intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Đợt 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Đợt 1)". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Đợt 1)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Mã đề 0601 Số báo danh: …………………………………………………….. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là xu thế A. đa cực. B. tam cực. C. đơn cực. D. hai cực. Câu 2. Trong đường lối Đổi mới đất nước giai đoạn 1986 - 1995, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới phải A. lấy chính trị làm trung tâm. B. toàn diện và đồng bộ. C. phát triển kinh tế bằng mọi giá. D. thay đổi phương hướng chiến lược. Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Chiến tranh lạnh chấm dứt, xu thế hòa hoãn xuất hiện. B. Mỹ chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta tan rã. D. Một số quốc gia ở Đông Nam Á đã giành được độc lập. Câu 4. Trong những năm 1947 - 1949, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại nào sau đây để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc? A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Cộng hòa Pháp. B. Thiết lập cơ quan đại diện ngoại giao tại một số nước châu Á. C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ. D. Đàm phán, gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội được mở rộng ở A. Bắc Phi. B. Bắc Mỹ. C. Tây Phi. D. Đông Âu. Câu 6. Năm 179 TCN, nhân dân Âu Lạc đã tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược A. Triệu. B. Pháp. C. Minh. D. Nhật Bản. Câu 7. Đầu thế kỉ XX, hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu có mục đích nào sau đây? A. Ổn định kinh tế vĩ mô. B. Giải phóng dân tộc. C. Chấn hưng giáo dục. D. Phát triển văn hóa. Câu 8. Năm 1911, Nguyễn Tất Thành có hoạt động nào sau đây? A. Tham gia hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp. B. Tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. C. Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Rời Sài Gòn sang phương Tây tìm đường cứu nước. Câu 9. Trong những năm 1969 - 1973, nhân dân Việt Nam chiến đấu chống lại chiến lược chiến tranh nào sau đây của đế quốc Mỹ? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 10. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương được thể hiện qua sự kiện nào sau đây? A. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào ra đời. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời. C. Thành lập Việt Nam Quang phục Hội. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. Mã đề 0601 1/4
  2. Câu 11. Trong giai đoạn 1967 - 1976, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có hoạt động nào sau đây? A. Thành lập Cộng đồng ASEAN. B. Ra Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập. C. Hoàn thành kết nạp thành viên. D. Thông qua Hiến chương ASEAN. Câu 12. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1939 - 1945? A. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. Mỹ thực hiện Kế hoạch phục hưng châu Âu (Kế hoạch Mác-san). C. Nước Cộng hòa Cu-ba được thành lập. D. Cộng đồng Châu Âu (EC) được thành lập. Câu 13. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4 - 1975 đến nay có ý nghĩa lịch sử nào sau đây? A. Có tác động quyết định đến việc thiết lập Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. B. Góp phần bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực và thế giới. C. Góp phần quyết định vào sự tan rã của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. D. Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân các nước Đông Dương. Câu 14. Nội dung nào sau đây là triển vọng của Cộng đồng ASEAN? A. Trở thành trung tâm quân sự, quốc phòng hiện đại nhất thế giới. B. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất và duy nhất của thế giới. C. Có vai trò định hướng và quyết định tại tất cả các diễn đàn quốc tế. D. Mức độ liên kết ngày càng chặt chẽ và sâu rộng trên cả ba trụ cột. Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Bảo vệ lợi ích của các nước lớn bằng mọi biện pháp. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia thành viên. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam? A. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít của phe Đồng minh. B. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân mới. C. Mở rộng không gian của chủ nghĩa xã hội ở châu Âu. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải thành tựu về kinh tế của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Tăng trưởng kinh tế ở mức khá cao. B. Trở thành quốc gia công nghiệp hóa hiện đại. C. Vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội. D. Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh. Câu 18. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của triều Nguyễn không thành công? A. Nhân dân không phối hợp với quân đội triều đình chống thực dân Pháp. B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chỉ diễn ra ở Bắc Kì. C. Triều Nguyễn ngay từ đầu đã đầu hàng thực dân Pháp. D. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp không phù hợp. Câu 19. Việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa quốc tế nào sau đây? A. Đặt cơ sở cho sự hình thành của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. B. Đánh dấu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc sụp đổ hoàn toàn. C. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa. 2/4 Mã đề 0601
  3. Câu 20. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc (9 - 1977)? A. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ quý báu để tái thiết đất nước sau chiến tranh. B. Là nhân tố quyết định làm tan rã Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. C. Đánh dấu Liên hợp quốc trở thành tổ chức toàn cầu. D. Là mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới về đối ngoại ở Việt Nam. Câu 21. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. B. Có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ. C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 22. Nhận định nào sau đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Đổi mới toàn diện, trong đó trọng tâm và đi đầu là đổi mới chính trị. B. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng tư bản chủ nghĩa. C. Xây dựng nền kinh tế thị trường phù hợp với chế độ xã hội chủ nghĩa. D. Đổi mới chính trị đi trước tạo điều kiện pháp lí cho đổi mới kinh tế. Câu 23. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bị xói mòn do tác động của sự kiện nào sau đây? A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời (1949). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời (1949). D. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va ra đời (1955). Câu 24. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố tác động đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước (1911) của Nguyễn Tất Thành? A. Thực dân Pháp hoàn thành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam. B. Cách mạng Việt Nam hoàn toàn đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản. C. Nhiệm vụ cứu nước, giải phóng dân tộc ở Việt Nam trở nên cấp thiết. D. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam diễn ra rộng khắp. PHẦN II. Thí sinh và lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Chẳng những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng: lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc”. (Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 7, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.25) a) Đoạn tư liệu trên là của Tổng Bí thư Trường Chinh khi đánh giá ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là nguồn cổ vũ lớn lao đối với các dân tộc bị áp bức trên thế giới. c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có ý nghĩa quyết định nhất cho những bước phát triển tiếp theo của lịch sử dân tộc Việt Nam. d) Một trong những nguyên nhân quan trọng đưa tới sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là đường lối lãnh đạo cách mạng đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương. Mã đề 0601 3/4
