
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Hồng Bàng, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Hồng Bàng, Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Hồng Bàng, Đồng Nai
- ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Nội dung/đơn Yêu cầu cần Mức độ đánh Tổng Tỉ lệ vị kiến thức đạt giá % điểm TNKQ nhiều TNKQ đúng / lựa chọn sai Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết 1. Sự hình Nhận biết 1 xã thành Liên – Nêu được bang Cộng sự mở rộng ay hoà xã hội của CNXH ở chủ nghĩa khu vục Xô viết Châu Á, khu vực Mĩ La tinh. C1
- (NLTH) Thông hiểu 1 – Phân tích được ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết. C13 (NLTD) 1. Khái quát Nhận biết h về chiến –Trình bày 1 tranh bảo vệ được nội ến Tổ quốc dung chính trong lịch sử của các cuộc tộc Việt Nam khởi nghĩa ử tiêu biểu trong thời kì h Bắc Thuộc . g C2 (NLTH)
- Thông hiểu 1 – Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. C14 (NLTD) 1. Liên hợp Nhận biết 1 ong quốc – Trình bày n được vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc bảo đảm quyền con người , phát triển văn hóa, xã hội C3 (NLTH) 2. Trật tự thế Nhận biết: 1 1a 1b 1c,d giới trong – Trình bày Chiến tranh được quá lạnh trình hình 3. Trật tự thế thành của giới sau Trật tự thế Chiến tranh giới hai cực lạnh Yalta. C1a
- Thông hiểu – Phân tích được tác động sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới. C15 (NLTD) - - Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về Trật tự thế giới hai cực Yalta. C1b - Vận dụng: - Phân tích được tác động của Trật tự thế giới hai cực Yalta đối với tình hình thế giới. C1c,d 3. Trật tự thế Vận dụng 1
- giới sau – Vận dụng Chiến tranh được những lạnh hiểu biết về thế giới sau Chiến tranh lạnh để giải thích những vấn đề thời sự trong quan hệ quốc tế. C21 (NLVD) 1. Sự ra đời Nhận biết 2 và phát triển – Trình bày ng của Hiệp hội được quá sử các quốc gia trình phát Đông Nam triển từ Á (ASEAN) Asean 5 đến Asean 10. C4 – Trình bày được quá trình hình thành và mục đích thành lập của Asean. C5 (NLTH) 2.Cộng đồng Nhận biết 4a 4b 4c,d Asean từ ý Trình bày tưởng đến được nội hiện thực dung ba trụ
- cột của Cộng đồng ASEAN. (NLTH) C4a Thông hiểu: Phân tích được nội dung ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN. (NLTD) C4b Vận dụng: - Những thách thức và triển vọng của Cộng đồng ASEAN. (NLVD) C4c,d 1. Cách Nhận biết 1 mạng tháng – Trình bày Tám năm được nét khái 1945 quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng uốc tháng Tám
- ử năm 1945. từ C6 m (NLTH) ay) Thông hiểu 1 – Phân tích được những triển vọng của Cộng đồng ASEAN. Có ý thức sẵn sàng tham gia vào các hoạt động xây dựng Cộng đồng ASEAN.C16 (NLTD)
- 2. Cuộc Nhận biết 1 kháng chiến – Trình bày chống thực được nét khái dân Pháp quát về bối (1945 – cảnh lịch sử, 1954) diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. (NLTH) C7 3. Cuộc Nhận biết: 1 1 1 2a 2b 2c,d kháng chiến –– Trình bày chống Mỹ, được nét khái cứu nước quát về bối (1954 – cảnh lịch sử, 1975) các giai đoạn phát triển Nnn chính của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước C8 (NLTH) -Nêu được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
- chống Mỹ (NLTH) C2b Thông hiểu – Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Mỹ. (NLTD) C17 C2a Vận dụng – Trân trọng, tự hào về truyền thống bất khuất của cha ông trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tham gia vào công tác đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. (NLVD) C22 -Rút ra được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
- chống thực dân Mỹ C2c,d 4. Đấu tranh Thông hiểu 1 bảo vệ Tổ –Phân tích quốc từ sau được một số tháng 4 năm bài học kinh 1975 đến nghiệm của nay công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. C18 (NLTD) đổi 2. Thành Nhận biết 1 3a 3b 3c,d tựu cơ bản -Trình bày 86 và bài học được thành của công tựu cơ bản cuộc Đổi của công mới ở Việt cuộc Đổi mới Nam từ năm ở Việt Nam 1986 đến về chính trị, nay kinh tế, xã hội, văn hoá và hội nhập quốc tế.C3a – Trình bày
- được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay.C9 (NLTH) Thông hiểu: -Phân tích được nguyên nhân thành công của công cuộc đổi mới C3b Vận dụng – Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. C23, C3c,d (NLVD) 2.Hoạt động Nhận biết 1
