intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2023 (Lần 1) - Trường THPT Vĩnh Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2023 (Lần 1) - Trường THPT Vĩnh Linh" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2023 (Lần 1) - Trường THPT Vĩnh Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2023 TRƯỜNG THPT VĨNH LINH Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề A Câu 1: Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những gì mà A. pháp luật cấm. B. pháp luật quy định. C. pháp luật cho phép. D. pháp luật yêu cầu. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, công dân được khuyến khích, bồi dưỡng để A. phát triển tài năng. B. triệt tiêu cạnh tranh. C. duy trì lạm phát. D. độc chiếm thị trường. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ để khẳng định ở đó có A. công cụ gây án. B. hoạt động tín ngưỡng. C. tổ chức sự kiện. D. bạo lực gia đình. Câu 4: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung bình đẳng về A. quyền tự do kinh doanh. B. công bằng trong lao động. C. tự do trong hợp đồng lao động. D. thực hiện quyền lao động. Câu 5: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào A. ngành nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. B. địa bàn và uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. C. ngành nghề, mặt hàng và khả năng kinh doanh. D. lĩnh vực, địa bàn và thời gian kinh doanh. Câu 6: Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều A. cung tăng, cầu giảm. B. cung giảm, cầu tăng. C. cung giảm, cầu giảm. D. cung tăng, cầu tăng. Câu 7: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng A. quyền lực của cộng đồng. B. quyền lực tập thể. C. quyền lực Nhà nước. D. quyền lực của tổ chức. Câu 8: Mục đích của tố cáo là A. khôi phục nguyện vọng hợp pháp của nhân dân. B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân C. khôi phục mọi lợi ích của công dân và tổ chức. D. phát hiện, ngăn chặn kịp thời hành vi trái pháp luật. Câu 9: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là A. phổ biến, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín. B. dân chủ, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. C. bình đẳng, khẩn trương, công khai, minh bạch. D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Câu 10: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong A. tìm kiếm việc làm. B. lĩnh vực lao động. C. lĩnh vực kinh doanh. D. tuyển dụng lao động. Câu 11: Theo quy định của pháp luật, quyền khiếu nại được áp dụng trong trường hợp công dân A. bị cắt giảm tiền lương trái quy định. B. phát hiện tội phạm đang bị truy nã. C. chứng kiến tù nhân vượt ngục. D. tìm thấy chứng cứ bạo hành trẻ em. Câu 12: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm Trang 1/4 - Mã đề A
  2. A. đủ tài sản thế chấp ngân hàng. B. đủ điều kiện chuyển quyền kinh doanh. C. phải có năng lực trách nhiệm pháp lí. D. phải có khả năng tài chính bền vững. Câu 13: Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung quyền A. học thường xuyên, học suốt đời. B. lựa chọn chương trình song ngữ. C. dự thi lấy chứng chỉ nghề. D. đổi mới giáo trình nâng cao. Câu 14: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo A. giáo lí của tôn giáo mình. B. tổ chức của tôn giáo mình. C. lễ nghi của tôn giáo mình. D. quy định của pháp luật. Câu 15: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi được dùng để đo lường và biểu hiện A. công dụng của hàng hóa. B. giá cả của hàng hóa. C. giá trị của hàng hóa. D. nhu cầu của người tiêu dùng. Câu 16: Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là bình đẳng A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ việc làm. C. trong quan hệ nhà ở. D. trong quan hệ tài sản. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp A. theo dõi nghi phạm. B. điều tra tội phạm. C. phạm tội quả tang. D. giải cứu nạn nhân. Câu 18: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. dân tộc, giới tính, tôn giáo, địa vị xã hội. B. dân tộc, giới tính, độ tuổi, địa vị kinh tế. C. dân tộc, độ tuổi, tôn giáo, giới tính. D. dân tộc, độ tuổi, địa vị xã hội, giới tính. Câu 19: Trong quá trình sản xuất, một trong những yếu tố cấu thành tư liệu lao động là A. đội ngũ nhân công. B. kết cấu hạ tầng. C. kiến trúc thượng tầng. D. cơ cấu kinh tế. Câu 20: Nội dung nào dưới đây là tác động của quy luật giá trị đối với người sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. san bằng lợi nhuận bình quân. B. phân hóa giàu nghèo. C. chia đều lãi suất định kì. D. xóa bỏ cạnh tranh. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp A. pháp luật cho phép. B. sử dụng bạo lực. C. đã được định sẵn. D. xảy ra ngẫu nhiên. Câu 22: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quy tắc quản lí của cộng đồng. B. các quy tắc quản lí của xã hội. C. các quy tắc quản lí của tập thể. D. các quy tắc quản lí của Nhà nước. Câu 23: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc công dân được hưởng quyền phát triển? A. Chủ động định đoạt quỹ vacxin phòng dịch. B. Đề xuất miễn phí mọi loại dịch vụ. C. Tự ấn định kinh phí đào tạo nghề. D. Hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ. Câu 24: Đâu là nhận định không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. B. Các tôn giáo được tự do hoạt động theo giáo lí của mình. C. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật. D. Các tôn giáo hợp pháp có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật. Trang 2/4 - Mã đề A
  3. Câu 25: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. bỏ phiếu thay cho người bị ốm. B. độc lập lựa chọn ứng cừ viên. C. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 26: Xét về chủ thể thực hiện, hình thức thực hiện pháp luật nào khác nhất so với các hình thức còn lại? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 27: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín của khách hàng khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ. B. Bảo quản bưu phẩm đường dài. C. Chủ động định vị nơi giao nhận. D. Thay đổi phương tiện vận chuyển. Câu 28: Hành vi nào sau đây không phải là thực hiện pháp luật? A. Làm những gì pháp luật cho phép làm. B. Làm những gì mà pháp luật không cấm. C. Làm những gì mà pháp luật không cho phép làm. D. Làm những gì pháp luật quy định phải làm. Câu 29: Công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Góp ý các văn bản pháp luật của địa phương. B. Bảo đảm an toàn, an sinh ở địa phương. C. Tham khảo hình thức, quy trình khen thưởng. D. Giám sát dự toán, quyết toán ngân sách xã. Câu 30: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do chính trị. C. Quyền văn hóa–xã hội. D. Quyền tự do báo chí. Câu 31: Công ty S khi liên kết với công ty V, cho phép người dùng khi mua Samsung Smart ti vi được truy cập vào kho nhạc Karaoke trực tuyến của công ty S để chọn bài hát mà không được phép của chủ sở hữu bản quyền tác phẩm âm nhạc. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân? A. Người mua ti vi và công ty S. B. Công ty S và công ty V. C. Công ty V và người mua ti vi. D. Người mua ti vi và chủ sở hữu tác phẩm âm nhạc. Câu 32: Ông N là Giám đốc của công ty X chuyên về phần mềm máy tính, đã có hành vi tổ chức đánh bạc xuyên quốc gia với số tiền lớn lên tới hàng nghìn tỉ đồng. Sau khi điều tra và phát hiện ra sự việc, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định khởi tố bị can và bắt tạm giam đối với ông N. Việc làm này của cơ quan nhà nước là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính đặc thù của pháp luật. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 33: Sau khi tốt nghiệp đại học với tấm bằng loại giỏi, có công ty mời anh về làm với mức lương hậu hĩnh, nhưng anh S người dân tộc thiểu số đã từ chối và quyết tâm về xây dựng quê hương mình. Anh đã nộp hồ sơ về huyện mình và anh được phân công về đảm nhiệm vị trí phó chủ tịch một xã gần biên giới. Với năng lực chuyên môn vững vàng, trong thời gian công tác anh đã đề xuất và triển khai nhiều mô hình kinh tế hiệu quả giúp bà con dân tộc từng bước thoát nghèo và có cuộc sống ổn định. Anh được bà con dân bản yêu mến và cấp trên tin tưởng nên đã đề bạt, bổ nhiệm anh lên chức cao hơn. Anh S được thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Tôn giáo. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Văn hóa. Câu 34: Phát hiện A đang bẻ khóa để lấy trộm xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ A rồi đưa Trang 3/4 - Mã đề A