  4. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Năm 1921, nhờ sự giúp đỡ của Đảng Cộng sản Pháp, Nguyễn Ái Quốc cùng một số chiến sĩ cách mạng ở nhiều nước thuộc địa của Pháp lập ra Hội liên hiệp thuộc địa nhằm tập hợp tất cả những người ở thuộc địa sống trên đất Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân. Hội quyết định xuất bản tờ báo Người cùng khổ (Le Paria), do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút”. (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, tr.39) a) Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa nhằm kêu gọi sự giúp đỡ của các nước tư bản chủ nghĩa đối với công cuộc giải phóng dân tộc ở Việt Nam. b) Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động yêu nước tại Pháp. c) Nguyễn Ái Quốc bước đầu thiết lập quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới khi người tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa. d) Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp (1919 - 1921) là sự chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản tại Việt Nam. Câu 3. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Sự kiện 1947 Mỹ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. 1949 Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập. 1954 - 1975 Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ. 1955 Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. 1989 Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. a) Chiến tranh lạnh đã làm thay đổi quan hệ giữa các cường quốc từng là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai. b) Những thông tin trên thể hiện xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh. c) Chiến tranh lạnh chấm dứt, sau đó là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ nhưng những di chứng của nó vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi trên thế giới. d) Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập thể hiện sự xói mòn của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Quy mô GDP không ngừng được mở rộng, năm 2020 đạt 342,7 tỉ đôla Mỹ (USD), trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN. Thu nhập bình quân đầu người tăng khoảng 17 lần, lên mức 3.512 USD; Việt Nam đã ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp từ năm 2008. Từ một nước bị thiếu lương thực triền miên, đến nay, Việt Nam không những đã bảo đảm được an ninh lương thực mà còn trở thành một nước xuất khẩu gạo và nhiều nông sản khác đứng hàng đầu thế giới. Công nghiệp phát triển khá nhanh, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ liên tục tăng và hiện nay chiếm khoảng 85% GDP. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh, năm 2020 đạt trên 540 tỉ USD, trong đó kim ngạch xuất khẩu đạt trên 280 tỉ USD. Dự trữ ngoại hối tăng mạnh, đạt 100 tỉ USD vào năm 2020. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đăng ký đạt gần 395 tỉ USD vào cuối năm 2020”. (Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.22) a) Cơ cấu kinh tế Việt Nam bước đầu dịch chuyển sang chiều sâu, tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp. b) Đoạn tư liệu trên đề cập đến thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực văn hóa - xã hội. c) Phát huy nội lực, đồng thời coi trọng huy động các nguồn ngoại lực đã tạo ra sức mạnh tổng hợp để Việt Nam phát triển nhanh và bền vững. d) Nhờ có đường lối Đổi mới đúng đắn, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam đã hoàn thành trước thời hạn. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0601
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Mã đề 0602 Số báo danh: …………………………………………………….. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Năm 1945, nhân dân Việt Nam đã A. xây dựng nông thôn mới. B. tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giành chính quyền. D. xây dựng kinh tế tập thể. Câu 2. Xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là xu thế A. đơn cực. B. quân sự hóa. C. toàn cầu hóa. D. hai cực. Câu 3. Trong những năm 1965 - 1968, nhân dân Việt Nam chiến đấu chống lại chiến lược chiến tranh nào sau đây của đế quốc Mỹ? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh đơn phương. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã sụp đổ. B. Xu hướng liên kết khu vực đang phát triển. C. Tất cả các nước châu Á đã giành được độc lập. D. Chủ nghĩa thực dân mới sụp đổ hoàn toàn. Câu 5. Trong những năm 1075 - 1077, nhân dân Đại Việt đã tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược A. Xiêm. B. Pháp. C. Tống. D. Mỹ. Câu 6. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây? A. Sáng lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh). B. Rời Sài Gòn sang phương Tây tìm đường cứu nước. C. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 7. Năm 1951, ở Việt Nam diễn ra sự kiện chính trị nào sau đây? A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 8. Đầu thế kỉ XX, hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh có mục đích nào sau đây? A. Thúc đẩy khoa học - công nghệ. B. Phát triển thể dục, thể thao. C. Giành độc lập cho dân tộc. D. Thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 9. Trong những năm 1954 - 1975, Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có hoạt động đối ngoại nào sau đây để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). B. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc. C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ. D. Củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 10. Năm 1949, quốc gia nào sau đây ở châu Á lựa chọn con đường đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Thái Lan. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc. Câu 11. Trong giai đoạn 1976 - 1999, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có hoạt động nào sau đây? A. Xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội. B. Thành lập liên minh phòng thủ quân sự. C. Xây dựng Cộng đồng Chính trị - An ninh. D. Tăng số lượng thành viên từ 5 lên 10 nước. Mã đề 0602 1/4
  6. Câu 12. Trong đường lối Đổi mới đất nước giai đoạn 1986 - 1995, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm là đổi mới về A. kinh tế. B. tư tưởng. C. chính trị. D. văn hóa. Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam? A. Mở rộng không gian của chủ nghĩa xã hội ở châu Âu. B. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân mới. C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. D. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít của phe Đồng minh. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải thành tựu về chính trị của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Nền quốc phòng, an ninh được bảo đảm và tăng cường. B. Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối Đổi mới. C. Khối đại đoàn kết dân tộc được củng cố và tăng cường. D. Thiết lập mô hình nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên. Câu 15. Nội dung nào sau đây là triển vọng của Cộng đồng ASEAN? A. Có vai trò chi phối và quyết định tại tất cả các diễn đàn lớn trên thế giới. B. Trở thành trung tâm quân sự, quốc phòng lớn nhất trên thế giới. C. Thể chế, chính sách và cơ chế hợp tác từng bước hoàn thiện hơn. D. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội cao nhất thế giới. Câu 16. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4 - 1975 đến nay có ý nghĩa lịch sử nào sau đây? A. Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. B. Góp phần quyết định vào sự tan rã của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. C. Để lại những bài học kinh nghiệm quý giá cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. D. Có tác động quyết định đến việc thiết lập Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. Câu 17. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của triều Nguyễn không thành công? A. Trang bị vũ khí và kỹ thuật tác chiến yếu kém, lạc hậu. B. Ngay từ đầu triều Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp. C. Triều Nguyễn dựa hoàn toàn vào viện trợ từ bên ngoài. D. Nhân dân không phối hợp với triều đình để kháng chiến. Câu 18. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc (9 - 1977)? A. Góp phần duy trì, củng cố môi trường hòa bình, an ninh. B. Là mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới về đối ngoại ở Việt Nam. C. Đưa đến tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và liên tục. D. Đánh dấu Liên hợp quốc trở thành tổ chức toàn cầu. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Nhân nhượng, thỏa hiệp để bảo vệ hòa bình thế giới. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia thành viên. C. Tôn trọng các nghĩa vụ quốc tế và luật pháp quốc tế. D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 20. Việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa quốc tế nào sau đây? A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới. B. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. C. Thúc đẩy các dân tộc đa phương hóa quan hệ ngoại giao. D. Cổ vũ các dân tộc đứng lên đấu tranh giành độc lập. 2/4 Mã đề 0602
  7. Câu 21. Nhận định nào sau đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, phù hợp với thực tiễn của đất nước. B. Đổi mới để làm thay đổi mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Tiến hành tư nhân hóa, tự do hóa toàn bộ nền kinh tế để giải phóng sức sản xuất. D. Đổi mới chính trị đi trước tạo điều kiện pháp lí cho đổi mới kinh tế, xã hội. Câu 22. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố tác động đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước (1911) của Nguyễn Tất Thành? A. Nhân dân phản đối cuộc đấu tranh chống Pháp của các sĩ phu phong kiến. B. Đất nước mất độc lập, sự nghiệp cứu nước rơi vào khủng hoảng, bế tắc. C. Phong trào yêu nước chống Pháp theo khuynh hướng tư sản đã chấm dứt. D. Phong trào đấu tranh chống Pháp và phong kiến tay sai đã chấm dứt. Câu 23. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bị xói mòn do tác động của sự kiện nào sau đây? A. Mỹ đề ra Kế hoạch phục hưng châu Âu (1948). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời (1949). C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va thành lập (1955. D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. Câu 24. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy. B. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân. C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân. D. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng. PHẦN II. Thí sinh và lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “…Việt Nam tập trung hoàn thành xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010; số sinh viên đại học, cao đẳng tăng gần 17 lần trong 35 năm qua. Hiện nay, Việt Nam có 95% người lớn biết đọc, biết viết… Việt Nam tập trung vào việc tăng cường y tế phòng ngừa, phòng, chống dịch bệnh, hỗ trợ các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn. Nhiều dịch bệnh vốn phổ biến trước đây đã được khống chế thành công. Người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi và người cao tuổi được cấp bảo hiểm y tế miễn phí… Đời sống văn hóa cũng được cải thiện đáng kể; sinh hoạt văn hóa phát triển phong phú, đa dạng. Hiện Việt Nam có khoảng 70% dân số sử dụng internet, là một trong những nước có tốc độ phát triển công nghệ tin học cao nhất thế giới. Liên hợp quốc đã công nhận Việt Nam là một trong những nước đi đầu trong việc hiện thực hóa các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ. Năm 2019, chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam đạt mức 0,704, thuộc nhóm nước có HDI cao của thế giới, nhất là so với các nước có cùng trình độ phát triển”. (Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.23-24) a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực kinh tế. b) Những thành tựu trên chứng tỏ Việt Nam là một trong những nước đi đầu về việc hiện thực hóa các Mục tiêu Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc. c) Trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam, việc phát triển kinh tế luôn đi trước phát triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước, từng chính sách phát triển. d) Những thành tựu trên chứng tỏ mục tiêu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là nhằm phục vụ sự phát triển đất nước, phục vụ nhân dân. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Ngày 3 - 10 - 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa công bố chính sách ngoại giao gồm những điểm chính sau đây: Mục tiêu: ngoại giao phải giúp cho cuộc đấu tranh đạt được thắng lợi bằng biện pháp êm dịu và kiên quyết nhằm đưa nước nhà đi đến tự do, độc lập hoàn toàn và vĩnh viễn. Chính sách cụ thể: Mã đề 0602 3/4
  8. - Với các nước lớn, các nước Đồng minh: hết sức thân thiện, thành thật hợp tác trên lập trường bình đẳng và tương ái để xây dựng hòa bình thế giới lâu dài. - Với Pháp: bảo vệ sinh mạng và tài sản của người Pháp theo luật quốc tế, kiên quyết chống lại chính sách thực dân của Chính phủ de Gaulle, mong muốn xây dựng quan hệ hữu nghị, bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. - Với các nước láng giềng: hợp tác với Trung Hoa trên tinh thần bình đẳng, cùng tiến hóa; giúp đỡ Lào, Miên trên tinh thần dân tộc tự quyết”. (Vũ Dương Ninh, Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam (1940 - 2020), NXB Chính trị quốc gia Sự thật, 2022, tr.76) a) Đối với người Pháp, chính sách đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có sự phân biệt giữa những người dân lương thiện với bọn thực dân cướp nước. b) Nhiệm vụ của đối ngoại Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 phải khẳng định Việt Nam là một quốc gia tự do, thuộc khối Liên hiệp Pháp. c) Phương châm đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là làm cho đất nước ít kẻ thù và nhiều bạn đồng minh hơn. d) Đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) trở thành một mặt trận, góp phần tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Cuộc phản công thắng lợi ở Việt Bắc và chiến tranh nổi mạnh ở miền Nam đã gây thêm tinh thần nỗ lực phấn khởi trong toàn dân, tăng thêm tin tưởng ở tiền đồ kháng chiến vẻ vang của dân tộc. Nó chứng tỏ Việt Nam nước nhỏ, không có căn cứ địa chắc chắn, biên giới có thể bị bao vây, võ khí kém, nhưng với sự đoàn kết và cố gắng của toàn dân, dưới chế độ dân chủ cộng hòa, dưới sự lãnh đạo của Chính phủ Hồ Chí Minh và của Hội, vẫn có thể kháng chiến thắng lợi”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 9, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001, tr.20-21) a) Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân đội Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). b) Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947. c) Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là mốc khởi đầu quá trình chuyển hóa lực lượng giữa Việt Nam và Pháp. d) Nghệ thuật “đánh điểm, diệt viện” được thể hiện rõ nét trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 4. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Sự kiện Các nước Đồng minh ra Bản tuyên bố Luân Đôn, cam kết hợp tác cả 6 - 1941 trong chiến tranh và hòa bình. Tại Hội nghị Tê-hê-ran (I-ran), nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mỹ, 1943 Anh khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình và an ninh. Tại Hội nghị I-an-ta (Liên Xô), nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mỹ, 2 - 1945 Anh thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Đại diện 50 nước họp tại Xan Phran-xi-xcô (Mỹ) đã thông qua Hiến Từ 25 - 4 đến 26 - 6 - 1945 chương Liên hợp quốc. Với sự phê chuẩn Hiến chương của các nước thành viên, Liên hợp 24 - 10 - 1945 quốc chính thức được thành lập. a) Những thông tin trên phản ánh quá trình hoạt động của Liên hợp quốc. b) Liên Xô, Mỹ và Anh là những quốc gia có vị thế hàng đầu trong việc đặt cơ sở và tích cực trong quá trình thành lập Liên hợp quốc. c) Sự ra đời của Liên hợp quốc là nhân tố quyết định dẫn đến việc kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai. d) Tất cả các quốc gia thành viên đều có vai trò quan trọng như nhau trong việc đưa ra các quyết định của Liên hợp quốc. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0602