- đối ngoại của – Nêu được Việt Việt Nam từ những hoạt ận sau cách động đối đại mạng tháng ngoại chủ Tám năm yếu của Việt 1945 đến nay Nam trong giai đoạn từ 1945 – 1954 . C10 (NLTH) 2.Hoạt động Vận dụng 1 đối ngoại của – Có ý thức Việt Nam từ trân trọng sau cách công lao, mạng tháng đóng góp của Tám năm Hồ Chí Minh 1945 đến nay đối với cách 1. Khái quát mạng Việt về cuộc đời Nam.C24 và sự nghiệp (NLVD) của Hồ Chí Nhận biết 1 Minh – Nêu được bối cảnh lịch sử và quá trình hình thành Liên hợp quốc.C11 (NLTH)
- Hồ 2. Hồ Chí Thông hiểu 1 Minh – Anh – Hiểu được ử hùng giải những hoạt phóng dân động đối tộc ngoại chủ 3. Dấu ấn yếu của Việt Hồ Chí Nam trong Minh trong kháng chiến lòng nhân chống Pháp dân thế giới 1945-1954. và Việt Nam C19 2. Hồ Chí Nhận biết 1 Minh – Anh – Nêu được hùng giải tiến trình hoạt phóng dân động cách tộc mạng của Hồ 3. Dấu ấn Chí Hồ Chí Minh.C12 Minh trong (NLTH) lòng nhân Thông hiểu 1 dân thế giới – Nêu được ý và Việt Nam nghĩa của sự 3. Dấu ấn kiện Hồ Chí Hồ Chí Minh tìm ra Minh trong con đường lòng nhân cứu dân thế giới nước.C20
- và Việt Nam (NLTD) 12 8 4 1(a) 1(b) 1(c,d) 2(a) 2)b) 2(c,d) 3(a) 3(b) 3(c,d) 4(a) 4(b) 4(c,d) 3 2 1 1 1 2 TRƯỜNG TH-THCS-THPT KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 HỒNG BÀNG Môn: LỊCH SỬ TỔ SỬ-ĐỊA-KTPL Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và Số báo danh: tên: ............................................................................ ………… PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Một trong những biểu hiện mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. năm 1945, Cộng hòa Tiệp Khắc được thành lập. B. năm 1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập. C. năm 1945, Liên bang Cộng hòa Dân chủ nhân dân Nam Tư ra đời. D. năm 1959, nước Cộng hòa Cu-ba thành lập. Câu 2. Nhà nước Vạn Xuân được thành lập (544) gắn liền với cuộc khởi nghĩa nào sau đây? A. Khởi nghĩa Lí Bí. B. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
- C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Lam Sơn. Câu 3. Để duy trì hòa bình và an ninh thế giới, tại Hội nghị Ianta (2/1945), các cường quốc phe Đồng minh đã quyết định thành lập tổ chức nào sau đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va. C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Liên hợp quốc (UN). Câu 4. Sự kiện nào sau đây minh chứng cho sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN)? A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết (7/1954). B. Hiệp ước Ba-li được kí kết (2/1976). C. Hội nghị I-an-ta được triệu tập (2/1945). D. Hiệp định Pa-ri được kí kết (1/1973). Câu 5. Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN là A. xây dựng thể chế chính trị chung cho khu vực. B. xây dựng tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng. C. phát triển vũ khí hạt nhân trước diễn biến phức tạp của quan hệ quốc tế. D. thành lập liên minh phòng thủ khu vực Đông Nam Á. Câu 6. Tại Việt Nam, ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh chính thức phát lệnh tổng khởi nghĩa trên toàn quốc thông qua văn kiện nào sau đây? A. Hịch tướng sĩ. B. Tuyên ngôn Độc lập. C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Quân lệnh số 1. Câu 7. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam, chiến thắng nào đã buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)? A. Buôn Mê Thuật. B. Bình Giã. C. Điện Biên Phủ. D. Phước Long. Câu 8. Trong giai đoạn 1965 – 1968, nhân dân miền Nam Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Khởi nghĩa từng phần. B. Chống chiến lược chiến tranh cục bộ. C. Chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ. D. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. Câu 9. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) đã chủ trương A. đổi mới kinh tế làm trọng tâm. B. vừa kháng chiến vừa kiến quốc. C. tiến hành cải cách ruộng đất quy mô lớn. D. chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
