
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Long Phước, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Long Phước, Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Long Phước, Đồng Nai
- Ra đề: TRƯỜNG THPT LONG PHƯỚC ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP NĂM 2025 Phản biện đề: TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN MÔN KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Thời gian làm bài: 50 phút Đề số 01 Đề có 04 trang PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Chủ thể trung gian. B. Nhà đầu tư chứng khoán. C. Chủ thể doanh nghiệp. D. Chủ thể nhà nước. Câu 2: Hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền? A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 3: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm A. thất nghiệp. B. lạm phát. C. thu nhập. D. khủng hoảng. Câu 4: Năng lực lãnh đạo của mỗi chủ thể kinh doanh được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây? A. Tích cực nâng cao trình độ. B. Xây dựng chiến lược sản xuất. C. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. D. Tổ chức các phòng ban công ty. Câu 5: Công dân Việt Nam trong độ tuổi nào dưới đây được quyền tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân? A. Công dân đủ 16 tuổi trở lên. B. Công dân đủ 17 tuổi trở lên. C. Công dân đủ 18 tuổi trở lên. D. Công dân đủ 19 tuổi trở lên. Câu 6: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sử dụng dịch vụ công cộng. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. C. Giám sát việc giải quyết khiếu nại. D. Đề cao quản điểm cá nhân. Câu 7: Dùng để biểu thị thu nhập của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định được tính bằng tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân của quốc gia đó tạo ra trong một năm được viết tắt như thế nào sau đây? A. GNI. B. GDP/Người/năm. C. GDP. D. GNI/Người/năm. Câu 8: Việc nhà nước có chính sách hỗ trợ gạo từ nguồn ngân sách nhà nước cho nhân dân các vùng khó khăn dịp Tết nguyên đán là thực hiện chính sách an sinh xã hội nào sau đây? A. Chính sách hỗ trợ bảo hiểm. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách trợ giúp việc làm. D. Chính sách hỗ trợ thu nhập. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về quyền sở hữu tài sản của công dân? A. Người không phải chủ sở hữu cũng có quyền bán tài sản mà mình quản lí. B. Chủ sở hữu có quyền bán tài sản của mình cho người khác. C. Người được chủ sở hữu giao cho quản lí tài sản cũng có quyền định đoạt tài sản ấy. D. Người được chủ sở hữu cho mượn tài sản có quyền sử dụng tuỳ theo ý của mình. Câu 10: Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh là nội dung của khái niệm A. giám đốc công ty hợp danh. B. kinh doanh. C. chủ tịch hội đồng quản trị. D. doanh nghiệp. Câu 11: Trong hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hiến pháp là văn bản pháp luật có giá trị pháp lý A. cao nhất. B. thấp nhất. C. vĩnh cửu. D. vĩnh viễn. Câu 12: Biện pháp nào sau đây không được áp dụng đối với người có hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Xử phạt hành chính. B. Xử lý hình sư. C. Bồi thường thiệt hại. D. Khủng bố tinh thần.
- Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Mọi công dân đều có quyền bắt, giam giữ người nếu thấy cần thiết. B. Tùy tiện bắt, giam giữ người khác là hành vi vi phạm pháp luật. C. Việc bắt giữ người phải tuân thủ trình tự do pháp luật quy định. D. Mọi công dân đều có quyền bắt người đang bị truy nã toàn quốc. Câu 14: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm từ 0% đến dưới 10% khi đó nền kinh tế có mức độ A. siêu lạm phát. B. lạm phát vừa phải. C. lạm phát tuyệt đối. D. lạm phát phi mã. Câu 15: Việc nhiều chủ thể sản xuất và kinh doanh hàng giả là phản ánh nội dung nào sau đây của việc cạnh tranh không lành mạnh? A. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. C. Làm cho môi trường suy thoái. D. Triệt tiêu động lực sản xuất kinh doanh. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A. Bảo hiểm y tế hỗ chăm sóc sức khoẻ cộng đồng giảm nhẹ gánh nặng cho ngân sách nhà nước. B. Thị trường bảo hiểm Việt Nam hoạt động còn mang tính tự phát không có sự quản lý. C. Bảo hiểm thất nghiệp bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị mất việc. D. Bảo hiểm xã hội giúp người lao động nhanh chóng khắc phục tổn thất về vật chất và tinh thần. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, với người tham gia loại hình bảo hiểm xã hội trường hợp nào sau đây người tham gia bảo hiểm không được nhận quyền lợi bảo hiểm? A. Do hết tuổi lao động theo quy định. B. Do bị sa thải vì vi phạm kỷ luật. C. Ốm đau hoặc tai nạn lao động. D. Thai sản hoặc bệnh nghề nghiệp. Đọc thông tin và trả lời các câu 18, 19 Đầu năm, vợ chồng anh A thống nhất đặt mục tiêu mỗi tháng sẽ dành 60% thu nhập cho các chi tiêu thiết yếu, tiết kiệm 20% thu nhập gia đình để có đủ tiền mua xe máy mới cho vợ nhưng hai tháng nay, anh A bị mất việc, thu nhập gia đình bị giảm sút, kinh tế gia đình eo hẹp mà vợ anh vẫn quyết tâm thực hiện mục tiêu tiết kiệm đã đặt ra bằng cách cắt giảm một số chi tiêu thiết yếu trong gia đình. Để phụ giúp gia đình trong thời gian chưa đi làm trở lại, anh A đã tham gia chạy xe ôm tại bến xe đồng thời nhận giao hàng cho một số cửa hàng trên địa bàn sinh sống. Nhờ đó mà sau một năm vợ chồng anh A đã hoàn thành mục tiêu đặt ra. Khi anh A đã ổn đinh với công việc mới, hai vợ chồng quyết tâm năm năm tới sẽ mua được một mảnh đất để làm cửa hàng cho thuê. Câu 18: Việc tham gia chạy xe ôm và giao hàng cho các cửa hàng là hoạt động góp phần tạo ra thu nhập nào sau đây? A. Thừa kế. B. Bảo hiểm. C. Thụ động. D. Chủ động. Câu 19: Nội dung nào dưới đây thể hiện việc thực hiện kế hoạch quản lý thu, chi trong gia đình anh A? A. Điều chỉnh các khoản chi. B. Đặt mục tiêu mua xe. C. Bổ sung các khoản tiết kiệm. D. Tham gia tìm kiếm việc làm. Câu 20: Việc tôn trọng quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng góp phần tạo ra điều gì? A. Sự phát triển bền vững của gia đình và xã hội. B. Sự tranh chấp tài sản và tài chính trong gia đình. C. Một môi trường xã hội không an toàn và căng thẳng. D. Những vấn đề tài chính kéo dài trong hôn nhân. Đọc thông tin và trả lời các câu 21, 22 Người thân của bà M phát hiện bà đang nằm hôn mê, bất động trên trên nền nhà nên vội đưa bà tới Bệnh viện A ở gần nhà để cấp cứu. Khi tới bệnh viện, bà M được nhân viên bệnh viện đưa vào phòng bệnh. Tuy nhiên, sau khi thăm khám, nhân viên y tế lại đẩy băng ca đưa bà M ra ngoài, từ chối chữa trị vì tình trạng bệnh của bà quá nặng, bệnh viện thiếu bác sĩ, thiếu trang bị y tế. Không nhận được sự hỗ trợ từ Bệnh viện A, người thân của bà M buộc phải liên hệ, tìm kiếm phương tiện để đưa bà tới một cơ sở y tế khác cấp cứu khi bà đang ở trong tình trạng nguy kịch.