  9. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Mã đề 0603 Số báo danh: …………………………………………………….. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là xu thế A. lấy sức mạnh chính trị làm trọng tâm. B. lấy sức mạnh quân sự làm trọng tâm. C. tránh mọi xung đột giữa các quốc gia. D. đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế. Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển. B. Xu thế đa cực trở thành xu thế chủ đạo. C. Chủ nghĩa thực dân mới sụp đổ hoàn toàn. D. Cuộc Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. Câu 3. Trong đường lối Đổi mới đất nước giai đoạn 1986 - 1995, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế A. kế hoạch hóa. B. thị trường. C. bao cấp. D. tập trung. Câu 4. Trong những năm 1951 - 1953, nhân dân Việt Nam tiếp tục thực hiện A. cuộc Cải cách giáo dục lần thứ nhất. B. phát triển kinh tế thị trường. C. công cuộc tập thể hóa nông nghiệp. D. điện khí hóa nông nghiệp và nông thôn. Câu 5. Trong giai đoạn 1975 - 1985, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây để góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới? A. Tham gia Phong trào không liên kết. B. Tổ chức Hội nghị Thượng đỉnh Mỹ - Triều Tiên. C. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Kí kết Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp. Câu 6. Năm 1258, nhân dân Đại Việt đã tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Xiêm. D. Mông Cổ. Câu 7. Trong những năm 1945 - 1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh có hoạt động nào sau đây? A. Cùng với Trung ương Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo Thanh niên. C. Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Hương Cảng (Trung Quốc). D. Chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 8. Trong giai đoạn 1999 - 2015, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có hoạt động nào sau đây? A. Kết nạp thành viên thứ 7 là Việt Nam. B. Thông qua Hiến chương ASEAN. C. Thỏa thuận thành lập tổ chức MAPHILINDO. D. Xóa bỏ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. Câu 9. Trong những năm 1911 - 1922, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. C. Tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. D. Tham gia chỉ đạo chiến dịch Biên giới. Câu 10. Từ năm 1961, quốc gia nào sau đây ở khu vực Mỹ La-tinh bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Cu-ba. B. Cô-lôm-bi-a. C. Bô-li-vi-a. D. Pê-ru. Câu 11. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ phong kiến ở Việt Nam hoàn toàn sụp đổ? A. Hà Nội giành được chính quyền. B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. Hà Tiên giành được chính quyền. D. Sài Gòn giành được chính quyền. Câu 12. Trong những năm 1961 - 1965, nhân dân Việt Nam chiến đấu chống lại chiến lược chiến tranh nào sau đây của đế quốc Mỹ? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ. Mã đề 0603 1/4
  10. Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam? A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. B. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam. C. Mở ra kỉ nguyên đất nước thống nhất, cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở Việt Nam. Câu 14. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc (9 - 1977)? A. Là mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới về đối ngoại ở Việt Nam. B. Đưa đến tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và liên tục. C. Góp phần nâng cao vị thế, hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế. D. Đánh dấu Liên hợp quốc trở thành tổ chức toàn cầu. Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Không cần sự đóng góp từ các quốc gia thành viên. C. Không đe dọa hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia thành viên. Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải thành tựu về văn hóa - xã hội của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học. B. Tỉ lệ hộ nghèo, cận nghèo trên cả nước giảm nhanh. C. Công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân đạt nhiều tiến bộ. D. Số lao động được tạo việc làm hằng năm đều tăng. Câu 17. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của triều Nguyễn không thành công? A. Triều Nguyễn không chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Triều đình dựa hoàn toàn vào viện trợ từ bên ngoài. C. Triều Nguyễn không phát huy được khối đoàn kết toàn dân. D. Nhân dân ngay từ đầu đã không ủng hộ triều đình. Câu 18. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4 - 1975 đến nay có ý nghĩa lịch sử nào sau đây? A. Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng đất nước. C. Góp phần vào việc thiết lập Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. D. Chấm dứt hoàn toàn âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. Câu 19. Nội dung nào sau đây là triển vọng của Cộng đồng ASEAN? A. Trở thành trung tâm quân sự, quốc phòng lớn nhất trên thế giới. B. Có quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các nước trên thế giới. C. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội cao nhất thế giới. D. Vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. Câu 20. Việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa quốc tế nào sau đây? A. Mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới. B. Chứng tỏ chủ nghĩa thực dân cũ đã sụp đổ hoàn toàn. C. Tác động lớn đến nền chính trị và quan hệ quốc tế. D. Để lại bài học kinh nghiệm về cách mạng tư sản. Câu 21. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. Chịu sự chi phối của trật tự hai cực và cục diện hai phe. D. Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. 2/4 Mã đề 0603
