
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Trường THPT Kiệm Tân, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Trường THPT Kiệm Tân, Đồng Nai’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Trường THPT Kiệm Tân, Đồng Nai
- SỞ GD & ĐT TỈNH ĐỒNG NAI ĐỀ MINH HỌA SỐ 2 THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT KIỆM TÂN NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: ĐỊA LÍ (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Nước ta nằm ở A. vùng ôn đới lục địa. B. phía đông của Lào. C. nội chí tuyến bán cầu Nam. D. trung tâm của lục địa châu Á. Câu 2: Tiêu chí phân loại các thiên tai ở nước ta không phải là A. căn cứ vào vùng lãnh thổ. B. căn cứ vào thời gian diễn ra. C. căn cứ vào mức độ thiệt hại. D. căn cứ vào biện pháp phòng tránh. Câu 3: Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay A. chủ yếu là các đô thị loại I và loại II. B. phân bố rộng khắp các vùng trên cả nước. C. tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi. D. các vùng đều có đô thị đặc biệt. Câu 4: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tạo thuận lợi để A. thu hút đầu tư nước ngoài, xây dựng hạ tầng. B. tăng trưởng công nghiệp, hoàn thiện dịch vụ. C. đẩy mạnh tiêu dùng, phát triển nhiều ngành. D. thúc đẩy đô thị hóa, phát triển nông nghiệp. Câu 5: Nông nghiệp nước ta hiện nay có xu hướng phát triển A. với quy mô rất nhỏ. B. theo hướng bền vững. C. đẩy mạnh quảng canh. D. cơ cấu ít đa dạng. Câu 6: Nhà máy nào sau đây là nhiệt điện khí? A. Quảng Ninh. B. Vĩnh Tân. C. Phú Mỹ. D. Phả Lại. Câu 7: Hai đầu mối giao thông đường bộ quan trọng nhất nước ta là A. Hải Phòng và Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. C. Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. D. Hà Nội và Cần Thơ. Câu 8: Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu ở nước ta có nhiều chuyển dịch tích cực nhằm A. chú trọng xây dựng thương hiệu cho một số mặt hàng. B. đáp ứng nhu cầu xuất khẩu đến các thị trường khó tính. C. nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hóa. D. tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu. Câu 9: Cây công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. chè. B. cà phê. C. hồi. D. quế. Câu 10: Đặc điểm dân số của Đồng bằng sông Hồng là A. tỷ lệ tăng dân số tự nhiên rất cao. B. mật độ dân số cao nhất cả nước. C. dân cư chủ yếu sống ở thành thị. D. có dân số đông và giảm liên tục. 1
- Câu 11: Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển giao thông vận tải biển do A. có đường bờ biển dài, nguồn lợi hải sản phong phú. B. có đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều bãi biển đẹp. C. có vũng vịnh nước sâu, gần đường hàng hải quốc tế. D. có nhiều đảo gần bờ, vũng vịnh nước sâu kín gió. Câu 12: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là A. đất đỏ ba-dan và đất phù sa cổ. B. đất phù sa sông và đất đỏ ba-dan. C. đất ven biển và đất xám bạc màu. D. đất nhiễm mặn và đất phù sa cổ. Câu 13: Hiện trạng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay là A. diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh liên tục qua các năm. B. diện tích rừng trồng giảm do ảnh hưởng biến đổi khí hậu. C. tỉ lệ che phủ rừng liên tục tăng trong những năm gần đây. D. tổng diện tích rừng tăng chủ yếu do diện rừng tự nhiên tăng. Câu 14: Cho biểu đồ sau: Vận chuyển và luân chuyển hàng hoá đường biển nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, Nxb Thống kê 2022) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa đường biển tăng trong giai đoạn 2010 - 2021. B. Khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng, khối lượng luân chuyển hàng hóa giảm giai đoạn 2010 - 2021. C. Giai đoạn 2010 - 2020 cả khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa đều giảm. D. Khối lượng luân chuyển hàng hóa tăng nhanh hơn khối lượng vận chuyển hàng hóa trong giai đoạn 2010 - 2021. Câu 15: Sự phân hóa lãnh thổ thành các vùng du lịch ở nước ta nhằm A. xây dựng các trung tâm du lịch, khai thác tập trung tài nguyên. B. khai thác hệ thống cơ sở hạ tầng, đáp ứng nhu cầu khách du lịch. 2
- C. xây dựng các điểm và tuyến du lịch, tạo các kết nối trong nước. D. khai thác thế mạnh về tài nguyên du lịch, liên kết tạo sức cạnh tranh. Câu 16: Để phòng chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là A. xây hồ chứa nước để chống khô hạn và xây dựng đê, kè. B. bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn và trồng rừng ven biển. C. xây đê, kè chắn sóng và trồng rừng ven biển. D. phòng chống cháy rừng và trồng rừng ven biển. Câu 17: Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình. B. Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới, bão. C. Tín phong bán cầu Bắc với hướng địa hình dãy núi Trường Sơn Nam. D. các loại gió hướng tây nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình. Câu 18: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm mục đích chủ yếu là A. khai thác hợp lí tài nguyên biển và lợi thế về nguồn lao động. B. sử dụng hiệu quả nguồn lao động và hạ tầng giao thông. C. sử dụng hiệu quả các thế mạnh tự nhiên và nguồn nhân lực. D. sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài. PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1: Cho thông tin sau: Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng, là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp và lâm nghiệp. Tuy nhiên, việc sử dụng đất hiện nay chưa hợp lí làm cho tài nguyên đất đang bị suy giảm. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên đất, trong đó có cả nhân tố tự nhiên và nhân tố con người. a) Hoang mạc hoá, mặn hoá, phèn hoá, suy giảm độ phì, ô nhiễm đất,... là biểu hiện của suy giảm tài nguyên đất. b) Tình trạng nước biển dâng, cát bay, sử dụng phân bón, chất thải công nghiệp,... là các nguyên nhân tự nhiên làm cho đất bị suy thoái. c) Các chất thải công nghiệp, giao thông, sinh hoạt và sử dụng phân hoá học... gây ô nhiễm đất, giảm độ phì trong đất. d) Sự suy giảm tài nguyên rừng, biến đổi khí hậu,... dẫn tới tình trạng xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn,... Câu 2: Cho thông tin sau: Trong những năm qua, ngành điện không ngừng đổi mới, tiếp cận khoa học kĩ thuật, công nghệ mới, công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng lực quản lí hiệu quả sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khách hàng. Xây dựng và hoàn thành các nhà máy thủy điện lớn để phát điện; đưa công nghệ tuabin khí tiên tiến vào xây 3
- dựng, quản lí và vận hành có hiệu quả các nhà máy nhiệt điện. Trong công nghệ truyền tải điện đã xây dựng đường dây siêu cao áp 500 kV từ Bắc vào Nam... a) Công nghiệp sản xuất điện ngày càng được hiện đại hoá. b) Mạng lưới điện quốc gia đã được hình thành. c) Việc xây dựng các đường dây siêu cao áp đã làm gia tăng sự chênh lệch về sản lượng điện giữa các vùng. d) Giá trị sản xuất và sản lượng điện tăng liên tục do nhu cầu của sản xuất và đời sống. Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau: Với tài nguyên khí hậu, đất và nước, Bắc Trung Bộ trồng được nhiều loại cây khác nhau. Lúa là cây lương thực chiếm diện tích và sản lượng lớn nhất, được trồng nhiều ở Thanh Hóa, Nghệ An. Lạc và mía được trồng nhiều trên đất cát pha; cao su được trồng nhiều trên đất ba-dan của các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị. Về chăn nuôi, Nghệ An là tỉnh nuôi nhiều trâu bò nhất cả nước, chăn nuôi bò sữa đang tăng. Sản lượng thuỷ sản tăng, chủ yếu là khai thác, phát triển mạnh ở ba tỉnh là Thanh Hoá, Nghệ An và Quảng Bình. a) Bắc Trung Bộ có cơ cấu cây trồng đa dạng nhờ thuận lợi về đất, khí hậu. b) Cao su được trồng nhiều trên đất cát pha của tỉnh Nghệ An, Quảng Bình. c) Nuôi trồng thủy sản chiếm chủ yếu trong cơ cấu sản lượng thuỷ sản. d) Việc hình thành các vùng tập trung chăn nuôi gia súc lớn giúp khai thác tốt hơn các thế mạnh của vùng. Câu 4: Cho biểu đồ về xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây giai đoạn 2015 - 2021 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) a) Từ năm 2015 đến 2021, nhập khẩu tăng nhiều hơn và tăng nhanh hơn so với xuất khẩu. b) Cơ cấu xuất nhập khẩu có sự thay đổi qua các năm, năm 2021 tỉ trọng nhập khẩu đạt 46,5%. c) Cán cân xuất nhập khẩu có sự thay đổi qua các năm, thấp nhất là năm 2020. d) Bru-nây là nước xuất siêu, giá trị xuất khẩu, nhập khẩu biến động qua các năm. 4
- PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Cho bảng số liệu: Lượng mưa trung bình các tháng tại thành phố Hà Nội năm 2022 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 22,5 24,6 47,0 91,8 185,4 253,3 280,1 309,4 228,3 140,7 66,7 20,2 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa năm 2022 của thành phố Hà Nội là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2: Cho bảng số liệu: Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2022 (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 2010 2015 2022 Tổng diện tích rừng 14,3 13,4 14,1 14,8 Trong đó: Rừng trồng 0,0 3,1 3,9 4,6 (Nguồn:Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023) Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết diện tích rừng trồng tăng thêm trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1943 – 2022 là bao nhiêu nghìn ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 3: Biết dân số Việt Nam năm 2019 là 96,2 triệu người, nhóm dân số từ 15 đến đến 64 tuổi chiếm 68%. Hãy cho biết số người trong nhóm từ 15 đến 64 tuổi là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 4: Biết ở nước ta, năm 2000 GDP đạt 441 nghìn tỉ đồng, năm 2021 GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng. Coi GDP năm 2000 là 100 %, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng GDP năm 2021 là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 5: Năm 2022, kim ngạch hàng hoá xuất khẩu đạt 371,3 tỉ USD; kim ngạch hàng hoá nhập khẩu đạt 358,9 tỉ USD. Hãy cho biết nước ta là nước xuất siêu năm 2022 với giá trị đạt bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 6: Biết năm 2022, số lượng tàu thuyền khai thác thuỷ sản biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 30 375 chiếc, sản lượng cá biển khai thác lả 646,1 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng trung bình mỗi tàu thuyền khai thác cá biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2022 là bao nhiêu tấn/chiếc (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). ----- HẾT ----- 5

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
196 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
182 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
