 2018 - 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024) a) Từ năm 2018 đến năm 2022, có cán cân thương mại xuất siêu. b) Năm 2019, Bru-nây có giá trị cán cân thương mại nhỏ nhất. c) Năm 2022 so với năm 2018, xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu. d) Năm 2022 so với năm 2018, nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. Mã đề thi 0701 - Trang 3/ 4
  4. Câu 4: Cho thông tin sau: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta. Thiên niên nước ta có sự phân hóa rất đa dạng trong không gian. Ở mỗi vùng lãnh thổ nước ta, biểu hiện của phân hóa thiên nhiên được thể hiện khác nhau qua các thành phần tự nhiên. a) Khí hậu nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam, Đông – Tây và độ cao địa hình. b) Phần lãnh thổ phía Nam có hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. c) Rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng lá kim, động vật tiêu biểu là các loài thú có lông dày là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao dưới 1 700 m. d) Tác động của gió mùa kết hợp với địa hình làm thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều từ Đông sang Tây. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội) (Đơn vị: oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 18,2 20,7 22,7 25,5 29,5 30,4 31,5 29,8 29,1 27,8 24,4 19,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội) là bao nhiêu oC ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Năm 2023, diện tích lúa của nước ta là 7,12 triệu ha, sản lượng lúa là 43,5 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 3: Năm 2022, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 732,5 tỉ USD, trong đó trị giá nhập khẩu là 360,6 tỉ USD. Hãy cho biết trị giá xuất khẩu là bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 4: Cho bảng số liệu: Sản lượng điện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Năm STT 2010 2021 Chỉ tiêu 1 Sản lượng điện (tỉ kWh) 91,7 244,9 Cơ cấu sản lượng điện (%) 2 - Thuỷ điện 38,0 30,6 - Nguồn khác 62,0 69,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng thuỷ điện năm 2021 cao hơn sản lượng thuỷ điện năm 2010 bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 5: Năm 2022, dân số nước ta là 99 467,9 nghìn người, trong đó dân số nam là 49 586,9 nghìn người. Tỉ số giới tính của nước ta là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 6: Năm 2022, tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của nước ta là 9 621,4 nghìn tỉ đồng, trong đó giá trị ngành công nghiệp, xây dựng là 3 702,5 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng trong tổng sản phẩm trong nước là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 0701 - Trang 4/ 4
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2025 (LẦN 1) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề thi 0702 Số báo danh: …………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là A. ô nhiễm môi trường, đốt rừng làm nương rẫy. B. chuyển đổi mục đích sử dụng, tình trạng di dân. C. sức ép của dân số, sử dụng không hợp lí kéo dài. D. khí hậu thất thường, các thiên tai gia tăng. Câu 2: Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả tác động của các nhân tố chủ yếu là A. điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động. B. nguồn lao động, cơ sở vật chất-kĩ thuật, thị trường, nguồn tài nguyên. C. vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, chính sách phát triển của công nghiệp. D. vị trí địa lí, tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế xã hội. Câu 3: Dân cư nông thôn nước ta hiện nay A. tham gia chủ yếu trong lâm nghiệp. B. có quy mô nhỏ hơn số dân thành thị. C. có cơ cấu sinh học luôn ổn định. D. đang giữ gìn nhiều nghề truyền thống. Câu 4: Việc phát triển đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta hiện nay nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Tránh khai thác sinh vật có giá trị kinh tế cao và giúp bảo vệ thềm lục địa. B. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và bảo vệ an ninh vùng biển. C. Góp phần giải quyết việc làm và phát huy thế mạnh của biển đảo. D. Tăng cường bảo vệ môi trường và khẳng định chủ quyền vùng biển. Câu 5: Tính chất của gió mùa Đông Bắc nửa đầu mùa đông của nước ta là A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. Câu 6: Thế mạnh để phát triển công nghiệp dệt và sản xuất trang phục ở nước ta là A. lao động đông. B. nguồn vốn lớn. C. nhiều nguyên liệu. D. năng lượng điện. Câu 7: Loại đất nào sau đây chiếm ưu thế ở đai cận nhiệt gió mùa trên núi ở nước ta? A. Đất feralit có mùn. B. Đất mùn thô. C. Đất phù sa. D. Đất phèn. Câu 8: Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa được đẩy mạnh. B. đô thị hóa phát triển, hội nhập toàn cầu sâu. C. liên doanh với các nước, thị trường mở rộng. D. các ngành sản xuất phát triển, mức sống tăng. Câu 9: Đô thị nước ta hiện nay A. tạo ra nhiều cơ hội về việc làm. B. có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện. C. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao. D. tập trung đa số dân cư cả nước. Câu 10: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là vùng A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải. Mã đề thi 0702 - Trang 1/ 4