- Câu 10. Trong giai đoạn 1945 – 1946, Chính phủ Việt Nam có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Ký với Pháp Hiệp định Sơ bộ. B. Tham dự Hội nghị Ianta. C. Phát động phong trào Đông Du. D. Tham dự Hội nghị Pa-ri. Câu 11: Liên Xô, Mỹ, Anh đã ra quyết định thành lập Liên hợp quốc và đồng ý triệu tập hội nghị để thông qua Hiến chương Liên hợp quốc được diễn ra tại Hội nghị nào? A. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô). B. Hội nghị Tê-hê-ran (I-ran). C. Hội nghị Pốt-xđam (Đức). D. Hội nghị Xan-phơ-ran-xi-cô (Mỹ). Câu 12. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây? A. Rời bến Nhà Rồng đi tìm đường cứu nước. B. Tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân. C. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc-xai. D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 13: Ý nào không phải là ý nghĩa đối với trong nước của việc thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết? A. Đã mở ra con đường giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết trên cơ sở bình đẳng và sự giúp đỡ nhau. B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết, tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, xã hội của tất cả các nước Cộng hoà. C. Tăng cường vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế. D. Khẳng định công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã hoàn thành. Câu 14. Trong lịch sử Việt Nam, chiến tranh bảo vệ tổ quốc không có vai trò nào sau đây? A. Gìn giữ bản sắc văn hóa B. Nâng cao lòng tự hào dân tộc. C. Mở rộng lãnh thổ D. Quyết định sự tồn vong của quốc gia. Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. A. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập kỉ làm suy giảm thế mạnh của Mỹ và Liên Xô. B. Sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. C. Nước Mỹ mất vị trí đứng đầu thế giới về kinh tế và tài chính. D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu, Nhật Bản. Câu 16. Nội dung nào sau đây là một trong những triển vọng của Cộng đồng ASEAN? A. Các nước thành viên ASEAN có nền kinh tế phát triển đồng đều. B. Không có sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước thành viên. C. Những mâu thuẫn nội khối đã được giải quyết triệt để. D. Vị thế của ASEAN trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao.
- Câu 17. Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. Có hậu phương vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay? A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Kết hợp sức mạnh của nhân dân Việt Nam với các quốc gia trong khu vực. C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp. D. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân. Câu 19. Nội dung nào sau đây không có trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954? A. Xây dựng khối đoàn kết ba nước Đông Dương. B. Ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. C. Bước đầu thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với 21 quốc gia. Câu 20. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước năm 1920 không có ý nghĩa nào sau đây? A. Gắn phong trào cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. B. Bước đầu giải quyết được vấn đề về đường lối giải phóng dân tộc. C. Chấm dứt khủng hoảng về đường lối cứu nước. D. Mở đầu quá trình chuẩn bị điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 21. Bước sang thế kỉ XXI, nội dung nào không phản ánh những biểu hiện của xu thế đa cực trên thế giới? A. Mỹ suy giảm sức mạnh tương đối trong tương quan so sánh với các cường quốc khác. B. Vai trò của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực ngày càng lớn. C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo diễn ra nhiều khu vực trên thế giới. D. Các trung tâm quyền lực ngày càng vươn lên khẳng định sức mạnh về kinh tế, quân sự, chính trị đối với thế giới. Câu 22. Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) vẫn còn nguyên giá trị đối với hôm nay A. kiên quyết sử dụng bạo lực giải quyết tranh chấp. B. kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. thực hiện cùng lúc nhiều nhiệm vụ cách mạng mới. D. tranh thủ tối đa sự viện trợ từ các nước đồng minh. Câu 23. Những thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) để lại bài học nào sau đây cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? A. Lấy đổi mới chính trị làm nền tảng cho đổi mới kinh tế. B. Phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân trong đổi mới.