  4. người và tang vật về trụ sở Công an phường. Vì A kháng cự quyết liệt, anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay A. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo hộ về nhân phẩm. B. Bất khả xâm phạm về tính mạng. C. Được bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 35: Ông S làm bảo vệ cho công ty X, trong ca trực buổi trưa đã tự ý bỏ đi ra ngoài với các nhân viên trong công ty, nên kẻ gian đã xâm nhập và lấy một số tài sản của công ty, trường hợp này ông S phải chịu trách nhiệm pháp lí nào? A. Hành chính và dân sự. B. Kỉ luật và dân sự. C. Kỉ luật và hình sự. D. Lao động và dân sự. Câu 36: Chị M là kế toán của xã Y. Do bất bình với Chủ tịch xã về quyết định phân công bổ sung làm thêm nhiệm vụ thống kê của cơ quan nên chị đã cố ý tạo chứng cứ giả để tố ông về tội lạm dụng công quỹ và làm chứng từ giả với cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp này, chị M đã thực hiện không đúng quyền A. tố cáo của công dân. B. khiếu nại của công dân. C. quản lí lao động. D. tự do ngôn luận. Câu 37: Sau khi đến cơ quan làm việc, do có hợp đồng tư vấn bảo hiểm cần hoàn thiện gấp, anh Q rủ anh H đi ra quán cà phê cùng mình. Vì điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều nên anh Q đã va chạm với chị N đang đi cùng chiều với anh. Thấy anh H và anh Q không dựng xe cho chị N mà còn quát nạt chị, ông P là lái xe ôm gần đó ra can ngăn nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà còn xúc phạm ông P. Quá bức xúc, ông P đã đánh anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật, vừa vi phạm hành chính? A. Anh Q, anh H và ông P. B. Anh Q, anh H và chị N. C. Chị N và ông P. D. Anh Q và anh H. Câu 38: Bà A là giám đốc, anh D là kế toán và chị B là nhân viên cùng công tác tại sở G. Vì tạm đình chỉ công tác của chị B sau ba lần chị nghỉ việc không có lí do nên bà A bị chị B cùng chồng là anh C liên tục nhắn tin đe dọa. Bức xúc, bà A cùng anh D bịa đặt thông tin chị B bị mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, bà A sử dụng lí do đó để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị B. Khi chị B yêu cầu anh D đính chính thông tin thì anh đã từ chối đồng thời trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp cho mình. Người nào sau đây được quyền vừa có thể khiếu nại, vừa có thể tố cáo? A. Chị B. B. Bà A, anh C và anh D. C. Anh D, chị B và anh C. D. Chị B và anh C. Câu 39: Ông C là giám đốc, anh Q là phó giám đốc, anh V, anh S và anh M là nhân viên cùng làm việc tại công ty X. Ông C phân công anh V phụ giúp anh S cùng đảm nhận việc sơn tường một tòa nhà. Vì không được sử dụng thiết bị bảo hộ đạt chuẩn như anh S, anh V bị dị ứng toàn thân, phải nằm viện điều trị nên bị ông C kí quyết định sa thải. Trong khi đó, do bị anh M phát hiện việc không trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ đạt chuẩn cho công nhân nên anh Q đã đưa 20 triệu đồng cho anh M và được anh giữ kín việc này. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Ông C, anh Q và anh M. B. Ông C và anh M. C. Ông C và anh Q. D. Anh Q và anh M. Câu 40: Ông B là giám đốc, ông M là phó giám đốc, chị K và anh D là nhân viên, anh C là bảo vệ cùng làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, chị K nêu ý kiến trái chiều nên đã bị ông B yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, chị K vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Thấy vậy, ông M ép chị K dừng lời và chỉ đạo anh C đuổi chị ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, anh D đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông B và ông M. B. Ông M và anh C. C. Ông M, anh D và anh C. D. Ông M, ông B và anh C. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2