  6. Câu 11: Ở nước ta hiện nay, hoạt động lâm sinh không bao gồm A. chế biến gỗ. B. trồng rừng mới. C. khoanh nuôi rừng. D. bảo vệ rừng. Câu 12: Dân số nước ta hiện nay A. tập trung chủ yếu ở đồng bằng. B. phân bố đều khắp giữa các vùng. C. quy mô dân số có xu hướng giảm. D. gia tăng dân số tự nhiên rất cao. Câu 13: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. C. nhiệt đới ẩm gió mùa nóng quanh năm. D. cận xích đạo gió mùa với 2 mùa mưa khô. Câu 14: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm. B. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng. C. Tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn cao nhất. Câu 15: Loại cây trồng nào ở nước ta hiện nay có diện tích lớn nhất? A. Cây lương thực. B. Cây công nghiệp. C. Cây rau, đậu. D. Cây ăn quả. Câu 16: Loại hình vận tải có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh, năng lực vận tải ngày càng cao, phù hợp với xu thế toàn cầu hoá, hội nhập ở nước ta là A. đường ô tô. B. đường sắt. C. đường hàng không. D. đường biển. Câu 17: Lao động của nước ta hiện nay A. có số lượng dồi dào. B. phân bố rất đồng đều. C. đều có trình độ cao. D. chủ yếu ở thành thị. Câu 18: Ngành viễn thông nước ta hiện nay A. thiết bị lạc hậu, quy trình thủ công. B. doanh thu thấp, phân bố rộng khắp. C. mạng lưới mở rộng, phát triển nhanh. D. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. Mã đề thi 0702 - Trang 2/ 4
  7. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta. Thiên niên nước ta có sự phân hóa rất đa dạng trong không gian. Ở mỗi vùng lãnh thổ, biểu hiện của sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta được thể hiện khác nhau qua các thành phần tự nhiên. a) Khí hậu nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam, Đông – Tây và độ cao địa hình. b) Phần lãnh thổ phía Nam có hệ sinh thái tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa. c) Rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng lá kim, động vật tiêu biểu là các loài thú có lông dày là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao trên 1 700 m. d) Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến và ảnh hưởng của gió mùa là nhân tố chủ yếu làm thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam. Câu 2: Cho thông tin sau: Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, với các mặt hàng như gạo, cà phê, cao su, và thủy sản. Sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp không chỉ đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước mà còn đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm cho hàng triệu người dân. a) Ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển không theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với thị trường. b) Việt Nam đã xây dựng được các vùng chuyên canh nông nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. c) Sự phân bố ngành nông nghiệp có sự khác biệt lớn giữa các vùng chủ yếu do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. d) Biện pháp chủ yếu trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu trong nông nghiệp là chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng các biện pháp canh tác bền vững và xây dựng hệ thống thủy lợi thích ứng. Câu 3: Cho biểu đồ: Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cam-pu-chia giai đoạn 2018 - 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, Nxb Thống kê) a) Năm 2018 và năm 2019, Cam-pu-chia có cán cân thương mại xuất siêu. b) Năm 2019 so với năm 2018, cán cân thương mại nhập siêu với trị giá nhỏ hơn. c) Năm 2022 so với năm 2018, trị giá nhập khẩu tăng ít hơn trị giá xuất khẩu. d) Năm 2022 so với năm 2018, trị giá xuất khẩu tăng chậm hơn trị giá nhập khẩu. Mã đề thi 0702 - Trang 3/ 4