  11. Câu 22. Nhận định nào sau đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Đổi mới toàn bộ các ngành kinh tế với tốc độ nhanh nhất để thúc đẩy sản xuất. B. Tiến hành tư nhân hóa, tự do hóa toàn bộ nền kinh tế để giải phóng sức sản xuất. C. Xây dựng nền kinh tế thị trường gắn với mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân. D. Hạn chế tiêu cực của kinh tế thị trường vì đó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản. Câu 23. Nội dung nào sau đây ghi nhận Hồ Chí Minh là nhà lãnh đạo chủ chốt trong lịch sử dân tộc Việt Nam (từ năm 1945 đến năm 1969)? A. Chủ trì các hội nghị của Đảng, hoạch định đường lối cách mạng. B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. C. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Hoạch định đường lối xây dựng và bảo vệ chế độ mới. Câu 24. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bị xói mòn do tác động của sự kiện nào sau đây? A. Nhiều quốc gia thuộc địa, phụ thuộc giành được độc lập. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương thành lập (1949). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời (1949). D. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. PHẦN II. Thí sinh và lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Nhờ sự đoàn kết chặt chẽ và anh dũng hy sinh của toàn quân và toàn dân ta, chúng ta đã đại thắng ở Điện Biên Phủ vào mùa Hè năm 1954. Lực lượng thực dân Pháp bị tan vỡ. Chúng phải nhận đình chiến. Hiệp định Giơnevơ được ký kết, hòa bình ở Đông Dương được lập lại trên nền tảng công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc Đông Dương. Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh. Đó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi của các lực lượng hòa bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới”. (Hồ Chí Minh Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.410) a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). b) Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). c) Thắng lợi ở Điện Biên Phủ năm 1954 đánh dấu hoàn thành quá trình “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. d) Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao luôn có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại, cùng làm nên thắng lợi của hai cuộc kháng chiến thời kì 1945 - 1975. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Mô hình chính trị và cơ chế vận hành tổng quát là Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý và nhân dân làm chủ. Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội… Đồng thời, chúng ta xác định: Đại đoàn kết toàn dân tộc là nguồn sức mạnh và là nhân tố có ý nghĩa quyết định bảo đảm thắng lợi bền vững của sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam; không ngừng thúc đẩy sự bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc, tôn giáo. Nhận thức sâu sắc sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới và bảo đảm cho đất nước phát triển theo đúng định hướng xã hội chủ nghĩa, chúng ta đặc biệt chú trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, coi đây là nhiệm vụ then chốt, có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và chế độ xã hội chủ nghĩa”. (Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đườn đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.20-21) a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến nội dung của đường lối Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh. b) Trong đường lối Đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định cần đổi mới toàn diện và đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới chính trị. c) Quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam được thực hiện từng bước với nguyên tắc là phải giữ vững mục tiêu xã hội chủ nghĩa. d) Thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị đạt được cả về nhận thức lí luận và thực tiễn. Mã đề 0603 3/4
  12. Câu 3. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Sự kiện 1967 ASEAN được thành lập với 5 nước thành viên. 1984 Bru-nây gia nhập ASEAN (thành viên thứ 6). 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN (thành viên thứ 7). 1997 Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN (thành viên thứ 8, thứ 9). 1999 Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (thành viên thứ 10). a) ASEAN hiện nay là tổ chức gồm các quốc gia có thể chế chính trị và trình độ phát triển khác nhau. b) Những thông tin trên thể hiện quá trình hình thành ASEAN. c) Thành công của ASEAN góp phần quyết định tạo dựng một nhà nước Đông Nam Á thống nhất trong sự phát triển. d) Sự phát triển và mở rộng uy tín, vị thế của ASEAN góp phần đưa khu vực Đông Nam Á trở thành ngôi nhà chung hòa bình và thịnh vượng. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Đầu những năm 1950, tiếp theo chiến thắng Biên giới, một loạt nước dân chủ nhân dân đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, chấm dứt thời kỳ bị bao vây và bắt đầu mở rộng cửa ra với thế giới bên ngoài… Khi quân và dân ta giành được những thắng lợi có ý nghĩa trên chiến trường, ngoại giao đã tranh thủ thời điểm thích hợp kéo đối phương ngồi vào bàn thương lượng, mở ra cục diện đánh đàm, phối hợp phục vụ hoạt động trên chiến trường, trên cơ sở đó cố gắng đạt được thỏa thuận từng bước, thắng lợi từng phần, thắng lợi trước tạo tiền đề cho thắng lợi sau, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. Đó là cuộc đàm phán Giơ-ne-vơ năm 1954 đưa đến việc ký hiệp định lập lại hòa bình ở Việt Nam, Đông Dương; giải phóng hoàn toàn miền Bắc, đưa một nửa nước đi lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng hậu phương lớn mạnh cho cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ, cứu nước của đồng bào ta ở miền Nam. Đó là cuộc đàm phán Pa-ri kéo dài gần 5 năm đưa đến thỏa thuận Hoa Kỳ chấm dứt hoàn toàn ném bom và bắn phá miền Bắc, ký Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam tháng 1 - 1973, theo đó, Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam, rút hết quân về nước, làm thay đổi căn bản so sánh lực lượng có lợi cho quân và dân Việt Nam để giành thắng lợi hoàn toàn vào mùa Xuân năm 1975, thực hiện thống nhất nước nhà”. (Bộ Ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2020, tr.440) a) Trong những năm 1945 - 1950, hoạt động ngoại giao của Việt Nam đã góp phần phá vây, mở ra mối quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. b) Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã mở đường cho thắng lợi quân sự, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, giải phóng miền Bắc. c) Ngoại giao Việt Nam thời kì 1945 - 1975 đã phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, trở thành một trong ba mặt trận liên hoàn tấn công trực diện kẻ thù, đưa tới thắng lợi. d) Ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã trở thành một mặt trận, góp phần tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0603
  13. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Mã đề 0604 Số báo danh: …………………………………………………….. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đỉnh cao của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là chiến dịch A. Điện Biên Phủ. B. Trung Lào. C. Trần Hưng Đạo. D. Thượng Lào. Câu 2. Trong những năm 1941 - 1945, thông qua Mặt trận Việt Minh, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện rõ chủ trương đứng về lực lượng nào sau đây trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít? A. Ôn hòa. B. Cấp tiến. C. Liên minh. D. Đồng minh. Câu 3. Trong đường lối Đổi mới đất nước giai đoạn 1986 - 1995, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng A. kinh tế chỉ huy. B. tư bản chủ nghĩa. C. kinh tế tập trung. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay, Việt Nam có hoạt động ngoại giao nào sau đây nhằm tranh thủ các điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội? A. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Tham gia Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO). C. Chú trọng hợp tác nông nghiệp với các nước Đông Âu. D. Tham gia đàm phán và kí kết Hiệp định Pa-ri. Câu 5. Trong giai đoạn 1954 - 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh có hoạt động nào sau đây? A. Trở về Việt Nam, trực tiếp chuẩn bị cho cuộc vận động giải phóng dân tộc. B. Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Hương Cảng (Trung Quốc). C. Cùng với Trung ương Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo Thanh niên. Câu 6. Ngày 2 - 9 - 1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh A. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa. C. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. D. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 7. Năm 1975, quốc gia nào sau đây ở châu Á đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Ấn Độ. B. Xin-ga-po. C. Lào. D. Thái Lan. Câu 8. Từ năm 1959 đến năm 1960, nhân dân miền Nam Việt Nam nổi dậy đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm trong phong trào nào sau đây? A. Duy tân. B. Xóa nạn mù chữ. C. Tuần lễ vàng. D. Đồng khởi. Câu 9. Xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là xu thế A. tránh mọi xung đột giữa các quốc gia. B. lấy sức mạnh chính trị làm trọng tâm. C. lấy phát triển kinh tế là trung tâm. D. lấy sức mạnh quân sự làm trung tâm. Câu 10. Trong giai đoạn từ năm 2015 đến nay, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có hoạt động nào sau đây? A. Tích cực ủng hộ Việt Nam kháng chiến chống Mỹ. B. Thông qua Hiến chương ASEAN. C. Thành lập liên minh phòng thủ giữa các nước ASEAN. D. Xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN (AC). Mã đề 0604 1/4
