intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Trường THPT Tam Phước, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Trường THPT Tam Phước, Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Trường THPT Tam Phước, Đồng Nai

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Ra đề: Trường THPT Tam Phước ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Phản biện: THPT Tam Hiệp MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Đề có 04 trang PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.  Thí sinh trả lời từ câu 1 đến  câu 18. Mỗi  câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.  Câu 1: Chọn phát biểu đúng về hợp kim.   A. là hỗn hợp các kim loại.   B. là hỗn hợp các phi kim.   C. là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim.    D. là kim loại nguyên chất được chế  tạo thành các vật dụng hoặc chi tiết máy có cấu trúc khác  nhau. Câu 2: Một lượng lớn Na2CO3 được sử dụng trong công nghiệp thủy tinh. Ngoài ra, Na2CO3 được  sử dụng trong xử lí nước, sản xuất xà phòng... Tên của hợp chất này là   A. sodium hydrogencarbonate. B. sodium carbonate.   C. sodium hydrogensulfide. D. potassium hydrogencarbonate. Câu 3: Cao su buna có công thức là A. . B. . C. . D. . Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?   A. Ánh kim.         B. Tính dẻo.      C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. Câu 5: Nguyên tố potassium (K) có số hiệu nguyên tử là 19. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron  của ion K+ là A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s23p6.        C. 1s22s22p5.     D. 1s22s22p63s23p64s2. Câu 6: Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời? A. Na3PO4.          B. Ca(OH)2.     C. Na2CO3. D. CH3COOH. Câu 7. Nhiệt độ tự  bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở  áp suất khí quyển mà chất cháy tự  cháy trong   không khí dù không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhà kho chứa các đồ  vật làm bằng nhựa   poly(vinyl chloride) (PVC) bị  cháy sẽ  tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ  rất cao và chứa các khí  như  HCl, CO,. Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người, đồng thời dùng khăn ướt  che mũi và miệng. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Khăn ướt không có tác dụng hạn chế khí HCl đi vào cơ thể. B. Việc cúi thấp người nhằm tránh khói đám cháy (có xu hướng bốc lên cao). C.  Khói từ đám cháy nhựa PVC độc hại hơn khói từ đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ. D. Việc sử dụng nước để chữa cháy nhằm mục đích hạ nhiệt độ đám cháy thấp hơn nhiệt độ  tự bốc  cháy của PVC. Câu 8.  Trong quá trình trồng trọt, người nông dân được khuyến cáo không bón vôi sống (thành   phần chính là CaO) cùng với phân superphosphate. Nguyên nhân của khuyến cáo này là A. tạo hợp chất kết tủa cây không hấp thụ được.. B. tạo thành hỗn hợp gây cháy nổ. C. tạo acid làm ảnh hưởng tới cây trồng. D. làm tăng độ chua của đất.
  2. Câu 9. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để  xác định phân tử  khối của các hợp chất  hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất  X có thể là A. acetic acid. B. methyl acetate. C. acetone.    D. trimethylamine. Câu 10. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid thường là phản ứng A. thuận nghịch. B. một chiều. C. trung hòa. D. trùng ngưng. Câu 11. Công thức cấu tạo thu gọn của methylamine là A. CH3­NH2. B. CH3­NH­CH3.    C. CH3­NH­CH2­CH3.    D. CH3­CH2­NH2. Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide? A. Fructose. B. Glucose. C. Maltose. D. Cellulose. Câu 13. Phương trình hoá học của phản ứng hydrate hóa ethylene để điều chế ethanol là: Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Cho các nhận định sau: (1). Phản ứng hydrate hóa ethylene là phản ứng cộng.   (2) Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.  (3). Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ.  (4).Trong phân tử ethylene có 6 liên kết σ. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 14. Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là A. ethyl acetate. B. methyl propionate. C. ethyl propionate. D.  methyl  acetate. Câu   15.  “Amino   acid   là   hợp   chất   hữu   cơ   ……(1)….,   trong   phân   tử   chứa   đồng   thời   nhóm  chức…….(2)….. và nhóm chức amino.". Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là A. tạp chức, carboxyl (­COOH). B. đa chức, carboxyl (­COOH), C. tạp chức, hydroxy (­OH). D. đơn chức, carboxyl (­COOH). Câu 16. Histidine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi  trường có giá trị pH bằng 4,0; 7,6; 12,0, coi histidine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây: Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của histidine: (a) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. (b) Với môi trường pH = 4,0 thì dạng (I) di chuyển về phía cực âm. (c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về phía cực dương.