  8. Câu 4: Cho thông tin sau: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay tương đối đa dạng, có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo. Xu hướng này phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. a) Cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch tích cực. b) Tỉ trọng của nhóm ngành chế biến, chế tạo tăng là do có sự phát triển theo hướng tiếp cận công nghệ tiên tiến, hiện đại. c) Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong nhóm ngành công nghiệp nước ta chỉ chú trọng phát triển các ngành mũi nhọn để đáp ứng nhu cầu trong nước. d) Sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành hiện nay là kết quả của việc chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Huế (Đơn vị: oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 19,0 22,2 23,5 27,4 28,9 29,9 30,1 30,4 28,1 26,0 24,6 22,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Huế là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Năm 2022, dân số nước ta là 99 467,9 nghìn người, trong đó dân số nữ là 49 881,0 nghìn người. Tỉ số giới tính của nước ta là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 3: Năm 2022, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 732,5 tỉ USD, trong đó trị giá nhập khẩu là 360,6 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu trong tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 4: Năm 2023, diện tích cao su của nước ta là 910,2 nghìn ha, sản lượng cao su là 1290,0 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất cao su của nước ta là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 5: Năm 2022, tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của nước ta là 9 621,4 nghìn tỉ đồng, trong đó giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là 1 143,05 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản trong tổng sản phẩm trong nước là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 6: Cho bảng số liệu: Sản lượng điện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Năm STT 2010 2021 Chỉ tiêu 1 Sản lượng điện (tỉ kWh) 91,7 244,9 Cơ cấu sản lượng điện (%) 2 - Thuỷ điện 38,0 30,6 - Nguồn khác 62,0 69,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng các nguồn điện khác năm 2021 cao hơn sản lượng các nguồn điện khác năm 2010 bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 0702 - Trang 4/ 4
  9. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2025 (LẦN 1) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề thi 0703 Số báo danh: …………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Loại cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây công nghiệp hàng năm ở nước ta? A. Hồ tiêu. B. Vải thiều. C. Mía. D. Dừa. Câu 2: Loại hình vận tải đảm nhiệm việc vận chuyển hàng hóa cho các khu công nghiệp, khu chế xuất và trung chuyển quốc tế, đứng đầu về khối lượng luân chuyển hàng hoá ở nước ta là A. đường sắt. B. đường ô tô. C. đường sông. D. đường biển. Câu 3: Dân cư thành thị nước ta hiện nay A. chưa tham gia hoạt động dịch vụ. B. hầu hết làm việc trong nông nghiệp. C. có chất lượng sống ngày càng cao. D. tỉ trọng giảm trong cơ cấu dân số. Câu 4: Các khu vực có mức độ tập trung công nghiệp thấp ở nước ta chủ yếu do A. thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật cao, thiếu vốn, cơ sở vật chất. B. thiếu nguyên liệu, cơ sở hạ tầng yếu kém, thị trường tiêu thụ nhỏ. C. thiếu lực lượng lao động, nguồn nguyên liệu sản xuất, vốn đầu tư. D. thiếu nguồn vốn trong-ngoài nước, lực lượng lao động, nguyên liệu. Câu 5: Nội thương nước ta hiện nay phát triển chủ yếu do A. chính sách ưu tiên hàng Việt, xây dựng thương hiệu tốt. B. mức sống người dân tăng, các ngành sản xuất phát triển. C. nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng loại hình bán lẻ. D. có sự phân hoá lãnh thổ rõ, đẩy mạnh hoạt động vận tải. Câu 6: Tính chất của gió mùa Đông Bắc nửa sau mùa đông của nước ta là A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. Câu 7: Ngành bưu chính của nước ta hiện nay A. doanh thu dịch vụ bưu chính rất cao. B. có công nghệ tự động hoá ở mức cao. C. phân bố chủ yếu tại các thành phố lớn. D. dịch vụ đa dạng phát triển hiện đại. Câu 8: Dân số nước ta hiện nay A. dân nông thôn nhiều hơn đô thị. B. phân bố rất hợp lý giữa các vùng. C. tập trung đông ở các vùng núi. D. phân bố thưa thớt ở vùng đồng bằng. Câu 9: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để đảm bảo cân bằng nước ở vùng núi? A. Tăng độ che phủ rừng, canh tác đúng kĩ thuật. B. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, định canh định cư. C. Làm ruộng bậc thang và đào hố vảy cá. D. Xây dựng công trình thủy lợi và hồ thủy điện. Câu 10: Mục đích chủ yếu của việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở nước ta hiện nay là A. tăng khối lượng hàng hóa, phục vụ xuất khẩu. B. phát huy các thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản. C. cải tạo đất đai, phát huy thế mạnh về tự nhiên. D. phát huy các thế mạnh, tăng hiệu quả kinh tế. Mã đề thi 0703 - Trang 1/ 4
