Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
lượt xem 3
download
Mời các bạn học sinh tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Sở GD&ĐT Bắc Ninh", tài liệu tổng hợp nhiều câu hỏi bài tập khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải bài tập Hóa học chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT CÁC TRƯỜNG THPT, TRUNG TÂM GDTX Lần 1- Năm học: 2022 - 2023 HUYỆN THUẬN THÀNH Bài thi môn: Khoa học xã hội- Môn GDCD -------------------- Thời gian : 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 201 Ngày thi:…..tháng 2 năm 2023 (Đề thi có 40 câu trắc nghiệm) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ............ ………. Câu 81. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật trong trường hợp nào sau đây? A. Thanh lí tài sàn nội bộ. B. Kinh doanh đúng mặt hàng được cấp phép. C. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa. D. Lựa chọn các nhà đầu tư. Câu 82. Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về A. Quyền tự do lao động. B. Hợp đồng lao động. C. Thực hiện quyền lao động. D. Công bằng trong lao động. Câu 83. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được tiến hành khám xét chổ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chổ ở của người đó có A. đối tượng từ chối tiếp nhận bảo trợ. B. người trì hoãn thời gian nộp thuế thu nhập. C. người phạm tội nguy hiểm đang lẩn tránh. D. đối tượng tham gia hoạt động đình công. Câu 84. Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín của khách hàng khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Phát tán nội dung điện tín. B. Tiêu hủy biên lai thu phí. C. Từ chối giải đáp thắc mắc. D. Gỡ bỏ niêm phong kho hàng. Câu 85. Anh P và anh M cùng nộp hồ sơ để tham gia đấu thầu môt số khu đất trên địa bàn huyện P. Vì còn thiếu hồ sơ đánh giá năng lực tài chính nên anh M đã hối lộ năm mươi triệu đồng nhờ ông H lãnh đạo Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh X phê duyệt hồ sơ của mình. Ngay lập tức, ông H yêu cầu anh T em rể mình làm giả giấy tờ rồi chính mình tiếp nhận hồ sơ đấu thầu cho anh M. Thấy có dấu hiệu lợi ích nhóm trong công tác đấu thầu, anh P làm đơn tố cáo gửi tới các cơ quan chức năng. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh M và ông H B. Anh M và anh T C. Ông H, anh M và anh T D. Ông H và anh T Câu 86. Những hinh vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là vi phạm A. dân sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. hình sự. Câu 87. Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật A. cho phép làm. B. quy định phải làm. C. không cho phép làm. D. quy định cho làm. Câu 88. Chị B bị chồng là anh A đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một tháng, Thương con gái mình là bà N nhờ anh T đến nhà đe dọa con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh A ngã gãy tay, thấy vậy hàng xóm đã gọi cho công an xã đến giải quyết. Trong tình huống này, A vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Được pháp luật bảo hộ về bình đẳng giới. C. Được bảo hộ về sức khỏe, tính mạng. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm danh dự. Câu 89. Khi tực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền A. mở rộng sản xuất, kinh doanh theo ý mình. B. tự do kinh doanh mọi mặt hàng. C. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. Câu 90. Bình đẳng về văn hóa có nghĩa là các dân tộc trong một quốc gia đều có quyền A. thực hiện chính sách tương trợ. B. dùng tiếng nói, chữ viết riêng. C. tham gia quản lí xã hội. D. thay đổi cơ chế quản lí. Mã đề 201 Trang 1/4
- Câu 91. Tại một khu chợ dân sinh có chị N và chị Q cùng là người kinh doanh. Chị N có chồng là anh X và con gái 9 tuổi là cháu A còn chị Q có chồng là anh V. Sau khi nghe chị N kể về việc bị chị Q tranh giành khách hàng, anh X đã tự ý vào phòng trọ của vợ chồng chị Q đặt máy quay để theo dõi. Có được những dữ liệu từ máy quay, anh X bí mật cắt ghép làm sai lệch hình ảnh của chị Q rồi phát tán lên mạng xã hội khiến uy tín của chị Q bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Bức xúc, chị Q bàn với anh V tìm anh X để yêu cầu anh X gỡ bỏ những hình ảnh đó. Khi đến nhà anh X, khi thấy cháu A chơi một mình trong lúc vợ chồng anh X đi vắng, anh V trèo tường vào dọa nạt cháu A làm cháu bị sang chấn tâm lí phải nằm viện điều trị dài ngày. Tiếp đó, anh V tung tin cháu A mắc bệnh truyền nhiễm khiến cháu bị bạn bè xa lánh. Những ai sau đây đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Anh X và anh V. B. Chị N, anh X và chị Q. C. Anh V, anh X và chị N. D. Chị N và anh V. Câu 92. Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi cố ý hoặc vô ý gây thương tích cho người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự, nhân phẩm. B. thân thể, địa vị. C. tính mạng, sức khỏe. D. nhân thân, tài sản. Câu 93. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chổ ở của người bị tình nghi thực hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn? A. Truy nã. B. Quả tang. C. Khẩn cấp. D. Trực tiếp. Câu 94. Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm giả giấy tờ để chiếm đoạt 300 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông Đ biết được đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V đã phân công anh N đến xã X để xác minh thông tin tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông S là bà Q đã đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông Đ là đúng sự thật. Ông S đã A. thi hành pháp luật, vi phạm hành chính và vi phạm kỷ luật. B. không tuân thủ pháp luật, vi phạm hình sự và vi phạm kỷ luật. C. áp dụng pháp luật, vi phạm dân sự và vi phạm hành chính. D. tuân thủ pháp luật, vi phạm hình sự và vi phạm kỷ luật. Câu 95. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất và kinh doanh thu hẹp thì lượng cung hàng hóa A. giảm xuống. B. luôn bình ổn. C. tăng lên. D. được mở rộng. Câu 96. Giá cả từng hàng hóa và giá trị từng hàng hóa trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào dưới đây? A. Chịu tác động của quy luật giá trị. B. Chịu sự tác động của cung – cầu, cạnh tranh. C. Chịu sự chi phối của người sản xuất. D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau. Câu 97. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. tìm kiếm nhân chứng vụ án. B. theo dõi đối tượng bị truy nã. C. tổ chức giải cứu nạn nhân. D. bắt, giữ người trái pháp luật. Câu 98. Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán là A. hàng hóa. B. lao động. C. thị trường. D. tiền tệ. Câu 99. M và H được tuyển dụng vào công ty Q với điểm tuyển ngang nhau, nhưng chị L là kế toán trưởng công ty đã xếp M được hưởng lương cao hơn vì M tốt nghiệp ra trường trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại cho giám đốc nhưng giám đốc công ty cho rằng đó là chức năng của anh G trưởng phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ? A. Giám đốc và anh G. B. Chị L và H. C. Giám đốc và chị L. D. Anh G và chị L. Câu 100. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây? A. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.. B. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Mã đề 201 Trang 2/4
- Câu 101. Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây? A. Quyền xây dựng đất nước. B. Quyền tự do hội họp. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. Câu 102. Ý nào sau đấy không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. C. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động. D. Bình đẳng giữa người không sử dụng lao động và người lao động. Câu 103. Ông A là đại tá công an. Khi lái xe ô tô ông đã vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã xử phạt ông về hành vi này. Ông A đã rút thẻ ngành ra để đồng chí CSGT bỏ qua lỗi vi phạm nhưng không được chấp thuận. Ông A đã dùng những lời lẽ đe dọa đồng chí CSGT và đánh trọng thương đồng chí CSGT. Người dân và CSGT đã giữ ông A và giao cho công an quận X xử lý. Tòa án đã đưa vụ án ra xét xử và tuyên phạt ông A 3 tháng tù giam. Trong trường hợp này, ông A đã vi phạm pháp luật nào? A. Dân sự và hành chính. B. Hình sự và dân sự. C. Hình sự và kỷ luật. D. Hành chính và hình sự. Câu 104. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất, sự tiến bộ của khoa học – kĩ thuật, công dụng của hàng hoá được phát hiện dần và A. ngày càng đa dạng, phong phú. B. không ngừng được hoàn thiện. C. ngày càng trở nên tinh vi. D. không ngừng được khẳng định. Câu 105. Bạn H, K và D cùng là học sinh lớp 12 chở nhau trên một xe máy, vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. H đã gọi điện cho người thân nhờ sự giúp đỡ nhưng không được. Sau khi căn cứ vào hành vi vi phạm, cảnh sát giao thông đã xử phạt hành chính đối với ba bạn. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông đã thể hiện pháp luật có vai trò là phương tiện để nhà nước A. quản lí xã hội. B. bảo vệ xã hội. C. bảo vệ an toàn giao thông. D. trừng trị kẻ phạm tội. Câu 106. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là A. bình đẳng về quyền con người. B. bình đẳng trước pháp luật. C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 107. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc màu da đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và A. duy trì mọi hủ tục. B. chiếm lĩnh độc quyền. C. tạo điều kiện phát triển. D. chia đều lợi nhuận. Câu 108. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh thông qua việc lựa chon ngành, nghề, hình thức kinh doanh phù hợp với điều kiện, khả năng của mình là gì A. tuân thủ pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 109. Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật? A. Thói quen con người. B. Quy phạm đạo đức phổ biến. C. Phong tục tập quán. D. Chuẩn mực xã hội. Câu 110. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm A. thỏa thuận riêng trong dòng họ. B. các quy tắc quản lí nhà nuớc. C. nội quy doanh nghiệp tư nhân. D. cách thức điều hành gia đình. Câu 111. Trong cuộc họp với các cử tri tại khu dân phố về việc giới thiệu nhân sự ra ứng cử hội đồng nhân dân cấp xã. Ông H kịch liệt phản đối việc giới thiệu ông M ra ứng cử với lý do ông M là người dân tộc thiểu số. Thấy ông H làm ồn, ông T trưởng bản đã yêu cầu ông H dừng phát biểu. Cũng có mặt trong cuộc họp, bà Q có ý kiến nhận xét về các ứng cử viên thì bị ông T yêu cầu ra ngoài vì cho rằng bà cũng là người dân tộc thiểu số không nên có ý kiến nhiều. Những ai dưới đây đã chưa tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị A. Ông H và ông M. B. Ông H và ông T. C. Ông H và bà Q. D. Ông M và bà Q. Mã đề 201 Trang 3/4
- Câu 112. Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Xâm phạm bí mật đời từ người khác. B. Đề xuất chuyển đổi ngành nghề kinh doanh. C. Chủ động thay đổi nơi cư trú. D. Tuyên truyền công tác xã hội. Câu 113. Nghĩa vụ mà cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là A. thực hiện pháp luật. B. vi phạm pháp luật. C. xử lý pháp luật. D. trách nhiệm pháp lý. Câu 114. Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi thực hiện hành vi nào dưới đây ? A. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác. B. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác. C. Phát tán thông tin mật của cá nhân. D. Bảo mật danh tính cá nhân. Câu 115. Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đấy? A. Trung gian. B. Trực tiếp. C. Ủy nhiệm. D. Đại diện. Câu 116. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ A. nhân thân. B. nhà ở. C. việc làm. D. tài sản. Câu 117. Hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm nào sau đây? A. Ban hành pháp luật. B. Xây dựng pháp luật. C. Phổ biến pháp luật. D. Thực hiện pháp luật. Câu 118. Anh H say rượu đã đánh anh A trọng thương và bị kết án 1 năm tù giam. Khi ra tù, anh H có đến công ty F xin việc. Tuy nhiên, giám đốc Q sau khi xem hồ sơ đã từ chối anh với lí do anh H từng đi tù. Bực tức vì bị từ chối, tối đó anh H rủ anh D xông vào nhà giám đốc Q đập phá đồ đạc và đánh anh Q trọng thương. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Anh D, anh H, anh A. B. Anh A, Giám đốc Q, anh D. C. Anh H, anh A, Giám đốc Q D. Anh H và anh D. Câu 119. Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính chặt chẽ về hình thức. B. Tính kỉ luật nghiêm minh. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 120. Chị H là kế toán của Sở X đã cấu kết với giám đốc là ông S nâng khống giá các thiết bị vật tư khi tham gia đấu thầu nhằm thu lợi bất chính nhiều tỉ đồng. Nghi ngờ anh T biết được việc làm của chị và ông S, chị H đã xúi giục ông S điều chuyển anh T xuống huyện làm việc. Thấy mình bị chuyển công tác không có lí do chính đáng, lại bị chị H trì hoãn thanh toán các khoản tiền theo đúng quy định, anh T phản ánh với ông Q cán bộ cơ quan chức năng. Vì đã nhận của ông S 500 triệu đồng, ông Q đã báo cho ông S biết việc này, đồng thời yêu cầu ông S hoàn thiện hồ sơ để đối phó với cơ quan chức năng. Phát hiện sự việc, vợ anh T là chị Y đã viết bài bịa đặt ông Q trù dập nhân viên đăng lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông Q bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm kỷ luật? A. Ông S và ông Q. B. Ông S, chị H và ông Q. C. Ông S, anh T và ông Q. D. Ông S, chị H và chị Y. ----------------- Hết ---------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề 201 Trang 4/4
