SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 1 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
D. CO. B. N2. C. CO2.
D. NH4Cl. B. NH4HCO3. C. (NH4)2 CO3.
B. FeO. D. CuO. C. Cu.
D. Al. B. Cu. C. Mg.
D. NaOH. C. Na2CO3. B. NaHCO3.
2-, Cl-.
-, SO4
-. 2-, Cl-.
-.
B. Phản ứng của HCl với NaOH. D. Nước biển.
B. Ca2+, Mg2+, HCO3 D. Na+, Cl-, NO3
C. 1,344 B. 0,672 D. 0,224
C. 37,74. B. 38,85. D. 41,07.
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ....................................... Câu 1: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là A. H2. Câu 2: Muối amoni clorua được dùng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn, dùng làm phân bón,... Công thức của amoni clorua là A. NaCl. Câu 3: Axit nitric không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây ? A. Mg. Câu 4: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường là: A. Fe. Câu 5: Công thức của natri hiđroxit là A. NaNO3. Câu 6: Nước muối sinh lí là dung dịch Natri clorua (còn gọi là muối ăn) có nồng độ 0,9%. Từ năm 2020 đến nay dịch dịch covid-19 diễn biến phức tạp trên thế giới và tại Việt Nam, nước muối sinh lý được tổ chức y tế thế giới WHO khuyến cáo nên dùng thường xuyên để súc họng, nhỏ mắt mũi để phòng và chữa bệnh covid-19 do virut sars-cov-2 gây ra. Muối Natri clorua ở nước ta được khai thác chủ yếu từ nguồn nào sau đây? A. Phản ứng của khí Cl2 với kim loại Na . C. Muối mỏ. Câu 7:Nước có tính cứng tạm thời có chứa các Ion nào sau đây? A. Ca2+, Mg2+, HCO3 C. Ca2+, Mg2+, SO4 Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng ? A. Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. C. Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4. D. Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều là chất lưỡng tính. Cho 0,69 gam kim loại Na tác dụng với nước (dư), thu được V lít khí hidro (đktc). Giá trị của V là: A. 0,336 Câu 9:Cho 38,04 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5, dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 39,96. Câu 10:Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH (II) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là:
B. 4. D. 1.
B. 40,7. D. 45,1.
C. 135,0. B. 150,0. D. 143,0.
A. 3. C. 2. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 50,5. C. 48,7. Câu 12: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong dung dịch HNO3, thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 154,0. Câu 13: Hòa tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 150 ml dung dịch Y. Thêm H2SO4 (dư) vào 20ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch KMnO4 0,1M thì dùng hết 30 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là
A.13,68% B. 68,4% C. 9,12% D. 31,6%
D. C2H5COOH
Câu 14: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo: A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
X + H2O
𝐻+,𝑡0 → Y1 + Y2
Y1 + O2
𝑡𝑜,𝑥𝑡 → Y2
C.Metyl propionat D.Etyl axetat.
B. HCOOCH3 C.CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
D. 4,88 gam C. 6,4 gam
Biết CTPT của X là C4H8O2. X là: A.Isopropyl fomiat B.n-propyl fomiat Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là : A.CH3COOCH3 Câu 16: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được khối lượng chất rắn là A. 5,6 gam B. 3,28 gam Câu 17: Cho các nhận định sau: 1. Chất béo là những este. 2. Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. 3. Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ
hơn nước.
C. 1, 2, 4. D. 1, 4, 5.
B. (CH3)2CH-OH và HCOOCH3. D.HCOOCH3 và CH3COOH.
4. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn. 5. Chất béo lỏng thường là những triglixerit chứa nhiều gốc axit béo không no trong phân tử. Các nhận định đúng là : A. 1, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 18:Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là A. CH3COOH và HCOOCH3. C. CH3COOH và CH3COOCH3. Câu 19: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3. C. Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2.
D. 5,80g
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Câu 20: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và có MX B. H2/xt:Ni.
D. NaOH. Citral không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Nước Brom.
C. AgNO3/ NH3 dư. Câu 22:Cho 4 chất : C6H5OH, CH3COOH, H2CO3 , HCOOH.
Chất có tính axit mạnh nhất là A. C6H5OH.
C. CH3COOH. B. HCOOH.
D. H2CO3. B. Au. B. Cu. D. Au. Câu 23:Cho các kim loại: Ag, Fe, Au, Al. Kim loại trong dãy có độ dẫn điện tốt nhất là
C. Ag.
A. Al.
D. Fe.
Câu 24:Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Ag.
C. Al.
Câu 25:Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2 AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag B. Fe2+, Fe3+, Ag+ C. Fe2+, Ag+, Fe3+ D. Ag+, Fe3+, Fe2+ Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:
A. Ag+, Fe2+, Fe3+
Câu 26:Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho một viên kẽm vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây thép trong bình đựng khí O2;
(c) Tấm tôn (thép mạ thiếc) đã xước tới lớp thép để ngoài không khí ẩm
(d) Cho một mảnh nhôm vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
C. 1 D. 4 B. 2 C. 1,792 lít. B. 2,912 lít. A. 3
Câu 27:Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện
có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 2,240 lít.
D. 1,344 lít
Câu 28: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây? B. Tính chất của ancol đa chức.
D. Lên men tạo ancol etylic A. Tính chất của nhóm andehit
C. Tham gia phản ứng thủy phân Câu 29: Để phân biệt glucozơ và Saccarozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây? A. Dung dịch NaOH B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc C. Dung dịch AgNO3 trong NH3
Câu 30 :Đimetylamin có công thức là A. (CH3)2NH. B. (CH3)3N. C. C2H5NH2. D. CH3CH2CH2NH2. Câu 31 :Hợp chất nào sau đây được dùng trong y tế để truyền dịch cho bệnh nhân? A. Glucozơ B. xenlulozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ Câu 32: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 33: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
C. Glucozơ. B. Metyl amin. A. Glyxin. D. Anilin. Câu 34: Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với
A. B. Na C. Nước brom D. NaOH D. 29,69. C. 31,31. B. trùng hợp CH2=CH-COO-CH3
D. trùng ngưng CH2=CH- COO-CH3 A. trùng hợp CH3COO-CH=CH2
C. trùng hợp CH2=CH-COO-C2H5 C. Tơ nitron. D. Tơ tằm. B. Tơ nilon-6. Câu 35: Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc
Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa
X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin
và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với :
B. 95
A. 12
Câu 36: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dd HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho
400 ml dd NaOH 1M vào X, thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 28,89.
B. 17,19.
Câu 37: Poli metyl acrylat là polime được điều chế bằng phản ứng
Câu 38: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6,6.
Câu 39:Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X : Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? A. C2H5OH
C2H4 (k) + H2O.
B. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 (k) + H2O.
C. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl.
D. C2H5NH3Cl + NaOH → C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O.
Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa,
NaOH và CaO.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan.
(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon. (c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu
đen.
(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thử nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. ====Hết===== HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC CÂU VẬN DỤNG CAO Câu 9: HD: n khí = 0,42 mol
nMgCl2 = 0,27 mol
CO2: 44 23 0,23
25 =
H2: 2 19 0,19
Quy đổi hỗn hợp đầu về: Ca (x mol), Mg (0,27 mol), C (0,23 mol), O (y mol)
m hỗn hợp = 40x+0,27.24+0,23.12+16y = 38,04 (1)