  10. Câu 11: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài cao nhất. B. Tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng. C. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước luôn cao nhất. D. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước tăng liên tục. Câu 12: Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển là vùng A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 13: Vùng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất nước ta hiện nay là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 14: Thế mạnh để phát triển công nghiệp khai khoáng ở nước ta là A. cơ giới hóa. B. nhiều mỏ than. C. công nghệ mới. D. lao động đông. Câu 15: Hai loại đất chính của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là A. đất mặn và đất phù sa. B. đất feralit và đất phù sa. C. đất feralit và đất xám. D. đất phù sa và đất xám. Câu 16: Đô thị ở nước ta hiện nay A. có lực lượng lao động dồi dào. B. đều có cùng một cấp phân loại. C. chất lượng cuộc sống còn thấp. D. chủ yếu là các thành phố lớn. Câu 17: Lao động của nước ta hiện nay A. cơ cấu đang chuyển dịch. B. phân bố khá đồng đều. C. chủ yếu ở thành thị. D. phần lớn thu nhập cao. Câu 18: Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là A. mùa mưa lùi dần về thu - đông. B. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh. C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. phân chia hai mùa mưa, khô sâu sắc. Mã đề thi 0703 - Trang 2/ 4
  11. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho biểu đồ: Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cam-pu-chia giai đoạn 2018 - 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) a) Năm 2018 và năm 2019, Cam-pu-chia có cán cân thương mại nhập siêu. b) Năm 2019 so với năm 2018, cán cân thương mại nhập siêu với trị giá lớn hơn. c) Năm 2022 so với năm 2018, trị giá xuất khẩu tăng nhiều hơn trị giá nhập khẩu. d) Năm 2022 so với năm 2018, trị giá nhập khẩu tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu. Câu 2: Cho thông tin sau: Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, với các mặt hàng như gạo, cà phê, cao su, và thủy sản. Sự phát triển của ngành nông nghiệp không chỉ đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước mà còn đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm cho hàng triệu người dân. a) Ngành nông nghiệp Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và đảm bảo an ninh lương thực. b) Sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam chủ yếu dựa vào phương pháp canh tác hiện đại, công nghệ cao. c) Việt Nam có tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên đa dạng và nguồn lao động dồi dào. d) Sự phát triển ngành nông nghiệp có sự khác biệt giữa các vùng chủ yếu do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên. Câu 3: Cho thông tin sau: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta. Thiên niên nước ta có sự phân hóa rất đa dạng trong không gian. Ở mỗi vùng lãnh thổ, biểu hiện của sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta được thể hiện khác nhau qua các thành phần tự nhiên. a) Phần lãnh thổ phía Bắc có hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. b) Khí hậu nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam, Đông – Tây và độ cao địa hình. c) Rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng lá kim, động vật tiêu biểu là các loài thú có lông là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao trên 2 600 m. d) Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến và ảnh hưởng của hướng địa hình là nhân tố chủ yếu làm thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam. Mã đề thi 0703 - Trang 3/ 4
  12. Câu 4: Cho thông tin sau: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay tương đối đa dạng. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp nước ta được chia thành 4 nhóm ngành với 34 ngành công nghiệp cấp 2. a) Công nghiệp dệt, may và giày, dép của nước ta phát triển dựa trên các thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. b) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển nhanh nhờ khai thác được các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ứng dụng công nghệ hiện đại. c) Trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay, thủy điện đóng vai trò quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn nhất do nước ta có nguồn thủy năng to lớn từ các hệ thống sông. d) Các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ và khí tự nhiên chủ yếu phát triển ở các vùng ven biển nơi có mật độ dân số cao, nguồn lao động dồi dào. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Năm 2022, tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của nước ta là 9 621,4 nghìn tỉ đồng, trong đó giá trị ngành dịch vụ là 3 957,8 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ trọng ngành dịch vụ trong tổng sản phẩm trong nước là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Năm 2023, dân số nước ta là 100 309,2 nghìn người, trong đó dân số nam là 50 040,8 nghìn người. Tỉ số giới tính của nước ta là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 3: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Đà Lạt (Đơn vị: OC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 16,8 17,2 17,9 20,0 19,8 19,8 19,3 19,9 19,4 19,1 18,4 17,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Đà Lạt là bao nhiêu oC ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 4: Năm 2023, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 683,0 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 355,5 tỉ USD. Hãy cho biết trị giá nhập khẩu là bao nhiêu tỉ USD ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 5: Năm 2023, diện tích cà phê của nước ta là 710,0 nghìn ha, sản lượng cà phê là 1 840,0 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất cà phê của nước ta là bao nhiêu tạ/ha ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 6: Cho bảng số liệu: Sản lượng điện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Năm STT 2010 2021 Chỉ tiêu 1 Sản lượng điện (tỉ kWh) 91,7 244,9 Cơ cấu sản lượng điện (%) 2 - Nhiệt điện 56,0 56,2 - Nguồn khác 44,0 43,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng nhiệt điện năm 2021 cao hơn sản lượng nhiệt điện năm 2010 bao nhiêu tỉ kWh ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 0703 - Trang 4/ 4
  13. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2025 (LẦN 1) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề thi 0704 Số báo danh: …………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong những năm gần đây, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta A. có xu hướng giảm rất nhanh. B. luôn thấp hơn sản lượng khai thác. C. biến động liên tục qua các năm. D. luôn cao hơn sản lượng khai thác. Câu 2: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng. B. Tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước giảm. C. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. D. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước cao nhất. Câu 3: Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải là vùng A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 4: Vùng nông nghiệp nào dưới đây có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 5: Hai loại đất chính của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. đất mặn và đất phù sa. B. đất feralit và đất phù sa. C. đất feralit và đất xám. D. đất phù sa và đất xám. Mã đề thi 0704 - Trang 1/ 4
  14. Câu 6: Ngành viễn thông nước ta hiện nay A. thành phần kinh tế ngoài Nhà nước quản lí. B. mạng lưới kết nối đồng bộ, dung lượng lớn. C. mạng lưới vận chuyển với nhiều đường thư. D. phát triển với mật độ cao ở vùng nông thôn. Câu 7: Tính chất của gió phơn tây nam của nước ta là A. nóng, khô. B. nóng, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. Câu 8: Loại hình giao thông quan trọng nhất trong phát triển kinh tế - xã hội, có khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong cơ cấu vận tải nước ta là A. đường sắt. B. đường sông. C. đường ô tô. D. đường biển. Câu 9: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta sẽ có tác động A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. B. dễ thực hiện các biện pháp canh tác hiện đại. C. nâng cao chất lượng và hạ giá thành nông sản. D. khai thác tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng. Câu 10: Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu do A. nguồn nguyên liệu phong phú, vốn đầu tư rất lớn, thị trường rộng. B. lao động đông đảo, trình độ cao, thị trường tiêu thụ được mở rộng. C. có nhiều ngành, hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường rộng, lao động trình độ. Câu 11: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ở nước ta là A. canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai. B. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp. C. tổ chức định canh, định cư cho người dân. D. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. Câu 12: Thế mạnh để phát triển công nghiệp khai khoáng ở nước ta là A. công nghệ mới. B. chế biến sâu. C. nguồn vốn lớn. D. mỏ dầu khí. Câu 13: Đặc trưng của khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là A. mùa mưa lùi dần về thu - đông. B. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh. C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. phân chia hai mùa mưa, khô sâu sắc. Câu 14: Dân số nước ta hiện nay A. có mật độ thấp ở khu vực đồi núi. B. tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn cao. C. có chất lượng cuộc sống rất cao. D. có cơ cấu theo tuổi luôn ổn định. Câu 15: Đô thị ở nước ta hiện nay A. tập trung chủ yếu ở miền núi. B. thiếu nhiều lao động lành nghề. C. chất lượng cuộc sống còn thấp. D. đóng góp lớn trong an sinh xã hội. Câu 16: Du lịch nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do A. hội nhập toàn cầu sâu rộng, kinh tế phát triển. B. mức sống nâng cao, nhiều dịch vụ thuận tiện. C. hạ tầng hoàn thiện, công tác quảng bá tốt hơn. D. đổi mới chính sách, khai thác tốt tài nguyên. Câu 17: Dân cư thành thị nước ta hiện nay A. chủ yếu hoạt động trong thủy sản. B. giảm tỉ trọng trong cơ cấu dân số. C. chưa tham gia hoạt động du lịch. D. tỉ lệ còn thấp trong cơ cấu dân số. Câu 18: Lao động của nước ta hiện nay A. chủ yếu ở nông thôn. B. phân bố khá đồng đều. C. tất cả có việc làm. D. phần lớn thu nhập cao. Mã đề thi 0704 - Trang 2/ 4
  15. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới với các mặt hàng như gạo, cà phê, cao su, và thủy sản. Sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp không chỉ đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước mà còn đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm cho hàng triệu người dân. a) Ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với thị trường. b) Việt Nam đã xây dựng được các vùng chuyên canh nông nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. c) Ngành nông nghiệp Việt Nam đã hoàn toàn thích ứng với biến đổi khí hậu. d) Sự phát triển ngành nông nghiệp nước ta chủ yếu do điều kiện tự nhiên thuận lợi. Câu 2: Cho thông tin sau: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta. Thiên niên nước ta có sự phân hóa rất đa dạng trong không gian. Ở mỗi vùng lãnh thổ, biểu hiện của sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta được thể hiện khác nhau qua các thành phần tự nhiên. a) Phần lãnh thổ phía Nam có khí hậu đặc trưng là cận xích đạo gió mùa. b) Khí hậu nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam, Đông – Tây và độ cao địa hình. c) Rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng lá kim, động vật tiêu biểu là các loài thú có lông dày là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao dưới 1 700 m. d) Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến và ảnh hưởng của gió mùa là nhân tố chủ yếu làm thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều Đông - Tây. Câu 3: Cho biểu đồ: Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Bru-nây giai đoạn 2018-2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) a) Giai đoạn 2018-2022, Bru-nây có cán cân thương mại nhập siêu. b) Giai đoạn 2018-2022, trị giá xuất khẩu luôn thấp hơn trị giá nhập khẩu. c) Năm 2022, Bru-nây có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá cao nhất. d) Năm 2022 so với năm 2018, trị giá nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. Mã đề thi 0704 - Trang 3/ 4
  16. Câu 4: Cho thông tin sau: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay tương đối đa dạng, có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo. Xu hướng này phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. a) Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai khoáng và tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là xu hướng tất yếu trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam. b) Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp diễn ra đồng đều ở tất cả các vùng kinh tế của Việt Nam. c) Việc giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai khoáng không gây ra bất kỳ thách thức nào đối với nền kinh tế. d) Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp góp phần quan trọng vào việc tạo ra nhiều việc làm mới và nâng cao thu nhập cho người lao động. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Năm 2023, diện tích lúa đông xuân của nước ta là 2,95 triệu ha, sản lượng lúa đông xuân là 20,2 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau (Đơn vị: oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 26,5 27,0 26,9 29,6 29,4 28,7 28,0 29,0 27,5 28,0 27,9 28,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 3: Năm 2022, tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của nước ta là 9 621,4 nghìn tỉ đồng, trong đó thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là 817,98 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm trong tổng sản phẩm trong nước là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 4: Năm 2023, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 683,0 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 355,5 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá xuất khẩu trong tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 5: Cho bảng số liệu: Sản lượng điện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Năm STT 2010 2021 Chỉ tiêu 1 Sản lượng điện (tỉ kWh) 91,7 244,9 Cơ cấu sản lượng điện (%) 2 - Nhiệt điện 56,0 56,2 - Nguồn khác 44,0 43,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng các nguồn điện khác năm 2021 cao hơn sản lượng các nguồn điện khác năm 2010 bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 6: Năm 2023, dân số nước ta là 100 309,2 nghìn người, trong đó dân số nữ là 50 268,4 nghìn người. Tỉ số giới tính của nước ta là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 0704 - Trang 4/ 4