  14. Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Liên Xô và Mỹ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. B. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đang diễn ra mạnh mẽ. C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. D. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã sụp đổ hoàn toàn Câu 12. Năm 1285, nhân dân Đại Việt đã tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược A. Nguyên. B. Pháp. C. Mỹ. D. Minh. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải thành tựu về hội nhập quốc tế của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Tham gia các hiệp ước, hiệp định song phương và đa phương. B. Xây dựng quan hệ đối tác chiến lược với nhiều quốc gia. C. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. D. Đóng góp có trách nhiệm vào các công việc chung của quốc tế. Câu 14. Việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa quốc tế nào sau đây? A. Đánh dấu sự thắng thế hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội. B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về cách mạng tư sản. C. Để lại bài học quý báu về xây dựng mô hình nhà nước. D. Tăng cường sức mạnh cho hệ thống tư bản chủ nghĩa. Câu 15. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc (9 - 1977)? A. Là mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới về đối ngoại ở Việt Nam. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển đất nước. C. Đánh dấu Liên hợp quốc trở thành tổ chức toàn cầu. D. Đưa đến tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và liên tục. Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam? A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Việt Nam. B. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Mở ra kỉ nguyên đất nước được độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước. Câu 17. Nội dung nào sau đây là triển vọng của Cộng đồng ASEAN? A. Có quan hệ rộng mở với các đối tác ngoài khu vực Đông Nam Á. B. Có vai trò định hướng và quyết định tại tất cả các diễn đàn quốc tế. C. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội cao nhất thế giới. D. Trở thành trung tâm quân sự, quốc phòng lớn nhất trên thế giới. Câu 18. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của triều Nguyễn không thành công? A. Triều Nguyễn chủ quan, không có sự phòng bị. B. Triều đình dựa hoàn toàn vào viện trợ từ bên ngoài. C. Khối đại đoàn kết dân tộc không được củng cố. D. Nhân dân không chiến đấu chống thực dân Pháp ngay từ đầu. Câu 19. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4 - 1975 đến nay có ý nghĩa lịch sử nào sau đây? A. Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. Chấm dứt hoàn toàn âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. C. Góp phần vào việc thiết lập Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. D. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ và tinh thần đoàn kết dân tộc. Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia thành viên. C. Là trung tâm chỉ đạo mọi hoạt động của các quốc gia. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. 2/4 Mã đề 0604
  15. Câu 21. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương lớn và tiền tuyến lớn. B. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng. C. Có hình thức khởi nghĩa giành chính quyền của quần chúng. D. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Câu 22. Yếu tố nào sau đây tác động đến quyết định của Nguyễn Ái Quốc trong việc lựa chọn con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam? A. Sự bế tắc của các con đường cứu nước cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. B. Sự ủng hộ của Liên Xô và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới. C. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản không đề cao giải phóng dân tộc. D. Toàn thể dân tộc Việt Nam đều nhận thức đúng đắn về chủ nghĩa Mác - Lê-nin. Câu 23. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bị xói mòn do tác động của sự kiện nào sau đây? A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương thành lập (1949). B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va thành lập (1955). C. Mỹ đề ra “Kế hoạch phục hưng châu Âu” (1948). D. Ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Câu 24. Nhận định nào sau đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Đổi mới phải hướng đến phục vụ sự phát triển của con người. B. Áp dụng triệt để các mô hình cải cách, mở cửa của phương Tây. C. Đổi mới chính trị luôn đi trước mở đường cho đổi mới kinh tế. D. Đổi mới chỉ thành công khi lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm. PHẦN II. Thí sinh và lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Nhiệm vụ cách mạng của nhân dân ta trong giai đoạn hiện nay là: tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa và bảo vệ hòa bình ở Đông Nam Á và thế giới”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 21, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.512) a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. b) Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm nhằm trì hoãn việc thống nhất đất nước ở Việt Nam. c) Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước; cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. d) Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất, sáng tạo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Câu 2. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Sự kiện 8 - 8 - 1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan). 1976 Hiệp ước Ba-li được kí kết, thể hiện cam kết cao nhất của các nước thành viên nhằm xây dựng hòa bình, hữu nghị, hợp tác trong khu vực. 1999 Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (thành viên thứ 10). 2007 Hiến chương ASEAN được thông qua. 2015 Cộng đồng ASEAN được thành lập. Mã đề 0604 3/4