BT e: 2nCa + 2nMg + 4nC = 2nO + 2nH2 => 2x + 0,27.2 + 0,23.4 = 2y + 0,19.2 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,36; y = 0,9
=> mCaCl2 = 0,36.111 = 39,96 gam
Câu 11: HD: Quy đổi X thành và nên kiềm dư sản phẩm trung hòa Bảo toàn khối lượng: m rắn + sản phẩm trung hòa m rắn = 48,7 gam. Câu 12: HD: Áp dụng qui tắc đường chéo => nNO = nCO2 = 0,1mol
Hỗn hợp ban đầu gồm: Mg (a mol), MgO (b mol), MgCO3 (0,1 mol)
=> 24a + 40b + 84 . 0,1 = 30 => 24a + 40b = 21,6 (1)
X chứa: Mg(NO3)2 ( a + b + 0,1 mol), NH4NO3 (c mol)
Bảo toàn N: 2 (a + b + 0,1) + 2c + 0,1 = 2,15 => 2a + 2b + 2c = 1,85 (2)
Bảo toàn e: 2a = 0,1 . 3 + c . 8 => 2a – 8c = 0,3 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) ta có a = 0,65, b = 0,15, c = 0,125
=> m= m Mg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148 . 0,9 + 80 . 0,125=143,2 g Mg(NO3)2 NH4NO3
Câu 13: ta có nKMnO4 = 0,003 mol PT : 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ ---> 5 Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
0,015 <-- 0,003 ----> trong 20ml dung dịch chuẩn có 0,015 mol FeSO4 150 0,1125 ----> mFeSO4 =17,1 gam ---->%mFeSO4 = 68,4%, Đáp án A Câu 16: • 0,02 mol CH3COOC2H5 và 0,02 mol CH3COOC6H5 + 0,08 mol NaOH
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,02------------0,02-----------0,02-------------0,02
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O 0,02----------------0,04------------0,02-----------0,02
mrắn = mCH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH dư = 0,04 x 82 + 0,02 x 116 + 0,02 x 40 = 6,4 gam Câu 19: Do Z tách nước tạo ra đimetyl ete nên Z là CH3OH suy ra X: C2H2(COOCH3)2 Y: C4H2O4Na2 T: C2H2(COOH)2 → D sai do Z không làm mất màu brom → A sai do T có đồng phân hình học → B sai do X phản ứng với H2 (Ni, t 0 ) theo tỉ lệ mol 1:1 Câu 20: Giải: Ta có: T là este hai chức nên Z là ancol 2 chức Bảo toàn khối lượng ta có: mCO2 = mE + mO2 – mH2O = 11,16 + 0,59.32 – 9,36 = 20,68g nCO2 = 0,47 < nH2O = 0,52 mol ⇒ Z là ancol no Z có cùng số nguyên tử C với X Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2 chỉ có axit phản ứng ⇒ a = 0,04 mol Từ khối lượng E, số mol CO2, số mol H2O ta có hệ: ⇒ b = 0,11; c=0,02; d=-0,02 Ta ghép CH2 tìm ra axit, ancol ban đầu ⇒ mmuối = 0,02.110 + 0,02.124 = 4,68g ⇒Đáp án A Câu 27: Giải chi tiết: 2- không tham gia điện phân nCu2+ = 0,2 mol; nCl- = 0,12 mol Na+, SO4 2-, H2O Catot (-) : Cu2+ , Na+, H2O Anot (+) : Cl-, SO4 Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e bđ: 0,2 bđ 0,12 0,1 ←0,2 → 0,1 pư 0,12 → 0,06 → 0,12 Số mol e= It/F= 2. 9650/ 96500= 0,2 mol e, do vậy:
0,2 mol e điện phân hết 0,1 mol Cu, sau thời gian đó Cu còn dư.
Khi điện phân hết ion Cl- chỉ mới dùng hết 0,12 mol e nên còn 0,1 – 0,12 = 0,08 mol e nữa. Mà khi
bên catot ion Cu2+ tiếp tục điện phân thì bên anot do Cl- đã điện phân hết nên H2O sẽ tiếp tục điện
phân. H2O →1/2 O2 +2 H+ + 2e 0,02 ←0,08 → Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot: V = VCl2 + VO2 =( 0,06 + 0,02) . 22,4 = 1,792 lít Đáp án C Câu 35: Chọn A. - Khi đốt 0,16 mol X thì : - Tương tự khi đốt lần lượt 0,16 mol Y và Z thì ta được kY = kZ = 4.
- Gọi x là số mol của hỗn hợp E. Khi đun nóng 69,8 gam E với NaOH vừa đủ thì : + Xét hỗn hợp muối ta có: - Ta nhận thấy rằng nZ > nValNa, nên peptit Z trong E là (Ala)4 (0,16 mol)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của X và Y. Theo đề ta có X là (Val)a(Ala)4 – a và b là (Val)b(Ala)4 – b. Câu 36: + = 0,09×2 + 0,2 = 0,38 mol. Ta có: nAxit glutamic = 0,09 mol, nHCl = 0,2 mol ⇒ ∑nCOOH + H + = 0,38 mol ⇒ nH2O tạo thành = 0,38 mol. + nNaOH = 0,34 mol < ∑nCOOH + H Bảo toàn khối lượng ta có: mChất rắn = 13,23 + 0,2×36,5 + 0,4×40 – 0,38×18 = 29,69 gam chọn D ========Hết========C. 54
D. 10