  3. (d) Với môi trường pH = 7,6 thì dạng (II) di chuyển về phía cực âm. Số bao nhiêu nhận định sai? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 – 18: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau: Cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe Cu2+/Cu Zn2+/Zn Ag+/Ag Pb2+/Pb Thế điện cực chuẩn (V) ­0,44 +0,34 ­0,76 +0,80 ­0,13 Câu 17.  Trong số  các ion kim loại gồm Fe 2+, Cu2+,   Zn2+, Ag+  và Pb2+  ở  điều kiện chuẩn có bao  nhiêu ion  có tính oxi hóa yếu hơn Ag+, nhưng mạnh hơn Zn2+? A. 2 B. 4. C. 3. D. 1. Câu 18. Sức điện động chuẩn nhỏ nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử  trong số  các cặp trên là A. 1,24 V. B. 0,46 V. C. 1,60 V. D. 0,47 V. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)  ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Các loại huy chương được trao tặng trong các kỳ thi văn hóa, thể thao… thường được sản   xuất từ thép không gỉ và được mạ một lớp copper, silver, gold để tạo ra độ thẩm mĩ và sự khác biệt   giữa các loại huy chương.  Sơ đồ mạ bạc cho một chiếc huy chương được mô phỏng theo hình vẽ sau đây: a. Anode được làm bằng silver, dung dịch điện phân là  b. Trong quá trình mạ bạc, ion có trong dung dịch  sẽ di chuyển về cathode và bị khử thành   Ag và phủ lên bề mặt chiếc huy chương. c. Nồng độ dung dịch  trong bình điện phân thay đổi do sự khử silver ở anode và sự oxi hóa   ở cathode. d. Trong quá trình mạ bạc, nếu thay anode tan bằng anode trơ (graphite) thì nồng độ   trong  dung dịch sẽ không đổi.  Câu 2.  Trong cơ  thể, glucose là sản phẩm của quá trình thủy phân tinh bột dưới tác dụng của   enzyme. Trong quá trình hô hấp tế bào, 1 mol glucose bị oxi hóa hoàn toàn qua các phản ứng sinh   hóa tạo thành carbon dioxide, nước và giải phóng một lượng năng lượng là 2880 kJ. Trong khẩu  phần ăn hằng ngày của một người trưởng thành có 300 gam gạo. Hàm lượng tinh bột trong gạo là   80%. Giả sử 60% lượng tinh bột trong gạo chuyển hóa thành glucose và toàn bộ lượng glucose này   tham gia vào quá trình hô hấp tế  bào. Năng lượng (Q) giải phóng từ  sự  oxi hóa hoàn toàn lượng  glucose   trên.   Năng   lượng   Q   này   chiếm   x%   so   với   nhu   cầu   năng   lượng   trung   bình   (   2000  Calori/ngày) của một người trưởng thành. Cho biết: 1 Calori = 1kcal =1000cal = 4184 J.  a. Dưới tác dụng của enzyme amylase có trong nước bọt, tinh bột có bị thuỷ phân tạo thành dextrin  và sau đó thành maltose. 