  16. a) Những thông tin trên thể hiện sự thành lập và quá trình phát triển của ASEAN. b) Trong giai đoạn 1967 - 1999, ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10. c) Việt Nam cùng các thành viên khác của ASEAN đã và đang nỗ lực phát huy vai trò lãnh đạo của ASEAN trong việc duy trì hòa bình thế giới. d) Bản chất của Cộng đồng ASEAN là một khối thống nhất của các thành viên có chung mục tiêu đồng hóa khu vực. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân là một đòn tiến công chiến lược bất ngờ đánh vào tận hang ổ của kẻ thù,…buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Pa- ri (ngày 13 - 5 - 1968)… Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã làm thay đổi hẳn cục diện chiến tranh ở miền Nam. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mỹ đứng trước nguy cơ bị phá sản hoàn toàn. Cùng với thắng lợi ở miền Nam, quân và dân miền Bắc đã lập chiến công oanh liệt, đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ trong 12 ngày đêm (ngày 18 đến ngày 29 - 12 - 1972) trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng và một số địa phương khác, buộc Mỹ phải trở lại bàn đàm phán để kí kết Hiệp định Pa-ri. Cuộc đấu tranh ngoại giao trên bàn Hội nghị Pa-ri đã kéo dài 4 năm 9 tháng với 202 phiên họp công khai, 45 cuộc gặp riêng cấp cao, 500 cuộc họp báo, 1.000 cuộc phỏng vấn đã kết thúc vào ngày 27 - 1 - 1973 với Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam đươc ký kết”. (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, tr.240, 245) a) Quá trình đàm phán tại Hội nghị Pa-ri giữa Việt Nam và Mỹ kéo dài nhiều năm do tác động của việc Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã tan rã. b) Đoạn tư liệu trên đề cập đến nội dung Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. c) Thắng lợi quân sự của quân và dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam đã tác động trực tiếp đến việc Mỹ phải đến đàm phán và ký Hiệp định Pa-ri năm 1973. d) Từ thực tiễn Hội nghị Pa-ri (1968 - 1973) cho thấy, Việt Nam muốn giành thắng lợi trên mặt trận ngoại giao phải có thắng lợi quân sự quyết định. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, một số quân chủng, binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại. Đến năm 2025, cơ bản xây dựng Quân đội, Công an tinh, gọn, mạnh, tạo tiền đề vững chắc, phấn đấu năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; vững về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ…”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập I, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.157-158) a) Theo đoạn tư liệu, Việt Nam chủ trương xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân cách mạng, chính quy, đông đảo và tiến thẳng lên hiện đại. b) Đoạn tư liệu trên đề cập đến nội dung của đường lối Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trên lĩnh vực xã hội. c) Thành tựu trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh trong thời kì Đổi mới góp phần đưa Việt Nam trở thành điểm đến tin cậy cho các cuộc gặp gỡ quan trọng liên quan đến hòa bình thế giới. d) Thành tựu trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh góp phần giữ vững sự ổn định chính trị và môi trường hòa bình cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0604
  17. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 1) TỈNH THÁI NGUYÊN Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: ………………………………………………. Mã đề 0605 Số báo danh: …………………………………………………….. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ phong kiến ở Việt Nam hoàn toàn sụp đổ? A. Hà Nội giành được chính quyền. B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. C. Hà Tiên giành được chính quyền. D. Sài Gòn giành được chính quyền. Câu 2. Trong giai đoạn 1975 - 1985, Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây để góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới? A. Kí kết Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp. B. Tổ chức Hội nghị Thượng đỉnh Mỹ - Triều Tiên. C. Tham gia Phong trào không liên kết. D. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 3. Từ năm 1961, quốc gia nào sau đây ở khu vực Mỹ La-tinh bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Cô-lôm-bi-a. B. Cu-ba. C. Bô-li-vi-a. D. Pê-ru. Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Cuộc Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. B. Chủ nghĩa thực dân mới sụp đổ hoàn toàn. C. Nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển. D. Xu thế đa cực trở thành xu thế chủ đạo. Câu 5. Trong những năm 1961 - 1965, nhân dân Việt Nam chiến đấu chống lại chiến lược chiến tranh nào sau đây của đế quốc Mỹ? A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh đơn phương. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 6. Trong những năm 1945 - 1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh có hoạt động nào sau đây? A. Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Hương Cảng (Trung Quốc). B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo Thanh niên. C. Cùng với Trung ương Đảng lãnh đạo cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 7. Năm 1258, nhân dân Đại Việt đã tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược A. Pháp. B. Nhật Bản. C. Mông Cổ. D. Xiêm. Câu 8. Trong giai đoạn 1999 - 2015, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có hoạt động nào sau đây? A. Kết nạp thành viên thứ 7 là Việt Nam. B. Xóa bỏ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. C. Thỏa thuận thành lập tổ chức MAPHILINDO. D. Thông qua Hiến chương ASEAN. Câu 9. Trong những năm 1911 - 1922, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. B. Đọc bản Tuyên ngôn Độc lập. C. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Tham gia chỉ đạo chiến dịch Biên giới. Câu 10. Trong những năm 1951 - 1953, nhân dân Việt Nam tiếp tục thực hiện A. điện khí hóa nông nghiệp và nông thôn. B. công cuộc tập thể hóa nông nghiệp. C. phát triển kinh tế thị trường. D. cuộc Cải cách giáo dục lần thứ nhất. Câu 11. Trong đường lối Đổi mới đất nước giai đoạn 1986 - 1995, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế A. kế hoạch hóa. B. tập trung. C. bao cấp. D. thị trường. Câu 12. Xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là xu thế A. lấy sức mạnh quân sự làm trọng tâm. B. đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế. C. lấy sức mạnh chính trị làm trọng tâm. D. tránh mọi xung đột giữa các quốc gia. Mã đề 0605 1/4
  18. Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Không đe dọa hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế. B. Không cần sự đóng góp từ các quốc gia thành viên. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia thành viên. D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam? A. Mở ra kỉ nguyên đất nước thống nhất, cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở Việt Nam. C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. D. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam. Câu 15. Việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922) có ý nghĩa quốc tế nào sau đây? A. Chứng tỏ chủ nghĩa thực dân cũ đã sụp đổ hoàn toàn. B. Mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới. C. Để lại bài học kinh nghiệm về cách mạng tư sản. D. Tác động lớn đến nền chính trị và quan hệ quốc tế. Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải thành tựu về văn hóa - xã hội của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Tỉ lệ hộ nghèo, cận nghèo trên cả nước giảm nhanh. B. Số lao động được tạo việc làm hằng năm đều tăng. C. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học. D. Công tác chăm sóc sức khoẻ nhân dân đạt nhiều tiến bộ. Câu 17. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của triều Nguyễn không thành công? A. Triều đình dựa hoàn toàn vào viện trợ từ bên ngoài. B. Nhân dân ngay từ đầu đã không ủng hộ triều đình. C. Triều Nguyễn không chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Triều Nguyễn không phát huy được khối đoàn kết toàn dân. Câu 18. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc (9 - 1977)? A. Là mốc khởi đầu công cuộc Đổi mới về đối ngoại ở Việt Nam. B. Đưa đến tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và liên tục. C. Góp phần nâng cao vị thế, hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế. D. Đánh dấu Liên hợp quốc trở thành tổ chức toàn cầu. Câu 19. Nội dung nào sau đây là triển vọng của Cộng đồng ASEAN? A. Vị thế của ASEAN ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. B. Trở thành trung tâm quân sự, quốc phòng lớn nhất trên thế giới. C. Có quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các nước trên thế giới. D. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội cao nhất thế giới. Câu 20. Các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4 - 1975 đến nay có ý nghĩa lịch sử nào sau đây? A. Chấm dứt hoàn toàn âm mưu chống phá của các thế lực thù địch. B. Thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. C. Góp phần vào việc thiết lập Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. D. Tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng đất nước. Câu 21. Nội dung nào sau đây ghi nhận Hồ Chí Minh là nhà lãnh đạo chủ chốt trong lịch sử dân tộc Việt Nam (từ năm 1945 đến năm 1969)? A. Chủ trì các hội nghị của Đảng, hoạch định đường lối cách mạng. B. Trực tiếp chỉ huy các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. C. Hoạch định đường lối xây dựng và bảo vệ chế độ mới. D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. 2/4 Mã đề 0605