- C. Lấy đối ngoại với các cường quốc công nghệ làm nền tảng phát triển kinh tế. D. Có thể thay đổi mục tiêu nhưng không thay đổi hình thức, bước đi. Câu 24. Từ năm 1946 đến năm 1954, Hồ Chí Minh có một trong những đóng góp nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam giữ vững thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam khởi nghĩa giành chính quyền từ tay thực dân. D. Đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây: “Những quyết định của Hội nghị cấp cao I-an-ta tháng 2-1945 đã trở thành những khuôn khổ của trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 – 1947 sau khi chiến tranh kết thúc, thường được gọi là “Trật tự hai cực I-an-ta” (hai cực chỉ Mỹ và Liên Xô phân chia nhau phạm vị thế lực trên cơ sở thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta)”. (Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.224) a)Những quyết định của Hội nghị I-an-ta đã xác lập cục diện hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trong quan hệ quốc tế. b) Tác động quan trọng nhất của của Hội nghị I-an-ta đến quan hệ quốc tế xuất phát chủ yếu từ sự phân chia phạm vi thế lực của Mỹ và Liên Xô. c)Hội nghị cấp cao I-an-ta diễn ra sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. d)Đoạn tư liệu đánh giá tác động của Hội nghị I-an-ta đến khuôn khổ trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợi của dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976), trích trong: Văn kiện Đảng, Toàn tập, tập 37, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, tr. 457) a) Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam chỉ có ý nghĩa đối với dân tộc Việt Nam và thế giới trong bối cảnh thế kỉ XX b) Đoạn tư liệu trên đề cập đến ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam c) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ là minh chứng cho sức mạnh của đoàn kết quốc tế trong việc hỗ trợ các phong trào giải phóng dân tộc. d) Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc Việt Nam đã đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn cầ Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Đất nước đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, có sự thay đổi cơ bản và toàn diện. Kinh tế tăng trưởng khá nhanh, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Hệ thống chính trị và khối đại
- đoàn kết toàn dân tộc được củng cổ và tăng cường. Chính trị-xã hội ổn định. Quốc phòng và an ninh được giữ vững. Vị thế nước ta trên trường quốc tế không ngừng nâng cao. Sức mạnh tổng hợp của quốc gia đã tăng lên rất nhiều, tạo ra thế và lực mới cho đất nước tiếp tục đi lên với triển vọng tốt đẹp. Những thành tựu đó chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp thực tiễn Việt Nam. Nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ngày càng sáng tỏ hơn; hệ thống quan điểm lí luận về công cuộc Đổi mới, về xã hội xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đã hình thành trên những nét cơ bản ”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 65, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr. 177) a) Công cuộc Đổi mới đất nước đã đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng và hoàn thiện nhận thức về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. b) Nhờ có đường lối đổi mới đúng đắn, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ở Việt Nam đã hoàn thành trước thời hạn. c) Phát huy nội lực, đồng thời coi trọng huy động các nguồn ngoại lực, đã tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững. d) Các thành tựu trong quá trình Đổi mới đất nước là một trong những cơ sở để Đảng nhận thức rõ hơn về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Cộng đồng ASEAN không phải là tổ chức siêu quốc gia, cũng không phải là tổ chức khép kín của các nước trong khu vực mà được nhìn nhận như là tổ chức mở rộng hợp tác ra bên ngoài. Cộng đồng ASEAN được hình thành dựa trên ba trụ cột: Cộng đồng an ninh (ASC), Cộng đồng kinh tế (AEC), Cộng đồng văn hóa - xã hội (ASCC)”. (Nguyễn Thu Mỹ (CB) (2012), Lịch sử Đông Nam Á, tập VI, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 660; Nguyễn Huy Hoàng (2013), Đánh giá thực hiện các cam kết xây dựng Cộng đồng ASEAN, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội, tr. 33). a)Cộng đồng an ninh ASEAN là khung hợp tác về an ninh - chính trị toàn diện nhằm nâng cao vấn đề chính trị - an ninh lên một tầm cao mới. b)Cộng đồng kinh tế, không thống nhất cao của các nước thành viên trong khu vực đã đề ra mục tiêu làm thay đổi ASEAN. c)Cộng đồng Văn hóa - xã hội có mục tiêu xây dựng một cộng đồng các dân tộc ASEAN hài hòa, đoàn kết, sống đùm bọc và chia sẻ. d)Ba trụ cột sau khi thành lập đã không tạo thành thế ba chân vững chắc cho Cộng đồng ASEAN phát triển. -- HẾT ------ HƯỚNG DẪN CHẪM PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lực chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ trả lời một phương án. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Chọn B A D B B D C B A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chọn D C C C C D C D D C Câu 21 22 23 24 Chọn C D B B - PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chi lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm; -Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b Đ 1 c S d Đ Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b Đ 2 c Đ d S Câu Lệnh hỏi Đáp án 3 a S b S c Đ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
245 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
195 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
181 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
