
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Trường THPT Trần Phú, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Trường THPT Trần Phú, Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 - Trường THPT Trần Phú, Đồng Nai
- SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI Ra đề: THPT Trần Phú ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT Phản biện đề: TH-THCS-THPT Trương Vĩnh Ký NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Đề có 04 trang ĐỀ SỐ 01 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: (VD) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C 2H2(g) + 2H2(g) →C2H6(g). Biết năng lượng liên kết: Eb (C–C) = 346, Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol; Eb (C≡C) = 837 kJ/mol. A. –309 kJ. B. +358 kJ. C. +309 kJ. D. –358 kJ. Câu 2: (biết) Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi A. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch. B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch. D. tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch đều bằng 0. Câu 3: (VD) Tiến hành thí nghiệm trộn từng cặp dung dịch sau: (a) NH 3 và AlCl3; (b) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2; (c) NH4Cl và AgNO3; (d) NH4Cl và NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có giải phóng chất khí là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 4: (Biết) Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử alkane thuộc loại A. liên kết đơn. B. liên kết đôi. C. liên kết cho nhận. D. liên kết ba. Câu 5: (biết) Công thức của ethyl formate là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 6: (hiểu) Trong công nghiệp thực phẩm, để biến dầu ăn dạng lỏng thành bơ thực vật dạng rắn người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Làm lạnh B. Xà phòng hóa. C. Hydrogen hóa (có xúc tác Ni) D. Cô cạn ở nhiệt độ cao. Câu 7: (biết) Glucose là chất rắn, có vị ngọt và A. tan kém trong nước. B. dễ tan trong nước. C. không tan trong nước. D. dễ tan trong dung môi hữu cơ như xăng, dầu. Câu 8: (biết) Chức năng nào sau đây không phải của protein? A. Cung cấp chất khoáng cho xương. B. Cơ sở tạo nên sự sống. C. Duy trì, bảo vệ và phát triển cơ thể. D. Đóng vai trò là enzyme xúc tác cho phản ứng sinh hóa. Câu 9: (hiểu) Khi nấu món canh trứng, ta thấy trứng vón lại thành từng mảng hoặc sợi. Hiện tượng trên gây ra bởi tính chất nào sau đây? A. Sự đông tụ protein bởi sự thay đổi pH. B. Sự đông tụ protein bởi nhiệt độ. C. Kết tủa carbonate của các chất khoáng có trong vỏ. D. Sự thuỷ phân protein bởi nhiệt độ. Câu 10: (biết) Tính chất nào dưới đây là tính chất của cao su thiên nhiên?
- A. Dẫn điện tốt. B. Dẫn nhiệt tốt. C. Khả năng thấm nước cao. D. Có tính đàn hồi. Câu 11: (biết) Kĩ thuật mạ điện thường ứng dụng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch. B. Điện phân nóng chảy. C. Phương pháp nhiệt luyện. D. Phương pháp thủy luyện. Câu 12: (biết) Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Pd. B. Fe. C. Ag. D. Al. Câu 13: (hiểu) Phương trình hoá học nào sau đây không đúng? A. 2K + 2H2O 2KOH + H2. B. Mg + 2HCl MgCl2 + H2. C. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu. D. Cu + 2HCl CuCl2 + H2. Câu 14: (biết) Hợp chất nào của calcium được dùng để tẩy uế, sát trùng? A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3) C. Vôi sống (CaO). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) Câu 15: (VD) Để tẩy lớp cặn bám dưới đáy dụng cụ đun, đựng nước nóng trong gia đình, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây? A. Ethyl alcohol. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Đường kính. 2+ Câu 16: (biết) Trong phức chất [PtCl2(NH3)2], ion Pt được gọi là A. Cầu nội. B. Cầu ngoại. C. Nguyên tử trung tâm. D. Phối tử. Câu 17: (hiểu) Số phối tử trong phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ là A. 1. B. 6. C. 2. D. 4. Câu 18: (VD) Cho các chất X, Y, Z, T là một trong số các chất (không theo thứ tự): ethyl acetate; propan-1- ol; acetic acid; methyl formate. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (oC) 31,5 77,1 118,2 97,2 Phát biểu nào sau đây là sai? A. Z có trong thành phần của giấm ăn với nồng độ 2% - 5%. B. Chỉ Y và Z tác dụng được với dung dịch NaOH. C. Chỉ có Z, T tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước. D. Sử dụng phương pháp chiết để tách X ra khỏi hỗn hợp X và T.
- PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Nhận định nào sau đây là Đúng/Sai? a) (biết) Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là 2-methylpropane. b) (hiểu) Có 1 đồng phân alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa c) (hiểu) Khi thủy phân CH3CH2CH2-Cl bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm là propan-2-ol d) (vận dụng) Ngày nay người ta đã sử dụng các hợp chất HFC như 1,1,1,2-tetrafluoroethane hay 1,1,1,3,3- pentafluorobutane để thay thế CFC trong công nghiệp lạnh để tránh việc phá hủy tầng ozone. Câu 2: Alpha-linolenic acid (ALA) có công thức khung phân tử như sau: a) (biết) ALA là acid béo omega-3 phổ biến nhất và rất cần bổ sung trong chế độ ăn uống của con người. ALA chủ yếu được tìm thấy trong thực vật. b) (biết) Các acid béo là acid hữu cơ, có công thức chung là RCOOH trong đó R là hydrogen hoặc gốc hydrocarbon. c) (hiểu) Hydrogen hóa hoàn toàn trilinolein thu được tristearin d) (vận dụng) Phần trăm khối lượng H trong phân tử ALA là 73,97%. Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa/ khử sau đây: 2H2O + 2e → H2 + 2 0,42 V. a) (biết) Thế điện cực chuẩn của kim loại càng âm thì tính khử của kim loại càng mạnh. b) (hiểu) Tính khử của Ca > Na> Al> Zn. c) (hiểu) Na, Ca có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường sinh ra khí H2. d) (vận dụng) Các vật dụng bằng nhôm không phản ứng với nước vì < 0,42 V. Câu 4: Isoleucine cần thiết cho việc hình thành huyết sắc tố. Bên cạnh đó, isoleucine còn có ảnh hưởng tới quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống lại các nguy cơ nhiễm trùng vết thương sau khi tập luyện thể thao, quá trình này rất có ích để hỗ trợ cơ bắp. Đây là amino acid (acid amine) rất thiết yếu dành cho những vận động viên và cả những người thường luyện tập thể dục) Isoleucine có công thức cấu tạo như sau: O OH NH 2 a) (Hiểu) Ở pH lớn hơn 10, Isoleucine tồn tại chủ yếu ở dạng anion, bị di chuyển về phía điện cực dương của điện trường. b) (Biết) Công thức phân tử của isoleucine là C6H13O2N. c) (vận dụng) Có thể nhận biết dung dịch Isoleucine, alanine, glutamic acid bằng quỳ tím. d) (vận dụng) Trong dung dịch pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và Isoleucine bằng phương pháp điện di. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: (hiểu) Cho dãy các chất sau: K, CO2, Fe2O3, F2, FeSO4, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là?
- Câu 2: (hiểu) Trong số các loại tơ sau: tơ capron, tơ tằm, tơ visco, tơ nylon-6,6, tơ acetate, tơ enang. Có bao nhiêu polymer thuộc loại tơ bán tổng hợp? Câu 3: (VD) Formic acid là một chất lỏng, mùi xốc mạnh và gây bỏng da, acid này được chưng cất lần đầu từ loài kiến lửa có tên là Formicarufa. Kiến khi cắn sẽ “tiêm” dung dịch chứa 50% thể tích formic acid vào da. Trung bình mỗi lần cắn, kiến có thể “tiêm” khoảng 6,0x10 -3 cm3 dung dịch formic acid. Để làm giảm lượng formic acid trong vết cắn, bác sĩ thường dùng thuốc có chứa thành phần là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3). Tính khối lượng sodium hydrogencarbonate (mg) cần dùng để trung hoà hoàn toàn lượng formic acid từ vết kiến cắn (biết khối lượng riêng của formic acid là 1,22 g/cm 3). (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Câu 4: (VD) Đường ống thoát nước của bồn rửa chén bát sau khi sử dụng một thời gian có thể bị tắc do chất béo dạng rắn (như glyceryl tristearate (tristearin) có trong mỡ động vật) đọng ở trong đường ống. Để thông tắc, có thể cho một ít NaOH dạng rắn vào đường ống thoát nước. Nếu dùng 12 g NaOH rắn thì có thể xà phòng hoá tối đa được bao nhiêu gam tristearin? Câu 5: (VD) Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia (C 5H8NO4Na: bột ngọt; C7H5O2Na: chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên hạn chế lượng sodium xuống dưới 2300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu thụ nhiều hơn sẽ ảnh hưởng đến tim mạch và thận. Nếu trung bình mỗi ngày, một người dùng tổng cộng 7,5 gam muối ăn; 0,75 gam bột ngọt và 0,075 gam chất bảo quản thì lượng sodium tiêu thụ vượt mức giới hạn cho phép là bao nhiêu mg? Câu 6: (VD) Cho hai phức chất sau: [Ni(CN)2(NH3)2] và [CrCl2(H2O)4]+, tổng số phối trí trong hai phức này là bao nhiêu? ================ Hết đề ================
- HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). 1-A 2 -B 3 -C 4 -A 5 -A 6 -C 7 -B 8 -A 9 -B 10 -D 11 -A 12 -D 13 -D 14 -C 15 -C 16 -C 17 -B 18 -B PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu Ý Đáp Câu Ý Đáp Câu Ý Đáp Ý Đáp án án án án a Đ a Đ a Đ a Đ b S b S b Đ 4 b Đ 1 2 3 c S c Đ c S c S d Đ d S d S d Đ PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm). - Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 2 4 267 2 2 5 763 3 6,7 6 10

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