  19. Câu 22. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi. B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi. C. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Chịu sự chi phối của trật tự hai cực và cục diện hai phe. Câu 23. Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Trật tự thế giới hai cực I-an-ta bị xói mòn do tác động của sự kiện nào sau đây? A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương thành lập (1949). C. Nhiều quốc gia thuộc địa, phụ thuộc giành được độc lập. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ra đời (1949). Câu 24. Nhận định nào sau đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường gắn với mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân. B. Đổi mới toàn bộ các ngành kinh tế với tốc độ nhanh nhất để thúc đẩy sản xuất. C. Hạn chế tiêu cực của kinh tế thị trường vì đó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản. D. Tiến hành tư nhân hóa, tự do hóa toàn bộ nền kinh tế để giải phóng sức sản xuất. PHẦN II. Thí sinh và lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Nhờ sự đoàn kết chặt chẽ và anh dũng hy sinh của toàn quân và toàn dân ta, chúng ta đã đại thắng ở Điện Biên Phủ vào mùa Hè năm 1954. Lực lượng thực dân Pháp bị tan vỡ. Chúng phải nhận đình chiến. Hiệp định Giơnevơ được ký kết, hòa bình ở Đông Dương được lập lại trên nền tảng công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các dân tộc Đông Dương. Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh. Đó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi của các lực lượng hòa bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới”. (Hồ Chí Minh Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.410) a) Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). b) Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). c) Thắng lợi ở Điện Biên Phủ năm 1954 đánh dấu hoàn thành quá trình “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới. d) Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao luôn có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại, cùng làm nên thắng lợi của hai cuộc kháng chiến thời kì 1945 - 1975. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Mô hình chính trị và cơ chế vận hành tổng quát là Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý và nhân dân làm chủ. Dân chủ là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội… Đồng thời, chúng ta xác định: Đại đoàn kết toàn dân tộc là nguồn sức mạnh và là nhân tố có ý nghĩa quyết định bảo đảm thắng lợi bền vững của sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam; không ngừng thúc đẩy sự bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc, tôn giáo. Nhận thức sâu sắc sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới và bảo đảm cho đất nước phát triển theo đúng định hướng xã hội chủ nghĩa, chúng ta đặc biệt chú trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, coi đây là nhiệm vụ then chốt, có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và chế độ xã hội chủ nghĩa”. (Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr.20-21) a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến nội dung của đường lối Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trên lĩnh vực quốc phòng - an ninh. b) Trong đường lối Đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định cần đổi mới toàn diện và đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới chính trị. c) Thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị đạt được cả về nhận thức lí luận và thực tiễn. d) Quá trình đổi mới chính trị ở Việt Nam được thực hiện từng bước với nguyên tắc là phải giữ vững mục tiêu xã hội chủ nghĩa. Mã đề 0605 3/4
  20. Câu 3. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Sự kiện 1967 ASEAN được thành lập với 5 nước thành viên. 1984 Bru-nây gia nhập ASEAN (thành viên thứ 6). 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN (thành viên thứ 7). 1997 Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN (thành viên thứ 8, thứ 9). 1999 Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (thành viên thứ 10). a) Những thông tin trên thể hiện quá trình hình thành ASEAN. b) ASEAN hiện nay là tổ chức gồm các quốc gia có thể chế chính trị và trình độ phát triển khác nhau. c) Sự phát triển và mở rộng uy tín, vị thế của ASEAN góp phần đưa khu vực Đông Nam Á trở thành ngôi nhà chung hòa bình và thịnh vượng. d) Thành công của ASEAN góp phần quyết định tạo dựng một nhà nước Đông Nam Á thống nhất trong sự phát triển. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Đầu những năm 1950, tiếp theo chiến thắng Biên giới, một loạt nước dân chủ nhân dân đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, chấm dứt thời kỳ bị bao vây và bắt đầu mở rộng cửa ra với thế giới bên ngoài… Khi quân và dân ta giành được những thắng lợi có ý nghĩa trên chiến trường, ngoại giao đã tranh thủ thời điểm thích hợp kéo đối phương ngồi vào bàn thương lượng, mở ra cục diện đánh đàm, phối hợp phục vụ hoạt động trên chiến trường, trên cơ sở đó cố gắng đạt được thỏa thuận từng bước, thắng lợi từng phần, thắng lợi trước tạo tiền đề cho thắng lợi sau, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. Đó là cuộc đàm phán Giơ-ne-vơ năm 1954 đưa đến việc ký hiệp định lập lại hòa bình ở Việt Nam, Đông Dương; giải phóng hoàn toàn miền Bắc, đưa một nửa nước đi lên chủ nghĩa xã hội, xây dựng hậu phương lớn mạnh cho cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ, cứu nước của đồng bào ta ở miền Nam. Đó là cuộc đàm phán Pa-ri kéo dài gần 5 năm đưa đến thỏa thuận Hoa Kỳ chấm dứt hoàn toàn ném bom và bắn phá miền Bắc, ký Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam tháng 1 - 1973, theo đó, Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam, rút hết quân về nước, làm thay đổi căn bản so sánh lực lượng có lợi cho quân và dân Việt Nam để giành thắng lợi hoàn toàn vào mùa Xuân năm 1975, thực hiện thống nhất nước nhà”. (Bộ Ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2020, tr.440) a) Trong những năm 1945 - 1950, hoạt động ngoại giao của Việt Nam đã góp phần phá vây, mở ra mối quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. b) Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã mở đường cho thắng lợi quân sự, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, giải phóng miền Bắc. c) Ngoại giao Việt Nam thời kì 1945 - 1975 đã phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, trở thành một trong ba mặt trận liên hoàn tấn công trực diện kẻ thù, đưa tới thắng lợi. d) Ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã trở thành một mặt trận, góp phần tạo nên so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng. -------- HẾT-------- 4/4 Mã đề 0605
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
37=>1