- Câu 21: Trong thông tin trên, người thân của bà M đã bị vi phạm nội dung nào dưới đây về quyền của công dân trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe? A. Khám và chữa bệnh kịp thời. B. Khiếu nại việc chăm sóc y tế. C. Bảo mật thông tin người bệnh. D. Được hỗ trợ chi phí chữa bệnh. Câu 22: Trong thông tin trên, nhân viên y tế không vi phạm nghĩa vụ nào sau đây trong bảo vệ và chăm sóc sức khỏe công dân? A. Tư vấn hỗ trợ bệnh nhân chữa bệnh. B. Tôn trọng người bệnh và người nhà. C. Thực hiện khám bệnh theo quy định. D. Thực hiện công tác phòng chống dịch. Đọc thông tin và trả lời các câu 23, 24 Anh An là chủ 1 quán cà phê nhỏ ở khu vực trung tâm thành phố, cửa hàng của anh An rất đông khách vì cà phê ngon, giá cả phù hợp, không gian bài trí đẹp. Khi mở quán anh An rất quan tâm đến việc nghiên cứu thị trường và nhu cầu của khách hàng. Anh An đang xem xét việc mở rộng quy mô hoạt động để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Câu 23: Trong quá trình lập kế hoạch mở rộng kinh doanh, anh An cần xem xét kỹ lưỡng yếu tố nào sau đây để đảm bảo sự bền vững? A. Chọn một địa điểm mới với chi phí thuê rẻ hơn. B. Đánh giá cơ hội và rủi ro. C.Tăng cường quảng cáo trên phương tiện truyền thông xã hội. D. Thiết kế lại menu để thú vị hơn cho khách hàng. Câu 24 : Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công của anh An? A. Tìm kiếm các nhà đầu tư để huy động vốn. B. Xác định một mục tiêu và chiến lược kinh doanh cụ thể. C. Đầu tư vào quảng cáo trực tuyến. D. Thu thập ý kiến phản hồi từ đối tác tiềm năng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nhờ sự hội nhập quốc tế, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam tăng mạnh qua các năm, từ 10 tỉ USD (năm 1995) lên 38 tỉ USD (năm 2019). Năm 2019, Việt Nam xếp thứ 21 về thu hút vốn FDI toàn thế giới, đứng thứ ba ở khu vực, chỉ sau Singapore và Indonesia. Những năm qua, kim ngạch xuất – nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng trưởng vượt bậc. Tiêu biểu như năm 2019, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam sang ASEAN đạt 57 tỉ USD, tăng gấp 17 lần so với năm 1995, trong đó xuất khẩu đạt 24,96 tỉ USD, nhập khẩu đạt 32,09 tỉ USD. ASEAN là đối tác xuất khẩu lớn thứ tư của Việt Nam (sau Mỹ, EU, Trung Quốc) và là thị trường cung cấp hàng hoá nhập khẩu lớn thứ ba vào Việt Nam (sau Trung Quốc và Hàn Quốc). (Theo: Tạp chí Cộng sản, “Việt Nam – ASEAN: Hai mươi lăm năm một chặng đường”, ngày 14/08/2020) a) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn có tên gọi khác là vốn ODA. b) Nhờ sự hội nhập khu vực mà khởi đầu là ASEAN, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam vẫn duy trì qua các năm. c) ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn thứ ba của Việt Nam sau Trung Quốc và Hàn Quốc. d) Tham gia vào cộng đồng kinh tế ASEAN đã giúp Việt Nam mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư, có cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực bên ngoài. Câu 2: Từ năm 2018, ông M thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất G với ngành nghề kinh doanh dầu nhớt, phụ tùng xe gắn máy. Trong thời gian kinh doanh, ông M nhận thấy khách hàng ưa chuộng các phụ tùng xe gắn máy hiệu H và dầu nhớt hiệu K nên nảy sinh ý định làm giả sản phẩm của các thương hiệu này bán cho khách hàng để thu lợi. Ông M chỉ đạo nhân viên thiết kế các mẫu tem xác nhận hàng chính hãng và thuê người in nhiều mẫu tem để sử dụng, sau đó ông cùng vợ đến một số chợ trong khu vực tìm mua các phụ tùng xe gắn máy, dầu nhớt chất lượng kém đem về đóng gói, dán tem làm giả sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng, bán ra thị trường cho khách với giá thấp hơn
- hàng chính hãng từ 10% – 15%. Bằng thủ đoạn đó, trong thời gian gần 2 năm, vợ chồng ông M đã sản xuất số lượng hàng giả có giá trị tương đương hàng thật hơn 750 triệu đồng, thu lợi khoảng 300 triệu đồng. a) Hành vi làm giả hàng hóa các thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận là vi phạm quyền mở rộng kinh doanh của công dân. b) Ông M cùng vợ phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật của mình. c) Ông M vừa vi phạm nghĩa vụ kinh doanh vừa vi phạm nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. d) Việc thành lập doanh nghiệp của ông M thể hiện quyền của công dân về kinh doanh. Câu 3: Công ty V chuyên cung cấp sữa trong nhiều năm qua đã và đang thực hiện nhiều hoạt động có quy mô lớn. Tính đến nay, quỹ sữa “Vươn cao Việt Nam” đã trao gần hai triệu li sữa nước cho hơn 21 nghìn trẻ em có hoàn cảnh khó khăn tại 727 cơ sở khắp toàn quốc. Chương trình “Một triệu cây xanh” do Công ty V khởi xướng đã thực hiện trồng hơn 250 000 cây xanh các loại tại 20 tỉnh thành. Ngoài hai chương trình lớn kể trên, Công ty V cũng tham gia nhiều hoạt động từ thiện khác với tổng kinh phí lên tới 25 tỉ đồng. a) Quỹ sữa “Vươn cao Việt Nam” là một trong những chương trình vì cộng đồng cần được nhân rộng, thể hiện việc thực hiện trách nhiệm pháp lí của Công ty V. b) Chương trình “Một triệu cây xanh” góp phần bảo vệ môi trường, đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng, của xã hội. c) Việc tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo thể hiện trách nhiệm nhân văn của Công ty V khi thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. d) Công ty V đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững quốc gia. Câu 4: Thái Lan và Việt Nam là hai nước có bờ biển đối diện, đều có quyền mở rộng vùng biển của mình theo đúng quy định của công ước Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, do đó đã tạo ra một vùng chồng lấn tại Vịnh Thái Lan. Ngày 9/8/1997, Hiệp định phân định ranh giới giữa Việt Nam và Thái Lan đã được ký kết, chấm dứt một thời gian dài tranh cãi về việc giải thích và áp dụng Luật biển trong phân định vùng chồng lấn có liên quan giữa hai nước. a) Luật biển năm 1982 là văn bản mang tính pháp luật quốc tế. b) Hiệp định phân định ranh giới giữa Việt Nam và Thái Lan có giá trị tương đương một ngành luật trong hệ thống pháp luật quốc tế. c) Thái Lan và Việt Nam đã thực hiện tốt nguyên tắc giải quyết các vấn đề quốc tế bằng biện pháp hòa bình. d) Pháp luật quốc tế đã góp phần củng cố mối quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam và Thái Lan. HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 7 A 13 A 19 A 2 C 8 B 14 B 20 A 3 A 9 B 15 B 21 A 4 B 10 D 16 B 22 D 5 C 11 A 17 B 23 B 6 C 12 D 18 D 24 B
- Phần II: Câu trắc nghiệm đúng/ sai Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong một câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong một câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong một câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác cả 04 ý trong một câu hỏi được 1.0 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án(Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án(Đ/S) 1 a S 3 a S b S b S c S c Đ d Đ đ Đ 2 a S 4 a Đ b Đ b S c Đ c Đ d Đ đ Đ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
196 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
182 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