  17. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2025 (LẦN 1) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề thi 0705 Số báo danh: …………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Tính chất của gió mùa mùa hạ ở nước ta là A. nóng, ẩm. B. nóng, khô. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. Câu 2: Loại đất nào sau đây chiếm ưu thế ở đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Đất phù sa. B. Đất feralit. C. Đất mùn thô. D. Đất phèn. Câu 3: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là A. khai hoang mở rộng diện tích. B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. C. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. D. cải tạo đất bạc màu, đất mặn. Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta tương đối đa dạng? A. Nhiều thành phần kinh tế tham gia sản xuất. B. Trình độ người lao động ngày càng nâng cao. C. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp sâu rộng. D. Nguồn nguyên nhiên liệu phong phú đa dạng. Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động nội thương của nước ta? A. Chủ yếu là trung tâm thương mại lớn. B. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng nhanh. C. Thương mại điện tử phát triển mạnh. D. Khác nhau giữa các vùng và khu vực. Câu 6: Giải pháp chủ yếu trong phát triển nông nghiệp nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu ở nước ta hiện nay là A. phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn. B. đẩy mạnh cơ giới hoá trong quá trình sản xuất. C. đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến. D. hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. Câu 7: Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do A. khai thác hiệu quả các thế mạnh, tăng nguồn thu ngoại tệ. B. sản xuất hàng hóa phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng. C. tăng cường quản lí của nhà nước, mở rộng thị trường. D. đa dạng hóa sản xuất, hình thành các ngành mũi nhọn. Câu 8: Dân số nước ta hiện nay A. chỉ phân bố ở vùng đồng bằng, ven biển. B. ở nông thôn có số lượng ít hơn thành thị. C. quy mô lớn nhất khu vực Đông Nam Á. D. có nhiều thành phần dân tộc khác nhau. Câu 9: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là A. cận xích đạo gió mùa với 2 mùa mưa khô. B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. C. nhiệt đới ẩm gió mùa nóng quanh năm. D. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. Mã đề thi 0705 - Trang 1/ 4
  18. Câu 10: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản tăng. B. Tỉ trọng dịch vụ luôn cao và tăng liên tục. C. Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn chiếm cao nhất. D. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng giảm liên tục. Câu 11: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía bên trong đường cơ sở là vùng A. lãnh hải. B. nội thủy. C. tiếp giáp lãnh hải. D. thềm lục địa. Câu 12: Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta? A. Cà phê. B. Đậu tương. C. Dâu tằm. D. Sầu riêng. Câu 13: Thế mạnh để phát triển công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta là A. nguồn nguyên liệu phong phú. B. năng lượng điện dồi dào. C. giàu khoáng sản quý hiếm. D. nguồn nước ngầm dồi dào. Câu 14: Loại hình vận tải chủ yếu phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu khí ở nước ta là A. đường biển. B. đường sông. C. đường ống. D. đường sắt. Câu 15: Dân cư nông thôn nước ta hiện nay A. tỉ trọng giảm trong cơ cấu dân số. B. tỉ lệ thiếu việc làm ở mức rất thấp. C. có cơ cấu sinh học luôn ổn định. D. chủ yếu làm việc trong công nghiệp. Câu 16: Đô thị ở nước ta hiện nay A. có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện. B. có khả năng thu hút vốn đầu tư. C. tập trung đa số dân cư cả nước. D. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao. Câu 17: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. B. giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản. C. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt. Câu 18: Lao động của nước ta hiện nay A. đều có trình độ cao. B. phân bố khá đồng đều. C. đều đã qua đào tạo. D. làm việc ở nhiều ngành. Mã đề thi 0705 - Trang 2/ 4
  19. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc điểm nổi bật của thiên nhiên nước ta. Thiên niên nước ta có sự phân hóa rất đa dạng trong không gian. Ở mỗi vùng lãnh thổ nước ta, biểu hiện của phân hóa thiên nhiên được thể hiện khác nhau qua các thành phần tự nhiên. a) Khí hậu nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam, Đông – Tây và độ cao địa hình. b) Phần lãnh thổ phía Nam có hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa. c) Rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng lá kim, động vật tiêu biểu là các loài thú có lông dày là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao dưới 1 700 m. d) Tác động của gió mùa kết hợp với địa hình làm thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều từ Đông sang Tây. Câu 2: Cho biểu đồ: Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Bru-nây giai đoạn 2018 - 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024) a) Từ năm 2018 đến năm 2022, có cán cân thương mại xuất siêu. b) Năm 2019, Bru-nây có giá trị cán cân thương mại nhỏ nhất. c) Năm 2022 so với năm 2018, xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu. d) Năm 2022 so với năm 2018, nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. Câu 3: Cho thông tin sau: Ngành công nghiệp nước ta phân bố rộng rãi khắp cả nước. Sự phân bố của các ngành công nghiệp có sự khác nhau do tác động bởi nhiều yếu tố như đặc điểm kinh tế - kĩ thuật, vị trí địa lí, tài nguyên, thị trường, cơ sở hạ tầng, đầu tư nước ngoài. a) Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước, đặc biệt phát triển ở các vùng nông nghiệp trọng điểm. b) Công nghiệp dệt may và giày dép tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và khu vực có nguồn lao động dồi dào. c) Công nghiệp khai thác khoáng sản chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc do có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất. d) Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính chỉ phát triển ở các thành phố trực thuộc trung ương do yêu cầu cao về lao động và cần vốn đầu tư nước ngoài. Mã đề thi 0705 - Trang 3/ 4
  20. Câu 4: Cho thông tin sau: Việt Nam là một trong những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới, với các mặt hàng như gạo, cà phê, cao su, thủy sản,... Sự phát triển của ngành nông nghiệp không chỉ đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước mà còn đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm cho hàng triệu người dân. a) Nước ta có tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp nhờ có điều kiện tự nhiên đa dạng và nguồn lao động dồi dào. b) Sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu dựa vào phương pháp canh tác truyền thống, lạc hậu. c) Nông nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực. d) Chất lượng nông sản Việt Nam đã hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường quốc tế. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội) (Đơn vị: oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 18,2 20,7 22,7 25,5 29,5 30,4 31,5 29,8 29,1 27,8 24,4 19,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội) là bao nhiêu oC (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Cho bảng số liệu: Sản lượng điện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Năm STT 2010 2021 Chỉ tiêu 1 Sản lượng điện (tỉ kWh) 91,7 244,9 Cơ cấu sản lượng điện (%) 2 - Thuỷ điện 38,0 30,6 - Nguồn khác 62,0 69,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết sản lượng thuỷ điện năm 2021 cao hơn sản lượng thuỷ điện năm 2010 bao nhiêu tỉ kWh? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 3: Năm 2022, tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành của nước ta là 9 621,4 nghìn tỉ đồng, trong đó giá trị ngành công nghiệp, xây dựng là 3 702,5 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng trong tổng sản phẩm trong nước là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 4: Năm 2022, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 732,5 tỉ USD, trong đó trị giá nhập khẩu là 360,6 tỉ USD. Hãy cho biết trị giá xuất khẩu là bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 5: Năm 2023, diện tích lúa của nước ta là 7,12 triệu ha, sản lượng lúa là 43,5 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 6: Năm 2022, dân số nước ta là 99 467,9 nghìn người, trong đó dân số nam là 49 586,9 nghìn người. Tỉ số giới tính của nước ta là bao nhiêu % ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 0705 - Trang 4/ 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2