- Đề\câu 000 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 81 A B A A D D A D A B B C D C B D A C 82 B C A C C C C D D D A D A C D A B C 83 B C C D D D D A D B A D D B C C A A 84 D A B D D C A D B B A A B C D A A A 85 C C B B C B A C C D C A B A A D C D 86 A C C A B B B A B C D B A B A C C A 87 D A B C A C B D B D A B A A D C A A 88 C C C D B C D C B A B A D B A C C B 89 A C A C C C C C C D B D D D B D D B 90 C B D C C B D D A C B A A D B D C D 91 D A C A C D C C B C D B A A B D C A 92 B C D B D B D B A B A C D C D B C B 93 D C D A C B C D B A D B C C C C D B 94 C B D B B D D C A B A D A A D A A B 95 D A D D D B B C B D D A C D C B C D 96 C B B D C A D C A A B D A A D A B A 97 C D C C D B D B D C A D C D A D B A 98 B A D B D C C B A A C C A D D A C A 99 A C B C A B D A A D C C B B C D C D 100 A D C C A C C D D A A C D C D B D A 101 A C D D A A B B D C D B A A B B A D 102 D D C D B D B B A D C B B A C C A D 103 C C A C D A B D D D D C A C C D D B 104 D A C C D C C C C A B A B B D B B B 105 B A C D A D A D B D B B B B D A B B 106 C B B D A D D A B A C C A D C B D A 107 A C D D C B C A D D C C D B A B D B 108 D C B B D D B D B C C D C C B A A B 109 A B A B D C A B A C D B A B D D A B 110 A B D C C D B A A A B C D D B C D B 111 C B C C C A A D C D C A D B B C D A 112 D A B C D D C B C C D D B C C D C C 113 A D A D D B B C D B B C C C D D D D 114 D D D C A A D B B B D C C B A D C C 115 B B A D A A A D B B D D A C B D C D 116 C A A A A D A B C C A D B A B D D A 117 A D C C A D D D A A B D B A B C A A 118 C D C B B C C B A B B A A A C D C A 119 B D D D D A D B D B C D C D A D D B 120 C B B B D C C A A C C D C B A D B D
- 218 219 220 221 222 223 224 D A D D B A C D C B C D C B B A C C B A C C A C C A A C B B D C D A D B C C C A D C B B B B D B A A D C C D C B A B A A D B B A B C B A A C A B A A A A C C D A B A B B A C C B B B D B A A B A A D C D D D C A A D D D A A B D C D D C C D B A A D B D B C C D C A C D A B C B A B D B B A D C B B A C B B A C A D B B D A A A A A B A A A D A C D D D C A A C B B D C B A C A A D A B B A A C D D A C C B A A B C C C C A B A A A C A C B C B B C A A C C D C B A A A C D B D A A A B B C C D A B A B A A B B C D A A D A C D D C C D A B D D B B D A D C D D B B A C A D D C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 2)
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2024 - Cụm Liên trường THPT tỉnh Quảng Nam (Lần 2)
4 p | 8 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Chuyên Hạ Long (Lần 3)
6 p | 12 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 4)
18 p | 4 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh, Nam Định
15 p | 8 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2024 có đáp án - Trường THPT Chuyên Đại học Vinh (Lần 2)
22 p | 9 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2024 có đáp án - Trường THPT A Nghĩa Hưng, Nam Định (Lần 2)
7 p | 9 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa (Lần 2)
8 p | 4 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Ninh Bình (Lần 1)
26 p | 6 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nam Cao, Hà Nam (Lần 1)
14 p | 3 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Đắk Lắk (Lần 2)
34 p | 6 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Tĩnh Gia 2, Thanh Hóa
20 p | 4 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2024 có đáp án - Trường THPT Tháp Mười, Đồng Tháp
8 p | 3 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2024 - Cụm Liên trường THPT tỉnh Quảng Nam (Lần 2)
4 p | 3 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2024 - Cụm Liên trường THPT tỉnh Quảng Nam (Lần 2)
6 p | 4 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2024 - Cụm Liên trường THPT tỉnh Quảng Nam (Lần 2)
6 p | 6 | 1
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Bà Rịa - Vũng Tàu (Lần 2)
29 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn