intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa 12 TRƯỜNG THPT DƯƠNG QUẢNG HÀM đề 586

Chia sẻ: Pham Ngoc Linhdan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

67
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa 12 TRƯỜNG THPT DƯƠNG QUẢNG HÀM đề 586 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa 12 TRƯỜNG THPT DƯƠNG QUẢNG HÀM đề 586

  1. ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THPT DƯƠNG QUẢNG HÀM MÔN HÓA HỌC (Đề gồm có 4 trang) (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên Thí sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số báo danh . . . . . . . . . . ..Mã đề 586. .  Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học.  Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố là: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5; Na=23; Mg=24; Al=27; Ca=40; K=39; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137. ĐỀ BÀI: Câu 1 : Hợp chất hữu cơ A có chứa C, H, O trong đó %mO=53,33%. Khi cho A tác dụng với Na thấy có tỉ lệ mol n A : nH 2  1:1 , còn khi cho A tác dụng với NaHCO3 cũng thấy tỉ lệ mol n A : nCO2  1:1 . CTPT của A là: A. C4H8O3 B. C2H4 O2 C. C3H6 O3 D. C5H10O4 Câu 2 : Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là: A. 30 gam B. 32,36 gam C. 31,45 gam D. 31 gam Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Saccarozơ làm mất màu nước brom D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau. Câu 4 : Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 12,7 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là: A. 16,250. B. 11,375. C. 8,125. D. 10,341. Câu 5 : Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Để trung hòa hết m (g) X cần 400 (ml) dung dịch NaOH 1,25 (M). Đốt cháy hoàn toàn m (g) X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của 2 axit trong X là: A. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH B. HCOOH và HOOC-COOH. C. CH3COOH và HOOC-COOH. D. HCOOH và CH3 COOH Câu 6 : Cho phản ứng: Na2 SO3+KMnO4+NaHSO4 Na2 SO4+MnSO4+K2SO4+H2 O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng khi đã cân bằng là: A. 23. B. 27. C. 31. D. 47. Câu 7 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2. Khi cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí Z. Nếu trộn lượng khí Z này với 3,36 lít khí H2 (các khí ở đktc). Thì được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 9,6. Khi cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. A. 10,0. B. 8,2. C. 12,0. D. 10,2. Câu 8 : Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thấy có 12 gam NaOH phản ứng; tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 9 : Số chất có thể phản ứng với axit fomic trong các chất sau: Ba(NO3)2, KOH, NH3, CaO, Mg, Cu, Na2CO3, Na2SO4, CH3OH, C6H5OH, AgNO3/NH3? A. 7 B. 8 C. 9 D. 6 Câu 10 : Cho 41,1 gam Ba vào 500 ml dung dịch CuSO4 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được là: A. 69,9 gam. B. 99,3 gam. C. 29,4 gam. D. 19,2 gam. Trang 1-Mã đề 586
  2. Câu 11 : Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1,008 lít H2. Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 thu được 6,21 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết thể tích các khi đo ở đktc và các ancol đều mạch hở. Công thức 2 ancol X và Y lần lượt là A. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. B. CH3OH và C2H5OH. C. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3. D. C2H5OH và C3H7OH. Câu 12 : Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác, 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là A. H2NC2H3(COOH)2 B. H2NC3H6COOH C. (H2N)2C3H5COOH D. H2NC3H5(COOH)2 Câu 13 : Cho V lít dung dịch KOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A. 0,45. B. 0,35. C. 0,05. D. 0,25. Câu 14 : Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2S và dung dịch CuSO4 ; H2S và dung dịch FeCl3 ; dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)3; Hg và S; dung dịch KHSO4 và dung dịch NaHCO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là: A. 5 B. 3 C. 6 D. 4 Câu 15 : Cho 10,24 gam Cu vào 200 ml dung dịch HNO3 3M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với 400 dung dịch NaOH 1M. Lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch sau đó nung tới khối lượng không đổi thì được 26,44 gam chất rắn khan. Số mol HNO3 đã tác dụng với Cu là? A. 0,40. B. 0,56. C. 0,58. D. 0,48. Câu 16 : Cho các chất sau: KNO3; Cu(NO3)2; NH4NO2; HNO3; Ca(HCO3)2; Ag2O; Fe(OH)3; HI. Số chất khi nhiệt phân có thể tạo ra đơn chất là: A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 17 : Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây cho môi trường có pH lớn hơn 7? A. NH4Cl. B. NaCl. C. NaHSO4. D. Na2CO3. Câu 18 : Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là: A. 3 : 2 B. 7 : 4 C. 4 : 3 D. 3 : 4 Câu 19 : Cho dãy các chất: C2H2; HCHO; HCOOH; CH3CHO; (CH3)2CO; HCOOCH3 ; C6H12O6 (glucozơ). Số chất tham gia phản ứng tráng gương là: A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 20 : Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng tới phản ứng hoàn toàn, lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là: A. 32,50 gam. B. 48,75 gam. C. 38,10 gam. D. 25,40 gam. Câu 21 : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là: A. 18,42%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 57,15%. Câu 22 : Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Trùng hợp stiren thu được poli (phenol-fomanđehit). D. Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic. Câu 23 : X là hợp chất hữu cơ, mạch hở phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi làm bay hơi hoàn toàn 4,5 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 2,1 gam khí N2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Trang 2-Mã đề 586
  3. Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn 1,80g một hợp chất hữu cơ X thu được 3,96g CO2 và 2,16g H2O. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 2,069. X tác dụng được với Na, bị oxi hoá bởi oxi khi có Cu xúc tác tạo ra andehit. Công thức cấu tạo của X là: A. HOCH2-CH2-CH2OH B. CH3-CH2-CH2OH C. CH2=CH-CH2OH D. CH3-CHOH-CH3 Câu 25 : Khả năng dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự là: A. Ag; Au; Cu; Al; Fe. B. Cu; Ag; Au; Al; Fe. C. Ag; Cu; Au; Al; Fe. D. Ag; Cu; Al; Au; Fe. Câu 26 : Cho cân bằng hóa học sau: N2(k)+3H2(k) 2NH3(k); H
  4. Câu 37 : Cho các phát biểu sau: (1) Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O được tạo nên từ-OH trong nhóm- COOH của axit và H trong nhóm-OH của ancol. (2) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (3) Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit (4) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (5) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (6) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (7) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 37 35 Câu 38 : Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 17 Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17 Cl . Thành phần % theo khối lượng của 17 Cl trong HClO4 (có 1 H ; 16 O ) là: 37 1 8 A. 8,79%. B. 8,43%. C. 8,92%. D. 8,56%. Câu 39 : Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch NaF phản ứng được với dung dịch B. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl. AgNO3. C. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo. D. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom. Câu 40 : Thủy phân một tetra peptit thu được glyxin; alanin; valin và lysin. Số peptit thỏa mãn tính chất trên. A. 12. B. 24. C. 16. D. 8. C©u 41 : Thực hiện hai thí nghiệm: (1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO. (2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 1 M thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là: A. V2=V1. B. V2=1,5V1. C. V2=2V1. D. V2=4V1. Câu 42 : Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là: A. moocphin. B. nicotin. C. aspirin. D. cafein. Câu 43 : Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2 (dktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là: A. 8 B. 6 C. 10 D. 4 Câu 44 : Cho 2,95 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 4,775 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 45 : Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6); tạo dung dịch xanh thẫm với Cu(OH)2 (7). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (1), (3), (4) và (7) B. (1), (3), (4) và (6) C. (1), (2), (4) và (7) D. (2), (3), (4) và (5) Câu 46 : Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là: A. 200 ml. B. 600 ml. C. 800 ml. D. 400 ml. Câu 47 : Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. B. Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+. 3+ + 2+ 2+ + 2+ 3+ 2+ C. Fe , Ag , Cu , Fe . D. Ag , Cu , Fe , Fe . Câu 48 : Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH; CxHyCOOH; HOOC-COOH, thu được 14,4 gam nước và m gam khí CO2. Cũng lấy 29,6 gam X cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít khí CO2 đktc. Giá trị của m là: Trang 4-Mã đề 586
  5. A. 33. B. 44. C. 11. D. 22. Câu 49 : Cho các cân bằng sau: 2HI(k)⇄H2(k)+I2(k); CaCO3(r)⇄CaO(r)+CO2(k); FeO(r)+CO(k)⇄Fe(r)+CO2(k); 2SO2(k)+O2(k)⇄2SO3(k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 50 : Có 4 hợp chất hữu cơ công thức phân tử lần lượt là: CH2O; CH2O2; C2H2O3; C3H4O3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với Na và có phản ứng tráng gương là: A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Trang 5-Mã đề 586
  6. Trang 6-Mã đề 586
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2