  4. b. Lượng glucose không được oxi hoá hết được chuyển hoá trở  lại thành tinh bột động vật (gọi là  glycogen) và được dự trữ trong gan và cơ.  c. Giá trị của Q bằng 2560 KJ d. Giá trị của x là 30,6% Câu 3: Một học sinh tiến hành tổng hợp ethyl butyrate (thành phần chính tạo mùi dứa) từ  butyric   acid và ethanol theo phương trình hóa học sau: Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ  hồng ngoại của butyric acid, ethanol và  ethyl butyrate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O­H (alcohol) O­H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm?¹) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650 a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester.  b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3280 cm?¹ là phổ của ethanol.  c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ  ở  1730 cm?¹ mà không có số  sóng hấp thụ  đặc trưng của   liên kết O­H là phổ của ethyl butyrate.  d) Dựa vào phổ hồng ngoại, phân biệt được butyric acid, ethanol và ethyl butyrate. Câu 4: Các phức chất [PtCl4]2­ và [PtCl6]2­ có cấu trúc tương ứng như sau: a. Phức chất [PtCl4]2­ có cấu trúc vuông phẳng và phức chất [PtCl6]2­ có cấu trúc bát diện. b. Nguyên tử trung tâm trong hai phức chất có số oxi hoá khác nhau. c. Độ dài liên kết Pt­Cl trong các phức chất trên như nhau. d. Khi thay hai phối tử  chloro bằng hai phối tử ammonia, phức vuông phẳng sẽ có hai đồng phân   khác nhau. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1.  Trong công nghiệp, kim loại sắt (Iron, Fe) được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện   quặng hemantite. Với hiệu suất chuyển hóa từ Fe2O3 thành Fe là 80%. Để sản xuất được 5,6 tấn Fe  cần dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu quặng hematite biết quặng có chưa 60% Fe2O3. (Làm tròn đến  hàng phần mười) Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH (vừa đủ); thu được sodium  oleate và sodium stearate theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Phân tử khối của X là bao nhiêu? Câu 3: Tương tự  glucose, fructose cũng tồn tại đồng thời dạng mạch hở  và mạch vòng (α  và  β).  Trong môi trường kiềm: Fructose  Glucose. Fructose  có tính chất của ketone và của polyalcohol.   Cho các chất sau: Cu(OH)2, nước bromine, dung dịch I 2 trong KI và thuốc thử Tollens? Ở điều kiện  thích hợp, số chất tác dụng được với fructose là bao nhiêu? Câu 4. Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 2 và bậc 3  ứng với công thức phân tử  C4H11N? Câu 5.  Khí Biogas còn gọi là khí sinh học. Thành phần chính của khí sinh học Biogas có khí  methane chiếm 60% thể tích còn lại là carbon dioxide và các khí khác. Một bình gas (khí hóa lỏng)  chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1: 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa 
  5. ra lượng nhiệt là 2220 kJ, 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ và 1 mol methan tỏa ra lượng   nhiệt là 890,5 kJ. Trung bình 60 ngày một hộ gia đình cần dùng hết một bình “ga” loại 12 kg (giả  thiết hiệu suất hấp thụ nhiệt các chất bằng nhau). Sau khi xây lắp hầm Biogas thay thế thì thể  tích   khí Biogas tối thiểu phải tạo ra trong 60 ngày là bao nhiêu m2  (đkc)? (Kết quả làm tròn đến hàng   đơn vị)  NaOH khi để  lâu ngày bị  chuyển hóa một phần thành Na CO , làm khô thu được mẫu X.  Câu 6:  2 3 Đem cân lấy 1 gam mẫu X và hòa tan hoàn toàn trong 100 mL dung dịch HCl 0,5M đun nóng để  đuổi   hết   CO đi,   thu   được   100   mL   dung   dịch   Y.   Chuẩn   độ   10   mL   dung   dịch   Y   với  chỉ  thị  2  phenolphtalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết 26,3 mL dung dịch NaOH 0,1M. Tính hàm  lượng phần trăm Na CO trong mẫu X? 2 3  ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
201=>0